Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 đến 16 - Năm học 2011-2012 - Đinh Thị Minh Châu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 đến 16 - Năm học 2011-2012 - Đinh Thị Minh Châu

 I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về :

 - Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng, một số với một hiệu.

 + Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.

 - Rèn kỹ năng tính toán, tính nhanh.

 - Giáo dục học sinh tính chính xác, óc tò mò.

 II. Đồ dùng dạy-học : Một số phiếu bài tập.

 III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 250 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 328Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 đến 16 - Năm học 2011-2012 - Đinh Thị Minh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 12
 Thứ
 Ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2
31/11/11
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Lịch sử
12
12
23
56
12
Chào cờ tuần 12.
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( Tiết 1 ).
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi.
Nhân một số với một tổng.
Chùa thời Lý.
Thứ 3
1/11/11
Thể dục
Toán
Luyện từ và câu
Địa lí
Chính tả
23
57
23
12
12
Động tác thăng bằng - Trò chơi : “Con cóc là
Nhân một số với một hiệu.
Mở rộng vốn từ : Ý chí - Nghị lực.
Đồng bằng Bắc Bộ.
Nghe - viết : Người chiến sĩ giàu nghị lực.
Thứ 4
2/11/11
Toán
Khoa học
Tập đọc
58
23
24
12
23
Luyện tập .
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Vẽ trứng.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Kết bài trong bài văn kể chuyện.
Thứ 5
3/11/11
Thể dục
Toán
Tập làm văn
Kể chuyện
24
59
12
12
Động tác nhảy - Trò chơi : “Mèo đuổi chuột”
Nhân với số có hai chữ số.
Thứ 6
4/11/11
Toán
Luyện từ và câu
Tập làm văn
Khoa học
Kĩ thuật
Sinh hoạt lớp
60
24
24
24
12
12
Luyện tập.
Tính từ ( Tiếp theo ).
Kể chuyện ( Kiểm tra viết ).
Nước cần cho sự sống.
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu (T .3)
Sinh hoạt lớp tuần 12.
Môn : Tập đọc ( Tiết 23 )
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
 ( Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam )
 I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bach Thái Bưởi.
 + Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
 - Rèn đọc tốt, đọc hay và diễn cảm.
 - Giáo dục học sinh đức tính vượt khó, giàu nghị lực vươn lên.
 II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK phóng to.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 III. Hoạt động trên lớp:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên và trả lời : 
 + HS 1 : Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí gì ?
 + HS 2 : Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ?
 - Nhận xét và ghi điểm HS.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 H : Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ ?
 - Câu chuyện về “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi như thế nào ? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba - một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Việt Nam - người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 - GV chia đoạn. Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). 
 + GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
 + Chú ý các câu sau :
 - 1 HS đọc chú giải.
 - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
 b. Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi :
 H : Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
 H : Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì ?
 H : Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí ?
 - Tóm ý chính đoạn 1, 2.
 - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi :
 H : Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào ?
 H : Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài ?
 H : Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài ?
 H : Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi đã thắng như vậy ?
 H : Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì ?
 H : Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế” ?
 H : Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
 H : Em hiểu : “Người cùng thời” là gì ?
 - Tóm ý đoạn 3, 4
 - GV giảng : Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vuợt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh.
 3. Đọc diễn cảm:
 - 4 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp chú ý tìm giọng đọc phù hợp.
 - GV treo bảng phụ đoạn 1, 2 - HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
 - Nhận xét và ghi điểm HS.
 H : Nội dung chính của bài là gì ?
 - Ghi nội dung chính của bài - 2 HS nhắc lại.
 4. Củng cố – dặn dò:
 H : Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi ?
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học bài. 
 - Chuẩn bị bài : “Vẽ trứng”.
- Học sinh phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân.
- Khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định : có ý chí thì nhất định thành công.
- Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ.
“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
+ Đoạn 1 : Bưởi mồ côi chađến ăn học.
+ Đoạn 2 : Năm 21 tuổiđến không nản chí.
+ Đoạn 3 : Bạch Thái Bưởiđến Trưng Nhị.
+ Đoạn 4 : Chỉ trong muời nămđến người cùng thời.
+ Bạch Thái Bưởi / mở công ty vận tải đường thủy / vào lúc những con tàu của người Hoa / đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế” / như đánh giá của người cùng thời.
- Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
- Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,
- Chi tiết : Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí.
* Nói lên Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc.
- Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta”
- Thành công của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom.
- Do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam.
- Đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt Nam.
- Là người lập nên những thắng lợi to lớn, thành tích phi thường trong kinh tế. Mặc khác nó còn là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia.
- Nhờ có nghị lực, có ý chí, biết khơi dậy lòng tự hào của người Việt, biết có đầu óc, biết tổ chức kinh doanh. .
- Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ông.
* Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
 Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
 Năm 21 tuổi, Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn. Chẳng bao lâu, anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề : buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn không nản chí.
* Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ.
- Phải biết vượt qua những khó khăn, biết vươn lên trong cuộc sống.
- - - - - - - - - - - - a&b - - - - - - - - - - - -
Môn : Toán ( Tiết 56 )
Bài : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
 - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
 - Rèn cho học sinh thực hiện nhân một số với một tổng nhanh, chính xác.
 - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
 II. Đồ dùng dạy - học: Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK)
 III. Các hoạt động dạy - học:
 A. Bài cũ: 
 - 1 học sinh làm BT2/65 (cột 2)
 - GV kiểm tra VBT của một số học sinh.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau.
 2. Dạy bài mới :
 - GV ghi bảng :
 - HS tính và nêu kết quả :
 H : Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào với nhau ?
 - GV giới thiệu : 4 x (3 + 5) là một số nhân với một tổng, 4 x 3 + 4 x 5 là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng.
 H : Khi nhân một số với một tổng, ta làm như thế nào ?
 - Vài học sinh nhắc lại.
 - GV ghi bảng. 
 3. Luyện tập
 Bài 1/66: 
 - Giáo viên treo bảng phụ
 - Mỗi đội 3 em thi tiếp sức.
 - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. 
 Bài 2/66:
 a) Lớp làm bảng con
 - Thu bảng nhận xét. 
 b) GV hướng dẫn làm bài mẫu.
 - 1 HS làm bảng lớp - Lớp làm VBT.
 - Nhận xét, ghi điểm.
 400dm2 = 4 m2
2110m2 = 211000dm2
 15m2 = 150000cm2
10dm22cm2 = 1002cm2
Nhân một số với một tổng
a. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Bằng nhau.
* Giáo viên kết luận : Vậy ta có : 
4 x (3 + 5) = 4x 3 + 4 x 5
b. Qui tắc nhân một số với một tổng
* Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x 2
a
b
c
a x (b + c)
a x b + a x c
4
5
2
4 x (5 + 2) = 28
4 x 5 + 4 x 2 = 28
3
4
5
3 x (4 + 5) = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 27
6
2
3
6 x (2 + 3) = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 30
+ Cách 1 : 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
+ Cách 2 : 36 x (7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360
 + Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
 + Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500
 Bài 3/67: 
 - 1 em làm bảng lớp - Lớp làm VBT.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
(3 + 5) x 4 	và 	3 x 4 + 5 x 4
= 8 x 4 	= 12 + 20
 = 32	 = 32
 H : Kết quả của 2 biểu thức này thế nào ?
 H : Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số chúng ta có thể làm thế nào ?
 Bài 4/67:
 a) Thi ai nhanh :
 - Cử hai đội thi làm bài.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
- Bằng nhau.
- Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. 
a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1) 
 = 26 x 10 + 26 x 1 
 = 260 + 26 = 286
 35 x 101 = 35 x (100 + 1) 
 = 35 x 100 + 35 x 1 
 = 3500 + 35 = 3535
 4. Củng cố - dặn dò:
 - 1 HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với 1 số.
 - Nhận xét tiết học.
 * Dặn dò : - Về nhà học bài, làm bài 2, 4 (phần còn lại). 
 - Chuẩn bị bài : “Nhân một số với một hiệu”.
- - - - - - - - - - - a&b - - - - - - - - - - - -
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
Môn : Đạo đức ( Tiết 12 )
Bài : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( Tiết 1 )
 I. Mục tiêu: HS biết được :
 - Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 + Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
 - Rèn cho học sinh sự kính yêu ông bà, cha mẹ.
 - Giáo dục lòng hiếu thảo.
 ... kèm theo.
-3em đọc, lớp đọc thầm.
*Bà em đang quét sân,
*Cả lớp em đang làm bài tập.
*Con mèo đang nằm dài sưởi nắng.
-1 em đọc.
HĐ theo cặp.
-Bổ sung, hàon thành phiếu.
Thanh niên/ đeo gùi vào rừng.
Phụ nữ/ giặt giũ bên giếng nước
 VN
Các cụ già/ chụm đầu ben choé rượu cần
 VN
-1 em đọc.
-1 em lên bảng nối. Lớp làm vào sách giáo khoa.
+Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
+Bà em kể chuyện cổ tích.
-1 em đọc lại.
-1 em đọc yêu cầu.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhẩy dây. Dưới gốc cây mấy bạn nam đang đọc báo.
3.Củng cố dặn dò.
- Trong câu kể Ai làm gì, vị ngữ do loại từ nào tạo thành?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm về việc sử dụng Đ D D H.
- - - - - - - - - - - - a&b - - - - - - - - - - - -
Môn : Tập làm văn ( Tiết 30 )
Bài : 
TậP LàM VăN 
LUYệN TậP XâY DựNG ĐOạN VăN 
MIêU Tả Đồ VậT
I. Mục tiêu:
Biết xác định đoạn văn thuộc phần nào của đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
1. ổn định
2. KTBC
-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ của tiết trước.
-Gọi HS đọc đoạn tả bao quát chiếc bút của em.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
-Tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. Với đề bài là miêu tả chiếc cặp.
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và thực hiện yêu cầu.
-Gọi HS trình bày và nhận xét. Sau mỗi phần GV kết luận, chốt lời giải đúng.
a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b. Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi đến sáng long lanh. (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp)
+Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt  đến đeo chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo).
+Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy  đến và thước kẻ. (Tả cấu tạo bên trong của cặp).
c. Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ:
+Đoạn 1: Màu đỏ tươi
+Đoạn 2: Quai cặp 
+Đoạn 3: Mở cặp ra
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
-Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài, chú ý nhắc HS:
+Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong).
+Nên viết theo các gợi ý.
+Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn khác.
+Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình.
-Gọi HS trình bày. GV sữa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt.
 Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý
GV nhắc HS lưu ý chỉ viết một đoạn tả bên trong chiếc cặp 
4. Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn: Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
-Nhận xét tiết học
Hát
-2 HS đọc thuộc lòng.
-2 HS đọc bài văn của mình.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Tiếp nối trình bày nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài.
- 5 HS trình bày.
-Hs đọc 
-HS làm
-Hs lắng nghe 
- - - - - - - - - - - - a&b - - - - - - - - - - - -
Môn : Khoa học ( Tiết 30 )
Bài :
	Khoa học (Tiết 34)
Kiểm tra học kỳ I
(Đề do nhà trường ra)
Đề bài:
	 Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: .
	a, Vai trò của chất đạm là:
	A. Xây dựng và đổi mới cơ thể.
	B. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy thiêu hoá.
	C. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra những tế bào mới, thay thế những tế bào bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.
	D. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi – ta- min (A, D, E, K)
	b, Chất béo có vai trò như thế nào?
	A. Giúp cho cơ thể phòng chống bệnh.
	B. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
	C. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
	D. Giàu năng lượng và giúp cho cơ thể hấp thụ một số vi – ta – min (A, D, E, K).
	Câu 2: Cần phải làm gì để phòng đuối nước?
	A. Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối
	B. Giếng nước cần phải xây thành cao có nắp đậy
	C. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy
	D. Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ.
	E. Không lội qua suối khi trời mưa, lũ, dông, bão.
	G. Tất cả những sự việc trên.
	Câu 3: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống.
	1. Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu
	1. Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy mệt mỏi, khó chịu.
	1. Khi bị bệnh ta cảm thấy mệt mỏi, khó chịu.
	1. Khi bị bệnh có thể có một số biểu hiện như chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, sốt, ho,
	 Câu 4: Nước có những tính chất gì? Nêu nguyên nhân làm nước bị ô 
- - - - - - - - - - - - a&b - - - - - - - - - - - -
Môn : Kĩ thuật ( Tiết 15 )
Bài :
	Kỹ thuật (Tiết 17)
Cắt - KHÂU - Thêu sản phẩm tự chọn (Tiết 3)
I. Mục tiêu: Như tiết 1.
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 3
- Giáo viên nêu: trong giờ học trớc, các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học, Sau đây, mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một số sản phẩm mình đã chọn.
- Nêu yêu cầu và thực hành hướng dẫn lựa chọn sản phẩm. Sản phẩm tự chọn đợc thực hiện bằng cách vận dụng những kỹ thuật cắt, khâu, thêu đã học.
- Tuy khả năng và ý thích, học sinh có thể cắt, khâu, thêu những sản phẩm đơn giản như:
1. Cắt, khâu, thêu khăn tay: Cắt một mảnh vải hình vuông có cạnh là 20cm. Sau đó kẻ đờng dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép. Khâu các đờng gấp mép bằng mũi khâu thờng hoặc mũi khâu đột (khâu ở mặt không có đờng gấp mép). Vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản nh hình bông hoa, con gà con, cây đơn giản, thuyền buồm, cây nấm... Có thể thêu tên mình trên khăn tay.
2. Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút: cắt mảnh vải sợi bông hoặc sợi pha hình chữ nhật có kích thớc 20 x 10cm . Gấp mép và khâu viền đờng làm làm miệng túi trớc. Sau đó vẽ và thêu một số mẫu thêu đơn giản bằng mũi thêu lớt vặn, thêu móc xích hoặc thêu một đờng móc xích gần đờng gấp mép. Cuối cùng mới khâu phần thân túi bằng các mũi khâu thờng hoặc thâu đột. Chú ý thêu trang trí trớc khi khâu phần thân túi.
3. Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác nh váy liền áo cho búp bê, gối ôm.
a) Váy liền áo cho búp bê (H1SGV): cắt một mảnh vải hình chữ nhật, kích thớc 25cm x 30cm. Gấp đôi mảnh vải theo chiều dài. Gấp đôi tiếp một lần nữa (H1a SGV). Sau đó, vạch dấu (vẽ) hình cổ, tay và thân váy áo lên vải (H1b – SGV). Cắt theo đường vạch dấu. Gấp, khâu viền đường gấp mép cổ áo, gấy tay áo, thân áo. Thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích đường cổ áo, gấy tay áo, gấu váy. Cuối cùng khâu vai và thân áo bằng cách khâu ghép 2 mép vải (H1c – SGV).
25 cm
 30 cm
a) Gấp vải b) Vạch dấu đường cắt c) Khâu vai và thân áo
Cắt, khâu, thêu áo liền váy cho búp bê.
- Gối ôm: cắt mảnh vài 25 x 20cm. Gấp, khâu hai đờng ở phần luồn dây ở 2 cạnh ngắn (H2a SGV). Thêu móc xích và trang trí 2 đờng ở sát 2 đờng luồn dây. Sau đó gấp đôi mảnh vải theo cạnh 30cm. Cuối cùng khâu thân gối bằng cách khâu 2 mép vải theo cạnh dài (2bSGV).
- Học sinh tiến hành thực hiện.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn.
- Yêu cầu học sinh trng bày sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh thảo luận và làm theo nhóm.
- Học sinh trng bày sản phẩm.
- Học sinh bổ sung, nhận xét.
IV. Đánh giá sản phẩm
- Giáo viên đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn sau:
+ Hoàn thành và cha hoàn thành.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- - - - - - - - - - - - a&b - - - - - - - - - - - -
SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
Sinh hoạt (Tuần 17)
Nhận xét cuối tuần:
I/Mục tiêu:
1. Sinh hoạt lớp:
-Nhận xét những yêu khuyết điểm trong tuần từ đó biết sửa chữa và phát huy những điều đã làm được
-Có tinh thần phê và tự phê.
- Giáo dục cho học sinh chấp hành tốt nội quy nề nếp.
2. Hoạt động tập thể:
- Giúp cho học sinh tìm hiểu về anh bộ đội cụ Hồ, những người có công với cách mạng.
- Hát những bài hát ca ngợi những người có công với cách mạng.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động tập thể: 15 phút
Giáo viên giúp cho học sinh tìm hiểu về chú bộ đội, người có công với cách mạng.
H. Em biết gì vê chú bộ đội, người có công với cách mạng?
H. Đất nước ta được độc lập như ngày hôm nay là nhờ vào đâu?
H. Các em đang được sống trong một đất nước như thế nào?
H. Để đền đáp công ơn của các chú bộ đội, những anh hùng liệt sĩ, những người có công với cách mạng bản thân em phải làm gì?
- Giáo viên chốt lại: Đất nước ta có được ngày như hôm nay là nhờ công lao của anh bộ đội, biết bao anh bộ đội đã hi sinh xương máu.
- Để đền đáp công ơn các chú thương binh các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì tổ quốc Đảng và nhà nước ta đã là gì? (Kỉ niệm ngày thương binh liệt sĩ, nuôi dưỡng các bà mẹ anh hùng, xây dựng các ngôi nhà tình nghĩa)
- Giáo viên cho học sinh thi hát những bài hát nói về anh bộ đội, nói về những người thương binh liệt sĩ.
B. Sinh hoạt lớp: 20 phút
1. Khởi động: Giáo viên cho học sinh cả lớp hát một bài.
2. Sinh hoạt:
- Lớp trưởmg báo cáo các hoạt động nề nếp theo dõi trong tuần thông qua các tổ trưởng.
- Giáo viên nhận xét chung:
+ Về học tập:
- Hưởng ứng tốt đợt phát động thi đua dạy tốt, học tốt do nhà trường và đội phát động.
- Học bài làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp, hăng say xây dựng bài trong giờ học,một số em có cố gắng vươn lên trong học tập như em: Dung, Thu Thuỷ, Quyết.
- Công tác truy bài đầu giờ được duy trì và phát huy.
+ Về nề nếp: 
- Các em đã chấp hành tốt các nội quy nề nếp đã đề ra, ngoan ngoãn lễ phép.
- Tham gia tốt các hoạt động nề nếp của Đội như trực cờ đỏ, sinh hoạt sao.
+ Các hoạt động khác:
- Chấp hành tốt luật ATGT và ANHĐ.
- Tham gia nhặt rác theo lịch đã phân công.
* Tồn tại: Một số em ý thức học bài chưa tốt, còn lười học bài và làm bài ở nhà, chưa hăng say xây dựng bài trong giờ học, chia cho số có hai chữ số còn yếu như em Thoa, Bích, Thành.
* Bình bầu thi đua:
- Tổ, lớp bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc nhất trong tuần.
* Phương hướng tuần sau:
- Duy trì và phát huy tốt các nề nếp đã đạt được trong tuần trước.
- Ôn bài tốt để chuẩn bị thi giữa kì I.
- Kèm cặp những học sinh chia còn yếu.
III. Tổng kết:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Cho cả lớp hát một bài. 
CCCCCCCCCCCCCCCCCb&aBBBBBBBBBBCCCCCCCC

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_12_den_16_nam_hoc_2011_2012_dinh_thi_minh.doc