I. Mục tiêu:
1.Rèn kỹ năng nói:
- HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên bằng lời của mình.
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
-HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Một số truyện viết về người có nghị lực, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
-YC kể câu chuyện “Bàn chân kỳ diệu”.
? Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Ký
-NX cho điểm. - 2 HS kể nối tiếp .
-Trả lời.
2. Dạy bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
-Nghe giảng.
Tuần 12 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tập đọc: “Vua tàu thủy” bạch thái bưởi I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được câu hỏi 1,2,4, trong SGK) II. Đồ dùng: -Tranh minh họa nội dung bài học, SGK. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: - YC HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ. -NX cho điểm. 2. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc: -1,2 HS đọc. -Nghe giảng. - Gọi HS khá đọc bài. - Chia bài thành 4 đoạn. -1 HS đọc toàn bài. Lớp theo dõi và chia đoạn. -Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện (2 - 3 lượt). - GV nghe, kết hợp sửa lỗi phát âm và HD HS đọc ngắt nghỉ hơi giữa những câu dài (Bảng phụ) -Nêu cách đọc ngắt nghỉ và luyện đọc. -1 HS đọc mục chú giải cuối bài. -Luyện đọc theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. -Theo dõi. HĐ3. Tìm hiểu bài: -Đọc thầm đoạn 1 và trả lời. - Cho HS đọc lướt đoạn 1 + 2, trả lời cõu hỏi: + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch và được ăn học. + Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? - Đầu tiên anh làm thư ký cho một hãng buôn. Sau đó buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ + Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người có chí? - Giảng từ: + tay trắng (mất sạch tiền của) + Khụng nản chớ (giữ vững được ý chớ). + Nội dung của đoạn 1 + 2 ? - Cho HS đọc đoạn 3 + 4, trả lời cõu hỏi: - Có lúc mất trắng tay không còn gì nhưng Bưởi không nản chí. Bạch Thỏi Bưởi là người giàu ý chớ, nghị lực. -Đọc đoạn còn lại và trả lời. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào? - Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào? - Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Cho người đến các bến tàu diễn thuyết. thuê kỹ sư trông nom. + Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế? - Nờu ý chớnh đoạn 3 + 4 ? - Nhờ đõu mà Bạch Thỏi Bưởi thành cụng? +Nêu ý nghĩa của câu chuyện? +Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh + Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh. - Sự thành cụng của Bạch Thỏi Bưởi - Nhờ ý chớ vươn lờn, thất bại khụng ngó lũng. +Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồ côi , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. HĐ4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 1, 2 . - 4 em nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - GV đọc mẫu. -Theo dõi. -Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét HS đọc và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: -Nêu nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, tập đọc bài. Toán (Tiết 61): Nhân một số với một tổng I. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. -Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ, SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra bài làm trong VBT của HS. 2. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài : Ghi tên bài. HĐ2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - Nghe giảng. - GV ghi bảng: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 -2 em lên bảng tính giá trị hai biểu thức sau đó so sánh hai kết quả: 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - Hai biểu thức đó như thế nào? - Hai biểu thức đó bằng nhau. HĐ3. Nhân một số với một tổng: - GV chỉ cho HS biết biểu thức bên trái dấu bằng là gì? - Là nhân một số với một tổng. - Biểu thức bên phải dấu bằng là gì? - Là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. a x (b + c) = a x b + a x c - Khi nhân một số với một tổng ta làm thế nào? - Ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại. HĐ4. Thực hành: Bài 1: Treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trống trong bảng. - HD HS làm mẫu (như SGK) - NX chữa bài: +Nếu a = 3, b = 4, c = 5 Thì giá trị của biểu thức a x (b + c) và a x b + a x c như thế nào với nhau? - Đọc yêu cầu. - Lớp làm PBT. - 2 HS lên bảng làm: mỗi HS làm một dòng + Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau và cùng bằng 27. +Nếu a = 6, b = 2, c = 3 Thì giá trị của biểu thức a x (b + c) và a x b + a x c như thế nào với nhau? +Giá trị của biểu thức a x (b + c) và a x b + a x c luôn ntn với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - YC HS tự làm phần a) - Chữa bài, chốt bài làm đúng: Cách 1: 36 x (7 +3) = 36 x 10 = 360 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656 b) HD HS làm mẫu (như SGK) -YC HS tự làm tiếp bài. + Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau và cùng bằng 30. + Luôn bằng nhau. -1 HS đọc. -Làm nháp và bảng phụ. Cách 2: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 =252 + 108 = 360 207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6 = 414 + 1242 = 1656 - Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng làm theo hai cách. Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350 +Trong hai cách trên cách nào thuận tiện hơn, vì sao? - GV nhận xét, cho điểm. Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2) = 135 x 10 = 1350 + Cách 2 ... Bài 3: -YC HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài. -Đọc yêu cầu. -2 em lên bảng tính; (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 +Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta có thể nhân ntn ? -Trả lời. 3. Củng cố – dặn dò: -Hệ thống kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập 4. Chính tả: Người chiến sỹ giàu nghị lực I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Người chiến sỹ giàu nghị lực”. - Luyện viết đúng những tiếng có những âm đầu và vần dễ lẫn tr/ch. -Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: -SGK, bảng phụ, VBT. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: YC HS đọc thuộc lòng 4 câu thơ giờ trước, viết lại câu đó lên bảng. -NX cho điểm. 2. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2. Hướng dẫn HS nghe - viết: -2 HS làm: mỗi HS làm 2 câu. -Nghe giảng. - GV đọc bài chính tả. -Theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài, chú ý những từ dễ viết sai, các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số: tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng. - GV đọc từng câu cho HS viết. -Gấp SGK, nghe GV đọc để viết bài vào vở. - Đọc lại toàn bài để soát lỗi. - HS soát lỗi. - Thu 7, 8 bài chấm, nhận xét và chữa lỗi sai phổ biến cho HS. -Chữa lỗi. HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2a) Điền vào chỗ trống tr hay ch? - GV nêu yêu cầu của bài. -Đọc lại yêu cầu, đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. -Tổ chức HS chữa bài bằng trò chơi tiếp sức. -HS tham gia chơi thi giữa các tổ: Nối tiếp nhau lên điền từ , mỗi HS điền một từ. -GV cùng lớp NX, chọn nhóm làm bài đúng, nhanh. * Lời giải đúng: a) Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. -Đọc lại chuyện và nêu nội dung chuyện. 3. Củng cố – dặn dò: -Nêu nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Lịch sử (Tiết 12): chùa thời lý I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Đến thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. - Chùa là công trình kiến trúc đẹp. II. Đồ dùng: - Các tranh sưu tầm trong SGK và tranh về chùa thời Lý, bảng phụ, PBT. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra: -YC đọc nội dung ghi nhớ bài trước. -NX, cho điểm. 2. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2. Đạo Phật khuyên làm điều thiện, tránh điều ác: -1,2 HS đọc. -Nghe giảng. -YC đọc SGK từ Đạo Phật ... rất thịnh đạt. -1 HS đọc, 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK +Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có lý giáo ntn ? +Từ khi rất sớm .Đạo Phật khuyên người ta phải biết yêu thươngđồng loại, biết nhường nhịn nhau, ... +Vì sao ND ta tiếp thu đạo phật? -Vì đạo lý của Đạo Phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của ND GV: Đạo Phật có nguồn gốc từ ấn Độ , Đạo Phật du nhập vào nước ta từ thời PK phương Bắc đô hộ... -Nghe giảmg. HĐ3.Sự phát triển của Đạo Phật dưới thời Lý: - Chia nhóm: YC đọc SGK và thảo luận : Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lý , Đạo Phật rất thịnh đạt? - GV:Dưới thời Lý Đạo Phật rất phát triển và được xem là Quốc giáo. - Thảo luận nhóm. - Đại diện 1 nhóm phát biểu, lớp NX bổ xung. - Nghe giảng. HĐ4.Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân: + Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của ND ta ntn? - Đọc SGK và trả lời: Chùa là nới tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ của đạo Phật nhưng cũng là ảtung tâm văn hoá của các làng xã... HĐ5. Tìm hiểu về một số ngôi chùa thời Lý: - Chia tổ: Yêu cầu HS trưng bày các tranh ảnh, tài liệu về các ngôi chùa thời Lý mà mình sưu tầm được. - Lớp và GV NX, đánh giá. - HS trưng bày tư liệu sưu tầm được – - Đại diện các tổ thuyết minh về các tư liệu của mìnhhoặc giới thiệu về các ngôi chùa. - GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A – di - Đà (có ảnh phóng to và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp). => Bài học SGK. - 2 , 3 em đọc lại. 3. Củng cố – dặn dò: -Hệ thống kiến thức bài học. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí nghị lực của con người. - Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên. II. Đồ dùng: -Bảng phụ, SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra: -YC làm miệng bài tập 2, 3 SGK trang 110: NX cho điểm. 2.Bài mới: -2 HS làm miệng, lớp NX. HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập: -Nghe giảng. Bài 1: - HD HS làm mẫu. -Đọc yêu cầu của bài - Làm bài theo theo cặp. - GV chốt lại lời giải đúng: - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. + ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài 2: ... n *Ôn 6 ĐT đã học. *Học ĐT nhảy *TC: "Mèo ..." 3. Phần kết thúc 5' 25' 5' 10' 10' 5' - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV hô nhịp cho cả lớp tập. - GV quan sát, nhận xét những động tác HS tập sai. - GV nêu tên động tác, làm mẫu và kết hợp phân tích động tác, giảng giải từng nhịp để cho HS quán sát - GV hô nhịp chậm vừa quan sát nhắc nhở HS tập đúng động tác. - GV tổ chức cho HS ôn lại các động tác đã học. - GV quan sát, nhắc HS tập nghiêm túc. - GV nêu tên trò chơi. - Phổ biến luật chơi, cách chơi. - Cho HS chơi thử một lần. - Cả lớp chơi trò chơi. - GV quan sát, nhắc HS chơi nghiêm túc. - Nhận xét, tổng kết cuộc chơi. - Tập hợp lớp. - GV nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. Nhắc HS về nhà ôn lại ĐT đã học. - Tập hợp lớp, chấn chỉnh lại trang phục. - Tập các động tác khởi động. - Tập theo hướng dẫn của GV. - HS quan sát và tập theo GV. - Tập theo khẩu lệnh của GV. - HS tập theo hướng dẫn của GV. - Tập theo khẩu lệnh của GV. - HS lắng nghe. - Chơi thử theo hướng dẫn của GV. - Chơi trò chơi. - Chạy nhẹ nhàng trên sân trường. - Hệ thống bài học. Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn Kể chuyện (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. II. Đồ dùng: GV: SGK, bảng phụ. -HS: Giấy bút làm bài kiểm tra. III.Các hoạt động dạy - học : 1.Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. -Nghe giảng. HĐ2. Ra đề bài: - GV viết đề bài lên bảng cho HS lựa chọn: + Đề 1, đề 2, đề 3 : Như SGK- trang 124. + Đề 4: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên. + Đề 5: Kể lại chuyện “Ông Trạng thả diều” theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng. + Đề 6: Kể lại chuyện “Vẽ trứng” theo lời kể của Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài : -3 HS nối tiếp đọc từng đề bài. Lớp theo dõi. - GV nhắc nhở HS lựa chọn đề nào mình thích thì làm. - Chú ý có đủ 3 phần mở đầu, diễn biến, kết thúc và theo đúng yêu cầu của đề. - Nghe giảng . - Chọn đề bài mình thích. GV bao quát nhắc nhở HS làm bài -Làm bài vào vở. - Thu bài làm của HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Nêu nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán (Tiết 60) Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng nhân với số có hai chữ số. - Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. -Giáo dục HS ý thức tự giác , tích cực trong học tập. II. Các hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra: -YC đặt tính rồi tính. -NX chốt KQ đúng và cho điểm. -2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp. 45 x 25 = 1125 ; 89 x 16 = 1424 2.Bài mới: HĐ1.Giới thiệu bài: Ghi tên bài. -Nghe giảng. HĐ2.Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Làm cá nhân. -YC HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài. -Đọc YC bài: Đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm bảng con, một số HS làm bảng phụ: X X X 17 428 2057 86 39 23 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47311 -Một số HS nêu lại cách chia. Lớp NX. Bài 2: Làm cá nhân. +Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x a với những giá trị nào của a? - GV gọi HS nhận xét, chốt KQ đúng: + Các số cần điền : 234; 2340; 1794; 17940. -Đọc yêu cầu bài. + Với : a = 13; a = 26; a = 39. - Cả lớp làm PBT, 2 em lên bảng làm bảng phụ. Bài 3: Làm vào vở. -Đọc yêu cầu của bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Chấm bài và chữa bài. -HD HS giải cách 2. - Cả lớp làm nháp, một HS lên bảng giải. Bài giải: Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là: 75 x 60 = 4500 (lần) Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là: 4500 x 24 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 lần. Bài 4: -Đọc bài tập. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - GV gọi HS lên bảng chữa bài. -Chấm một số bài và chữa bài. -Trả lời. - Một HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số tiền bán 13kg đường loại 5200 đồng mộtki-lô-gam là: 5200 x 13 = 67600 (đồng) Số tiền bán 18kg đường loại 5500 đồng một ki-lô-gam là: 5500 x 18 = 99000 (đồng) Số tiền bán cả hai loại đường là: 67600 + 99000 = 166600 (đồng) Đáp số: 166600 đồng. 3. Củng cố – dặn dò: -Hệ thống KT bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Địa lý (Tiết 12): đồng bằng bắc bộ I. Mục tiêu: - HS biết chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông. - Dựa vào bản đồ tranh ảnh để tìm kiến thức. - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II.Chuẩn bị: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra: -Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ? -NX cho điểm. -1,2 HS trả lời. 2. Dạy bài mới: HĐ1.Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2. Đồng bằng lớn ở miền Bắc: -Nghe giảng. - GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. -Dựa vào ký hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK. - 1 ,2 em lên chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - GV chỉ bản đồ và nói: đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. -YC HS dựa vào kênh chữ SGK và trả lời câu hỏi: ? Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên - Sông Hồng và sông Thái Bình. ? Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta - Lớn thứ hai. ? Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì - Địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân. HĐ3. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: - Quan sát H1, sau đó lên chỉ bản đồ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ. + Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? - Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Do đó sông có tên là sông Hồng. + Khi mưa nhiều, nước ao, hồ, sông ngòi thường như thế nào? + Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? - Trùng với mùa hạ. + Và mùa mưa, nước sông ở đây như thế nào? -YC HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: - Dâng lên rất nhanh, gây lũ lụt. -Thảo luận nhóm. -Một số HS trả lời trước lớp, lớp bổ xung ỹ kiến. +Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì? - Để ngăn lũ lụt. +Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Ngày càng được đắp cao, vững chắc, dài lên tới hàng nghìn km => Rút ra bài học (ghi bảng). -2 , 3 em đọc lại bài học. 3. Củng cố – dặn dò: -Nêu nội dung bài học. - Nhận xét giờ học, - Về nhà học bài. Đạo đức (Tiết 12): hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1) I. Mục tiêu: - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Kính yêu ông bà, cha mẹ. II.Chuẩn bị : -Tranh, đồ dùng để hoá trang. III. Các hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra: + Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? -NX đánh giá. 2. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2.Tìm hiểu truyện kể “Phần thưởng”. -1,2 HS trả lời. -Nghe giảng. - GV kể chuyện “Phần thưởng”. -Cả lớp nghe. - Đóng lại tiểu phẩm. + Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng? -Nêu ý kiến: VD: +Em thấy việc làm của Hưng rất đáng khen. + Em thấy việc làm của bạn chứng tỏ bạn rất yêu bà. + Em thấy việc làm của bạn chứng tỏ bạn là người cháu hiếu thảo. + Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng? (hỏi HS đóng vai Hưng) - Vì em rất yêu bà, bà là người dạy dỗ, nuôi nấng em hàng ngày. - GV giảng trên tranh: + Theo em bà cảm thấy như thế nào trước việc làm của cháu? - Bà cảm thấy rất vui, phấn khởi. + Qua câu chuyện trên, bạn nào cho cô biết đối với ông bà, cha mẹ chúng ta phải như thế nào? - Phải hiếu thảo. + Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? - Vì ông bà, cha mẹ là những người sinh ra ta, nuôi dưỡng chúng ta HĐ3.Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Bài1: -Nêu YC bài tập. -GV lần lượt đọc từng tình huống, YC HS đánh giá tình huống bằng cách giơ thẻ và giải thích các ý kiến sai và không biết. -HS thảo luận cặp đôi. -HS nghe, phân tích , giơ thẻ và giải thích các ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng. + ý kiến đúng: b, d, đ + ý kiến sai: a, c Hoạt động 3: Em đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ hay chưa? Bài 2: -YC HS làm việc theo cặp đôi thực hiện YC bài tập 3: Mỗi nhóm 1 hình. -Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. -GV kết luận và khen các nhóm. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -1,2 HS đọc, lớp theo dõi. 3. Củng cố – dặn dò: -Hệ thống kiến thức bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về nội dung bài học. Giáo dục tập thể: Sơ kết tuần I. Mục tiêu - Đánh giá mọi hoạt động trong tuần 12. Học sinh thấy được những ưu điểm, nhược điểm của mình để phát huy và khắc phục. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 13. - Hiểu ý nghĩa các câu chuyện qua mỗi bài đọc. - Giáo dục HS ý thức phê và tự phê. II. Chuẩn bị: - HS: Sổ theo dõi của lớp - GV: nội dung sinh hoạt III. Nội dung HĐ1.Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần 12: 1.Cán sự lớp nhận xét:( Theo sổ theo dõi của lớp) -Lớp bổ xung ý kiến 2.GV nhận xét : *Ưu điểm: - Các em đã khắc phục được những nhược điểm của tuần 11. - Ngoan đoàn kết với bạn bè, biết giúp đỡ những bạn học yếu. - Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi tới lớp.... - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. Bàn ghế gọn gàng. * Nhược điểm: - Một số bạn còn chưa chú ý vào bài giảng: Trường, Tùng, Hào, ... - Quên sách vở và đồ dùng học tập: Trường, Long, Dung , Yến , ... HĐ2. Triển khai phương hướng hoạt động trong tuần 13. - Củng cố, duy trì nề nếp học tập, ra vào lớp. - Tiếp tục học và thực hiện tốt nội quy của nhà trường đề ra. - Phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm. Thi đua học tốt HĐ3. Đọc báo Đội: -Tổ chức HS đọc báo đội. -HS nêu ý nghĩa qua mỗi câu chuyện đọc và liên hệ qua mỗi câu chuyện. HĐ4. Nhận xét, Dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Dặn dò: Thực hiện tốt phương hướng tuần 13.
Tài liệu đính kèm: