Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 (Bản chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 (Bản chuẩn kiến thức 3 cột)

KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA(tt)

I. MỤC TIÊU:

 - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .

 - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm.

 - Yêu thích sản phẩm mình làm được.

II. CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: Mẫu một số sản phẩm (quần, áo, vỏ gối .) có đường khâu viền đường gấp mép.

 - Học sinh: Vải (10 cm x 15 cm), kim, chỉ, bút, thước kẻ.

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 175Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 (Bản chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Khoa học
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I.MỤCTIÊU
Sau bài học, HS có khả năng: 
-Nêu được vai trò của nước trong đời sống,sản xuất và sinh hoạt.
+Nước được sử dụng trong đời sống hàng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
GDHS tiết kiệm nước là góp phần bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 -Hình trang 50, 51 SGK 
 -Giấy A0, băng keo, bút dạ đỏ dùng cho các nhóm. 
 -HS và GV sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
III. HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 1’
 4’
 28’
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
-Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên một cách đơn giản và trình bày .
-GV nhận xét,ghi điểm.
3- Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu biết thêm nước cần cho sự sống như thế nào ?
b. Phát triển:
* HĐ1:Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người,động vật,thực vật. 
+Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1,2,3 SGK/50 ,thảo luận và TLCH sau: 
-Nhóm 1,2 : Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước?
-Nhóm 3,4 : Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước ?
 -Nhóm 5,6 : Nếu không có nước cuộc sống động vật sẽ ra sao?
* HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong SX nông nghiệp công nghiệp và vui chơi.
- Nêu vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung ?. 
+ Đại diện nhóm trình bày
+ Nhận xét, bổ sung.
-GV cho HS quan sát H 4 ,5,6,7/51 và TLCH:
.+ Trong cuộc sống hằng ngày con người còn cần nước vào những việc gì?
-GV ghi ý kiến lên bảng 
_Gọi 3 HS lên bảng ,chia làm 3 nhóm 
2 HS 
Nhóm.5 
+Thiếu nước con người sẽ không sống nổi.Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn ,không thải ra các chất thừa độc hại.
+ Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được.
+ Nếu thiếu nứơc động vật sẽ chết khát, một số loái sống ở môi trường nước như cá, cua, tôm sẽ tuyệt chủng.
+HS bổ sung, nhận xét.
Thảo luận nhóm đôi
-Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể , sinh vật sẽ chết. 
-Gọi 3 HS lên bảng ,chia làm 3 nhóm 
-Nhận xét, bổ sung.
. Vai trò của nước trong sinh hoạt
Vai trò của nước trong SXNN 
Vai trò của nước trong sản xuất công nghiệp
Uống ,nấu cơm ,nấu canh
Tắm ,lau nhà ,giặt quần áo
Đi bơi,đi vệ sinh
Tắm cho súc vật ,rửa xe
Trồnglúa,tưới rau ,trồng cây non ,tưới hoa,tưới cây cảnh ,ươm cây giống ,gieo mạ,
Quay tơ,chạy máy bơm nước ,chạy ôtô,chế biến hoa quả,làm đá ,chế biến thịt hộp ,cá hôp ,làm bánh kẹo ,sản xuất xi măng ,gạch men,tạo ra điện,.
3
.
.4- Củng cố- dặn dò
-Trình bày vai trò của nước đối với sinh vật nói chung ?
-Nêu vai trò của nước trong SX nông nghiệp và công nghiệp
- -Nhận xét , tuyên dương
-Bài sau : Nước bị ô nhiễm
HS trả lời
	 Môn: Kĩ thuật	 
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA(tt)
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
 - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm.
 - Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Mẫu một số sản phẩm (quần, áo, vỏ gối ...) có đường khâu viền đường gấp mép.
 - Học sinh: Vải (10 cm x 15 cm), kim, chỉ, bút, thước kẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Thầy
1’
2’
 28’
 2’
1-Ổn định:
2-Kiểm tra:
- Khâu đột thưa được thực hiện như thế nào?
-GV kiểm tra dụng cụ của HS.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b-Các hoạt động:
*HĐ1:- Hoàn thành sản phẩm:
-Cho HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm đã làm 
-Yêu cầu thực hành: Mỗi HS 1 sản phẩm: Gấp mép vải và khâu lược đường gấp mép vải ở tiết trước .
- Lưu ý HS không để kim đâm vào tay
* HĐ2: Trình bày sản phẩm.
-HS làm xong trình bày sản phẩm.
-Cả lớp quan sát nhận xét.
-Tuyên dương những sản làm đẹp.
4-Củng cố,dặn dò:
-Cho HS nhắc lại quy trình thực hiện.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau :Thêu móc xích.
HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm đã làm .
-HS làm xong trình bày sản phẩm.
-Cả lớp quan sát nhận xét.
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã học
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Dựa vào gợi ý (SGK)biết chọn và kể lại được câu chuyện(mẫu ,đoạn chuyện)đã nghe,đã đọc nói về một người có nghị lực,có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính câu chuyện.
-GD HS có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Một số truyện viết về người có nghị lực
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
4’
1- Ổn định:
2- Kiểm tra :Bàn chân kỳ diệu 
-GV gọi 2 HS kể lại nội dung câu chuyện và nêu ý nghũa câu chuyện.
-GV n/xét,ghi điểm.
28’
3- Bài mới
a-Giới thiệu :
b-Phát triển:
*HĐ1:Tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Cho HS đọc đề bài 
- 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch dưới từ quan trọng 
Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe ,được đọc về một người có nghị lực.
- Cho HS đọc các gợi ý sgk
- 4 HS đọc gợi ý.
H:Em chọn truyện nào,ở đâu?
-GV :các em có thể chọn các truyện có trong gợi ý ,các em cũng có thể chọn các truyện ở ngoài SGK.
-Cho HS đọc gợi ý 3.
-GV đưa bảng phụ ghi dàn ý KC và tiêu chuẩn đánh giá bài KC lên để HS đọc lại .
*Lưu ý HS :Trước khi kể cần giới thiệu tên câu chuyện ,tên nhân vật trong truyện mình kể.
HS phát biểu.
-HS đọc gợi ý,cả theo dõi đọc thầm theo
-HS đọc dàn ý ghi ở bảng phụ.
*HS kể tự nhiên,không đọc truyện
*Với truyện dài các em có thể kể 1,2 đoạn
.*HĐ2: HS kể
- Cho HS kể chuyện theo cặp + trao đổi ý nghia câu chuyện mình kể.
- Từng cặp HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS thi kể
- HS thi kể. Khi kể xong, trình bày ý nghĩa câu chuyện.
- GV khen những HS kể hay.
- Lớp nhận xét
2’
4-Cũng cố, Dặn dò
- GV nhận xét
- Bài sau: KC chứng kiến hoặc tham gia.
ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ
 I- Mục tiêu:
HS hiểu được con,cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành,nuôi dạy mình.
Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cu thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
Giáo dục ý thức biết kính yêu ông bà, cha mẹ.
 II-Tài liệu và phương tiện:
GV: SGK + Bài hát Cho con.
HS: SGK đạo đức.
 III-Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
1’
30’
 3’
1-Ổn định:
2-Kiểm tra bài cũ(không có)
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
b-Bài giảng:
*Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng.
-Cho HS xem tiểu phẩm.
-Phỏng vấn:
+ Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng?
 +Bà thấy thế nào trước việc làm của cháu mình?
-HS thảo luận về cách ứng xử.
-GV kết luận.
*Hoạt động 2: Thực hành: 
+BT 1( SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Gọi HS lên bảng trình bày ý kiến của mình.
-GV kết luận.Tình huống a,c:
 Tình huống b,d,đ:
+ BT2.Hoạt động nhóm 5:
- Tổ chức lớp nhận xét, bổ sung.
-GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK và tự liên hệ.
 4- Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ bài.
-Liên hệ gd
- Chuẩn bị bài 4,5.
HS hát bài “cho con”
Lớp theo dõi.
-2 HS vừa tham gia đóng vai TLCH:
-Vì Hưng kính yêu bà,chăm sóc bà Hưng là một đứa cháu hiếu thảo
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày.
-Chưa quan tâm đến ông ,bà,cha ,mẹ
-Thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà,cha mẹ.
- HS thảo luận nhóm 5,6.
- 2-3 HS lên bảng trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK. 
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
“ VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I-Mục tiêu:
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
Hiểu: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời.
Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi, nhờ nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: tranh SGK + bảng phụ.
 HS: SGK
III-Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
30’
3’
1-Ổn định:
2-Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ và nêu lời khuyên.
-GV nhận xét,ghi điểm.
 3-Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b-Luyện đọc và tìm hiểu bài 
*-Luyện đọc:
-Gọi HS đọc to toàn bài.
-Hướng dẫn chia đoạn: 4 đoạn.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
+Hướng dẫn cách ngắt câu văn dài.
+Tìm từ khó,kết hợp giải nghĩa từ
-Luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
*- Tìm hiểu nội dung:
-Gọi HS đọc đoạn 1và 2 TLCH :
+Nguyễn Hiền xuất thân như thế nào?
+Trước khi ,mở công ty BTB đã làm những công việc gì?
+Chi tiết nào cho thấy ông là người có ý chí?
HS rút ra ý đoạn 1.
-Gọi HS đọc đoạn 3,4 và cho biết:
 +Bạch Thái Bưởi mở công ti vào thời gian nào?
+ Thành công của ông là gì?
+ Nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công?
+Em hiểu anh hùng thời kinh tế là gì?
Gọi HS nêu ý đoạn .
Yêu cầu HS nêu nội dung của bài
- GV tóm lại.
*- Đọc diễn cảm: 
Gọi 4 HS nối tiếp toàn bài.
Cả lớp nhận xét,tuyên dương.
Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm.
Các nhóm thi đọc..
 4- Củng cố- Dặn dò: 
 - 1 HS đọc lại bài và TLCH:
- Câu chuyện có nghĩa gì?
-HS nêu ND bài.Liên hệ
-Nhận xét tiết học
Về nhà học bài.
Chuẩn bị:Vẽ trứng.
 -2HS đọc, lớp nhận xét.
Mỗi lần chấm xuống dòng là một đoạn
-HS tiến hành đọc nối tiếp đoạn
-Tìm từ khó,kết hợp giải nghĩa từ
Luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc toàn bài
HS đọc thầm đoạn 1,2 và TLCH:
-Mồ côi cha từ nhỏ,phải theo mẹ ...được ăn học
-Làm thư kí cho hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ...
-Lúc trắng tay nhưng không nản chí.
HS đọc thầm đoạn 3,4 và TLCH:
+ Con tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Cho người đi diễn thuyết, dán áp phích “Người ta thì đi tầu ta”
+ Khách ngày một đông.
+ Hiểu được tấm lòng của dân ta.
2HS đọc nội dung
4 HS nối tiếp toàn bài
HS đọc diễn cảm đoạn:”Bưởi mồ côi cha...nản chí”
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
Lịch sử :
CHÙA THỜI LÝ
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học, HS nêu được:
Biết được những biểu hiện về sự phát triển đạo phật thời Lý.
Nhiều vua Lý theo đạo phật.,chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọnh trong triều đình.Chùa là công trình kiến trúc đẹp, là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi sinh hoạt văn hóa ... giải vở phần còn lại. 1HS giải bảng.
Phân tích 11=10+1 đưa về dạng :
217 x (10+1)
Một số nhân với một tổng.
 2’
Bài 4/68:Y/c HS đọc đề. 
-GV hướng dẫn.
-HS đọc đề và xác định bài toán cho biết điều gì ? Cần tìm gì ?(P = ?)
-Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta cần tìm gì ?(Tìm chiều rộng HCN).
-Ta tìm chiều rộng như thế nào ?(Lấy chiều dài chia cho 2.)
-HS làm vào phiếu theo nhóm .
-Đại diện nhóm trình bày
-Các nhóm nhận xét,bổ sung.
4-Củng cố, dặn dò
- Nêu các tính chất của phép nhân ?
-Nhận xét,tuyên dương.
- Bài sau: Nhân với số có hai chữ số.
Nhóm 5.
-HS đọc đề. 
CD
CR
Bài làm:
Chiều rộng HCN là:
: 2 = 90(m)
 Chu vi HCN là:
 (180 + 90 ) x 2=540(m)
Đáp số:90 m
 Toán 
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
 - Biết cách nhân với số có hai chữ số.
 -Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
 - GD HS tính cẩn thận ,chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: SGK.
 - Học sinh: SGK.
 C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1’
 4’
1-Ổn định:
2-Kiểm tra:Luyện tập
-HS nêu các tính chất của phép nhân ?
-Cả lớp làm bảng con: 36x20 và 36x3
-GV nhận xét ,tuyên dương.
 1HS làm bảng.
 28’
3-Bài mới:a/Giới thiệu:
 b/Phát triển:
*HĐ1:Tìm cách tính 36 x 23 = ?
-Hãy tìm cách đưa bài toán về dạng phép nhân mà em đã học.
-Đây là dạng phép nhân gì? Hãy nêu quy tắc nhân một số với một tổng và thực hiện.
*HĐ2.Giới thiệu cách đặt tính và tính
-GV đặt vấn đề: 3 x 23 ta cần làm hai phép nhân ( 36x3 , 36x20) và một phép cộng (108+720). Để giải bài toán nhanh hơn ta có thể viết gộp lại được không?
-GV hưóng dẫn đặt tính:
-GV vừa viết vừa hướng dẫn theo SGK 
 -GV giải thích: 108 là tích riêng thứ nhất.
 72 là tích riêng thứ hai.
Vì sao tích riêng thứ hai được viết lùi sang trái một cột so với 108 ? ( Vì nó là 72 chục) 
36 x 23 = 36 x (20+3)
Nhân một số với một tổng.
36 x (20+3) = 36x20 + 36x3
 = 720 + 108
 = 828.
 36 - 6nhân3 bằng 18,viết 8 
 x 23 . nhớ 1.
 108 -3nhân3 bằng 9thêm 1 
 72 bằng 10,viết 10 
 828 - 2nhân6 bằng 12,viết2 
 nhớ 1
 - 2 nhân 3 bằng 6 thêm1bằng 7,viết 7 
HĐ3 : Luyện tập -Thực hành 
Bài 1/69
-HS đọc đề, nêu yêu cầu đề.
 86 x 53.
-GV cho HS làm vào bảng con. 1em giải bảng. HS nhận xét.
-Cả lớp làm phần còn lại vào vở
- Cả lớp thống nhất và chữa bài..
Cá nhân 
Giải vào bảng con.
1 HS giải bảng
a/ 86 b/33 c/ 157
 x 53 x 44 x 24 
 258 13 2 6 28
 430 132 314
 4558 1452 3768
Bài 2/69(k.g)
-HS đọc đề và tự làm. 
.-GV hướng dẫn mẫu:
Với a=13 thì 45xa = 45x13= 585 
-Các phần còn lại HS làm vào vở. 1em giải bảng-
Cả lớp thống nhất chữa bài.
HS giải vở.
 2’
Bài 3/69
-HS đọc đề, nêu yêu cầu đề.
-HS làm vào vở.
-- Cả lớp thống nhất và chữa bài
4-Củng cố,dặn dò:-
-Y/c HS nêu cách tính nhân ?
-Nhận xét,tuyên dương.
Bài sau: Luyện tập. 	
1 HS giải bảng
Bài làm
Số trang vở có tất cả là:
48 x 25 = 1200(trang)
Đáp số:1200 trang vở
 Địa lý
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU : 
	- HS nêu được1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình,sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ(hình dáng, sự hình thành địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông. 
 . -Nhận biết được vị trí đb Bắc Bộ trên bản đồ (lượt đồ)địa lý tự nhiên VN .
	- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ đê điều. 
II. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh, ảnh và đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.. 
Học sinh : SGK và sưu tầm tranh ảnh. 
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Họat động của thầy
Họat động của trò
1’
4’
 1-Ổn định
 2-Kiểm tra:Ôn tập 
-HS chỉ vị trí các cao nguyên,dãy HLS,núi Phan-xi-păng,...trên bản đồ và nêu đặc điểm địa hình,khí hậu ở đây.
-GV nhận xét,ghi điểm.
Hát
-2HS trả lời
28’
3-Bài mới:
a-Giới thiệu :
 b-Phát triển:
HĐ1:Đồng bằng lớn ở miền Bắc 
a. Vị trí và hình dạng của ĐBBB
-Giáo viên chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam 
-HS đoc bảng chú giải và tìm vị trí của đồng bằng BB ở lược đồ H1SGK
-GV vừa chỉ bản đồ vừa nói :
+ Cả lớp
+ 2 HS chỉ trên lược đồ treo bảng 
Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển kéo dài từ Quảng Yên xuống tận Ninh Bình.
2’
- HS lên bảng chỉ vị trí đồng bằng BắcBộ trên bản đồ và nhắc lại hình dạng của đb này. 
b. Sự hình thành, diện tích địa hình đồng bằng Bắc Bộ.
- HS đọc thầm từ “Sông Hồng ... 15.000km2” và xem lược đồ H1 ,H2. 
Ÿ Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi 
đắp nên? Hình thành như thế nào ? 
Ÿ Đồng bằng BB có diện tích là bao nhiêu ? Lớn thứ mấy trong nước ? 
Ÿ Địa hình đồng bằng có đặc điểm gì ? 
+ HĐ2:Sông ngòi và hệ thống đê ngănlũ 
-HS quan sát lược đồ H1 /98 
* Nêu tên và chỉ trên lược đồ những con sông của đồng bằng Bắc Bộ ?
Ÿ Nhìn trên bản đồ, em thấy sông Hồng bắt nguồn từ đâu ? 
Ÿ Tại sao sông có tên là sông Hồng ? 
* Chốt ý : Sông Hồng là con sông lớn nhất miền Bắc ,bắt nguồn từ Trung Quốc ,đoạn sông chảy qua đb Bắc Bộ chia thành nhiếu nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa , có nhánh đổ ra sông Thái Bình như sông Đuống,sông Luộc Sông Thái Bình do 3 sông : sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam hợp thành .
- Giáo viên cho học sinh đọc từ “ vào mùa hạ .....đồng ruộng” và hỏi .
Ÿ Ở đồng bằng Bắc Bộ mùa nào mưa nhiều?
Ÿ Mưa nhiều nước các sông như thế nào ? 
Ÿ Người dân đồng bằng Bắc Bộ đã làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt ? 
=>: Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ là một công trình vị đại của người dân đb Bắc Bộ.
4-Củng cố,dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung bài.
-Nhận xét,liên hệ.
-Bài sau : “Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ “
- 2 HS
Nhóm đôi
 ... sông Hồng và sông Thái Bình; do lượng phù sa lắng đọng qua hàng vạn năm tạo thành.
 ...15000 km2 thứ 2 sau ĐBNB.
... bằng phẳng
 ĐBBB là ĐB châu thổ lớn thứ hai của nước ta ,do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên 
+ Cả lớp 
... Hồng, Thái Bình, Đuống, Cầu, Thương...
... Trung Quốc 
... có nhiều phù sa nên quanh năm nước sông có màu đỏ ... 
... mùa hè
.... dâng cao, gây lụt
... đắp đê 2 bên bờ sông
Hằng năm, nhân dân đb Bắc Bộ đều đắp đê, kiểm tra để bảo vệ đê, gia cố để đê vững chắc. 
Toán
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:Giúp HS :
	-Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
	-Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
 - GDHS ham thích môn học.
B. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: SGK.
 - Học sinh: SGK.
 C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:Nhân với số có 2 chữ số
-HS sửa bài 2/69
-Cả lớp làm bảng con 65 x 24 = 
( Nhận xét tích riêng thứ 2 )
-GV nhận xét,ghi điểm
1HS làm bảng
1HS làm bảng
 30’
3.Bài mới : 
 a-Giới thiệu :
 b- Phát triển:
B ài 1/ 69:
-HS đọc đề, nêu yêu cầu đề.
-GV viết : 86 x 53
-Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính và tính.
-Cả lớp nhận xét .
HS làm phần còn lại vào vở. 1 em giải bảng.
-Cả lớp nhận xét và chữa bài
Cá nhân
 86
 X 53
 258
 430
 4558
- HS làm phần còn lại vào vở.
- 1 em giải bảng.
Bài 2/70
-HS đọc yêu cầu của bài .
-GV kẻ bảng bài 2/SGK.
-Gọi 1 HS nêu cách tính.
Nếu m=3 thì m x 78=3 x 78=234
-Cả lớp nhận xét.
-HS làm bài vào bảng con. 1 em điền kết quả vào bảng kẻ sẵn .
Nhóm đôi
HS nêu: Thay các giá trị của m vào biểu thức rồi tính.
m
3
23
m x 78
3x78=234
23x78=1794
Bài3/70:
-HS đọc đề , xác định các yếu tố đề đã cho, những điều cần tìm.
-Muốn tính số lần đập của tim người đó trong 24 giờ ta cần tìm gì?
-Nêu cách tìm số lần đập của tim người đó trong 1 giờ. Vì sao? 
-HS làm vở. 1 em làm bảng.
-HS làm vở .Thu bài chấm.
-Cả lớp thống nhất và chữa bài.
.
Cá nhân 
Tìm số lần đập của tim người đó trong 1 giờ.
Lấy 75 x 60. 
Vì: 1giờ=60 phút
Bài làm:.
Số lần tim người đập trong 1 giờ là:
 75 x 60 = 4500(lần)
Số lần tim người đập trong 24 giờ là:
4500 x 24 = 108000(lần)
Đáp số: 108 000 lần
Bài 4/70(K,G)
-HS đọc đề. Nêu các yếu tố đề đã cho biết, những điều cần tìm.
-Muốn tìm số tiền cửa hàng đó thu được bao nhiêu ta cần tìm gì?
-Nêu cách tìm số tiền bán đường loại 5200 đồng?
-Cách tìm số tiền bán đường loại 5500 đồng?
Cá nhân
Tìm số tiền cửa hàng bán đường ở mỗi loại.
5200 x 13
5500 x 18
5200 x 13= 67600(đồng)
5500 x 18= 99000(đồng)
67600+99000=166600(đồng
Đáp số: 166600(đồng
 2’
4-Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Bài về nhà: 5/70.
-Bài sau “ Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11”
SINH HOẠT TUẦN 12
I. Mục tiêu: 
 - Nhận xét tuần 12 và phổ biến kế hoạch tuần 13:
II. Lên lớp:
1. Nhận xét tuần 12:
-Các tổ trưởng nhận xét.
-Lớp trưởng tổng kết.
-GV nhận xét chung.
2. Phổ biến kế hoạch tuần 13:
* Ưu điểm:
- Tham gia tốt các phong trào thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 như:báo tường,trò chơi dân gian,viết chữ đẹp.
-Nhìn chung các em có chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Trong giờ học phát biểu bài sơi nổi.
- Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch.
* Tồn tại:
- Chữ viết của một số em chưa đẹp, viết sai lỗi chính tả(Đức,Ngọc Hùng,Nguyên,...).
- Một số em trong giờ học chưa tích cực.
- Thực hiện chương trình tuần 13
-Chuẩn bị tốt bài ở nhà.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp.
- Thực hiện nội quy, an toàn giao thông.
-Tích cực phòng chống cúm A H1N1 và bệnh mắt đỏ.
-Thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11,giành nhiều hoa điểm 10.
-Thi vẽ tranh môi trường.
Tập làm văn
KỂ CHUYỆN ( KIỂM TRA VIẾT)
 I-Mục tiêu:
HS thực hành viết 1 bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài,có nhân vật,sự việc,cốt truyện(mở bài,diễn biến,kết thúc). 
Diễn đạt thành câu ,trình bày sạch sẽ,độ khoảng 120 chữ (12 câu).
GD HS tính cẩn thận khi làm bài.
 II-Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện.
 III-Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
32’
1’
 1-Ổn định: 
 2-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc kết bài mở rộng bài 3 sgk.
-1HS đọc ghi nhớ 
 -Nhận xét cho điểm.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b-Thực hành viết:
GV chép đề bài trên bảng.
Yêu cầu HS chọn đề bài.
-HS viết bài.
GV theo dõi nhắc nhở những em yếu
-Thu bài để chấm.
4-Củng cố- dặn dò:
Củng cố giờ học.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị:Trả bài
3HS đọc bài và ghi nhớ
Đề 1: Em hãy kể lại một câu chuyện mà em đã học hoặc đã nghe về lòng nhân hậu.
Đề 2: Em hãy kể lại một câu chuyện mà em đã học hoặc đã nghe về lòng trung thực.
Đề 3: Em hãy kể lại một câu chuyện mà em đã học hoặc đã nghe về ý chí và nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
-HS thực hành viết nháp
-Sau đó sửa chữa rồi ghi vào vở

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_12_ban_chuan_kien_thuc_3_cot.doc