Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Tố Như

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Tố Như

TẬP ĐỌC Tiết 59

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đ dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, pht hiện Thi Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươc các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK).

 KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

 - Giao tiếp: trình by suy nghĩ, ý tưởng.

II/ Đồ dùng dạy-học:

 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 328Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Tố Như", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 30
NĂM HỌC 2011-2012
02/4/2012 – 06/4/2012
Thứ ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
Đồ dùng
Giảm tải
Hai
02/4
 2012
CC
Nhạc
TĐ
Tóan
ĐĐ
30
59
146
30
Sinh hoạt dưới cờ
GVBM
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Luyện tập 
Bảo vệ môi trường 
Phiếu
Phiếu
Thẻ màu
Kg phân vân
Ba
03/4
2012
LTVC
Toán
Khoa
KT
KC
59
147
59
30
30
Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám hiểm (tt)
Luyện tập chung 
Nhu cầu về chất khoáng của thực vật
GVBM
Kể chuyện đã nghe , đã đọc
Phiếu
Phiếu
HS co thể kể lại
Tư
04/4
2012
TĐ
Toán
TD
L.sử
TLV
60
148
30
30
59
Dòng sông mặc áo
Luyện tập chung 
GVBM
Những chính sách ... của vua Quang Trung
Luyện tập quan sát con vật
Phiếu
Hình
Phiếu
Năm
05/4
2012
Ch tả
Toán
Khoa
TD
LTVC
Toán
Ôn TV
30
149
60
30
60
BC
01
02
03
Nhớ - viết : Đường đi Sa - Pa
Tỉ lệ bản đồ
Nhu cầu không khí của thực vật
GVBM
Câu cảm
Ôn vỡ thực hành
Ôn chính tả
Ôn LT&C
Phiếu
Phiếu
Tranh
Bảng
nhóm
Sáu
06/4
2012
TLV
MT
Toán
Địa
SHL
TV
Toán
TV
60
30
150
30
BC
01
02
03
Điền vào giấy tờ in sẵn
GVBM
Ưng dụng của tỉ lệ bản đồ
Thành phố Đà Nẵng
Ôn vỡ thực hành
Ôn chính tả
Ôn LT&C
Bảng phụ
Phiếu
Bản đồ
Kg t/bài bài giải
TUẦN 30
Thứ hai , ngày 02 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết 59
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đ dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, pht hiện Thi Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươc các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK).
 KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
	 - Giao tiếp: trình by suy nghĩ, ý tưởng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Trăng ơi ... từ đâu đến? 
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang. 
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan.
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài 
- Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
b) Tìm hiểu bài
 KNS*: - Giao tiếp: trình by suy nghĩ, ý tưởng.
- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? 
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? 
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? 
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? 
C/ HD đọc diễn cảm
- Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài
- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3 
- YC hs luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
- Hãy nêu nội dung bài? 
- Kết luận nội dung đúng (mục I) 
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần
- Bài sau: Dòng sông mặc áo. 
- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. 
- Lắng nghe 
- Luyện cá nhân 
- 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn 
- Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. 
- Luyện đọc nhóm đôi 
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. 
- HS chọn ý c 
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn.
+ Những nhà thm hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người... 
- 3 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài hs thi đọc diển 4 cảm 
- Trả lời theo sự hiểu 
- Vài hs lặp lại 
TOÁN Tiết 146
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 - Biết nêu bài tóan Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
 Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 4 .
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em tiếp tục luyện tập về bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. 
B/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs suy nghĩ, nêu các bước giải 
- Yc hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải 
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài 
- Yc hs làm vào vở 
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Nhận xét
Bài 4: Vẽ sơ đồ lên bảng
- YC hs nhìn vào sơ đồ, suy nghĩ sau đó đọc đề toán mình đặt trước lớp. 
- Chọn một vài đề toán, cùng hs phân tích, nhận xét
- YC hs tự giải bài toán mình đặt, gọi một vài em lên bảng giải 
- Cùng hs nhận xét kết luận bài giải đúng 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tự giải lại các bài toán đã làm ở lớp
- Bài sau: Luyện tập chung 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc đề bài
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm số thứ hai
+ Tìm số thứ nhất 
- Tự làm bài
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 3 - 1 = 2 (phần) 
 Số thứ hai là: 
 30 : 2 = 15 
 Số thứ nhất là:
 30 + 15 = 45 
 Đáp số: số thứ nhất: 45 
 Số thứ hai: 15 
 1 hs đọc đề bài 
- Tự làm bài , 1 hs lên bảng giải 
 Hiệu số phần bằng nhau:
 4 - 1 = 3 (phần) 
 Số gạo nếp là: 
 540 : 3 = 150 (kg) 
 Số gạo tẻ là:
 540 + 180 = 720 (kg) 
- Quan sát
- Suy nghĩ, tự đặt đề toán
- Lần lượt đọc đề toán trước lớp 
- Tự làm bài, 1 vài em lên bảng giải 
................................................................................................................................
Đạo đức Tiết 30
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
KNS*: - Kĩ năng trình by cc ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
	 - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin lien quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
	 - Kĩ năng bình luận, xc định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
	 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
#* Giảm tải: Khơng yu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống by tỏ thi độ của mình về cc y kiến: tn thnh, phn vn hay khơng tn thnh m chỉ cĩ hai phương án: tán thành và không tán thành.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Cc tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
- Phiếu giao việc
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
- Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? 
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới: 
* Khởi động: 
 - Em đã nhận được gì từ môi trường? 
- Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
KNS*: - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin lien quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Gọi hs đọc 2 sự kiện SGK/43
- Gọi hs đọc 3 câu hỏi SGK/44
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời ca'c câu hỏi sau:
1) Qua những thông tin trên, theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào? 
2) Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người?
3) Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu)
Kết luận: Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: khai thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống sông, ao hồ, dầu đổ ra sông,...Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người: bệnh, đói nghèo, có thể chết do môi trường ô nhiễm... 
- Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây ra? Thầy mời các em đọc phần ghi nhớ SGK/44 
- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? 
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/ 44)
KNS*: - Kĩ năng trình by cc ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
	 - Kĩ năng bình luận, xc định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
- Gọi hs đọc BT1 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho rằng ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi trường thì giơ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, Sau đó các em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai hoặc vì sao em phân vân. 
a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b) Trồng cây gây rừng.
c) Phân loại rác trước khi xử lí.
d) Giết mổ gia súc gần chuồng nước sinh hoạt.
đ) Làm ruộng bậc thang. 
e) Vứt rác súc vật ra đường.
g) Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h) Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn.
Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có thể làm những việc có tác dụng bảo vệ môi trường như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải trên đường phố,...
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Thực hành bảo vệ môi trường 
- Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
- Nhận xét tiết học 
- 1 hs trả lời 
+ Để tham gia giao thông an toàn, điều trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. Sau đó cần phải vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn.
+ Nước; không khí; cây; thức ăn,...
- Lắng nghe 
- 2 hs nối tiếp nhau đọc to 2 sự kiện 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp 
- Chia nhóm 6 thảo luận 
- Đại diện nhm trình by 
1) Do đất bị xói mòn, khai thác rừng bừa bãi, , vứt rác bẩn xuống sông, ao, hồ, chặt phá cây cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực phẩm kém an toàn, vệ sinh môi t ... .....................................................................................................................
Tiết 2
ÔN CHÍNH TẢ
Đọc cho HS viết một đoạn trong truyện sau : "Chinh phục đỉnh Ê-vơ-rét "
(Sách thực hành TV và Toán 4 tập 2 / trang 81)
Theo tin từ Nê-pan , lần lượt vào lúc 7 giờ 30 và 9 giờ 30 sáng ngày 22 – 5 – 2008 (giờ Việt Nam) , ba vận động viên Bùi Văn Ngợi , Phan Thanh Nhiên và Nguyễn Mậu Linh đã trở thành những người Việt Nam đầu tiên chinh phục thành công đỉnh Ê-vơ-rét cao 8848 mét .
Đoàn leo núi Việt Nam đã trải qua hành trình gian khổ hơn 45 ngày đêm . Xuất phát ngày 6 – 4 tại Thành phố Hồ Chí Minh , đoàn đến Nê-pan với quyết tâm chinh phục "nóc nhà thế giới" .
Tiết 3
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Yêu cầu HS chọn câu trả lời đúng , đánh vào ô trống (tiết 1) tuần 30
(Sách thực hành Tv và Toán 4 tập 2 / trang 82)
.....................................................................................................................................
Thứ sáu , ngày 06 tháng 4 năm 2012
TẬP LÀM VĂN Tiết 60
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu: 
 Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
	KNS*: - Thu thập, xử lí thơng tin.
	- Đảm nhận trách nhiệm công dân.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 1 bản pô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã viết BT3, 1 hs đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc cho chó) đã viết ở BT4 
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
2) HD hs làm bài tập
 Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của phiếu 
KNS*: - Thu thập, xử lí thơng tin.
- Treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân) 
- Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. Vì vậy:
+ Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.
+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.
+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng) 
+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em, 
+ Ở mục 10. Em điền ngày, tháng, năm.
+ Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên. 
- YC hs tự điền nội dung vào phiếu 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai
- Cùng hs nhận xét 
Bài tập 2: Gọi hs đọc yc
KNS*: - Đảm nhận trách nhiệm công dân.
- Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: "Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào? 
Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. 
- 2 hs thực hiện theo yc 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Tự điền vào phiếu 
- Nối tip đọc tờ khai 
- Nhận xét 
- 1 hs đọc to trưc lớp 
- Suy nghĩ, trả lời: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ điều tra, xem xét. 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
................................................................................................................................
TOÁN Tiết 150
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I/ Mục tiêu: 
 Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
 Bài tập cần làm bài 1, bài 2 .
#* Giảm tải: Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Hình vẽ SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài toán 1: 
- YC hs xem bản đồ trường Mầm Non và nêu bài toán.
. Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là bao nhiêu?
. Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? 
. 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
. 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu ngoài thực tế? 
- YC hs trình bày bài giải.
2. Giới thiệu bài toán 2:
- YC hs đọc đề toán
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu?
+ Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? 
+ 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao nhiêu? 
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu? 
3) Thực hành:
Bài 1: YC hs làm vào SGK, sau đó đọc kết quả 
Bài 2: Yc hs làm vào vở, 1 hs lên bảng giải 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài 
- Bài sau: Thực hành 
- Nhận xét tiết học 
- Xem bản đồ 
- Là 2 cm
- Tỉ lệ 1 : 300 
- 300 cm 
- 600 cm
- HS giải 
 Chiều rộng thật của cổng trường:
 2 x 300 = 600 (cm)
 600 cm = 6m 
 Đáp số: 6m 
- 1 hs đọc đề toán
+ Là 102 mm
+ 1 : 1 000 000 
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là 
1 000 000 mm 
+ Là 102 x 1 000 000 
- Trình bày bài giải 
 Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là:
 102 x 1 000 000 = 102 000 000 (km) 
 102 000 000 mm = 102 km 
 Đáp số: 102 km 
- Tự làm bài, sau đó nêu kết quả: 1 000 000 cm; 45 000dm; 100000mm 
- Tự làm bài
 Chiều dài thật của phòng học là:
 4 x 200 = 800 (cm) 
 800 cm = 8m 
 Đáp số: 8m 
................................................................................................................................
ĐỊA LÍ Tiết 30
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I.Mục tiêu 
 Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẳng:
Vị trí ven biển đồng bằng duyên Hải miền trung .
Đà Nẳng là thành phố cảng lớn đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông .
Đà Nẳng là trung tâm công nghiệp địa điểm du lịch .
Chỉ được thành phố Đà Nẳng trên bản đồ ( lược đồ)
II.Chuẩn bị 
 -Bản đồ hành chính VN.
 -Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
III.Hoạt động trên lớp 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2.KTBC 
 +Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
 +Nêu bài học
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài 
 -GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân
 1.Đà Nẵng- TP cảng 
 -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu: 
+Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?
 +Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung?
 -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng?
 -GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không.
 2.Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp 
 -GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau:
 +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.
 -GV giải thích: Hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản.
 3.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch 
 -Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết.
 - GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.
4.Củng cố 
 - HS đọc bài trong khung.
 -Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này.
 -Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch.
5. Dặn dò
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, đảo và quần đảo”.
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp quan sát , trả lời .
-Hs Hoạt động nhóm quan sát và trả lời.
+Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN .
 +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng sông Hàn gần nhau .
-HS quan sát và nêu.
 - Hoạt động nhóm
-HS cả lớp lắng nghe .
-Hoạt động cá nhân
-HS tìm.
-2 HS đọc .
-HS tìm và trả lời .
-Cả lớp lắng nghe .
.....................................................................................................................................
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Nhận xét tuần qua :
Thực hiện nội quy
Vệ sinh phòng lớp , sân trường 
Chăm sóc cây
Chuyên cần
II. Kế hoạch tuần tới :
Phân công làm vệ sinh
Chăm sóc cây
Thực hiện nội quy
...........................................................................................................................
BUỔI CHIỀU :
Tiết 1
ÔN TẬP LÀM VĂN
Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập tiết 2 tuần 30
(Sách thực hành TV và Toán trang 83,84)
Tiết 2
ÔN TOÁN
Yêu cầu HS làm các bài tập tiết 2 tuần 29
( Sách thực hành Tv và Toán / trang 79,80)
1/ Số ?
a/ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000 , chiều dài một sân trường đo được 2cm . Như vậy , độ dài thật của sân trường là ....... m
b/ Biết độ dài thật của quãng đường AB là 50km , như vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000 , độ dài quãng đường AB đo được .....cm 
2/ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000 , quãng đường Hà Nội – Hải Phòng đo được 102mm . Hỏi chiều dài thật của quãng đường Hà – Nội – Hải Phòng là bao nhiêu km ?
Bài giải :
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3
ÔN TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN
Tổ chức cho HS thi đọc hai bài tập đọc vừa học trong tuần 30 .
Duyệt khối trưởng
Lâm Phương Trang
Duyệt BGH
Trần Thị Bảo Trâm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_to_nhu.doc