ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ.
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:
- Hiểu công lao sinh thành , dạy dỗ của ông bà , cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiểu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ ,biết quan tâm tới sức khoẻ ,niềm vui ,công việc của ông bà cha mẹ .
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II.CHUẨN BỊ :
SGK Đạo đức 4.
- Bảng phụ ghi các tình huống .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TUẦN 12 Từ ngày 20 đến ngày 24 tháng 11 năm 2006 Thứ ,ngày Môn Tên bài dạy HAI 20/11/06 Đạo đức Tập đọc Toán Khoa học Hát Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. Nhân một số với một tổng. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. Hát : Cò lả. BA 21/11/06 Thể dục Toán LT & Câu Kể chuyện Lịch sử Động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. Nhân một số với một hiệu. Mở rộng vốn từ : Ý chí – Nghị lực. Kể chuyện đã nghe,đã đọc . Chùa thời Lý. TƯ 22/11/06 Mĩ thuật Tập làm văn Tập đọc Toán Vẽ tranh : Đề tài sinh hoạt. Kết bài trong bài văn kể chuyện. Vẽ trứng. Luyện tập. NĂM 23/11/06 Chính tả LT & Câu Toán Khoa học ATGT Nghe- viết : Người chiến sĩ giàu nghị lực. Tính từ (tt). Nhân với số có hai chữ số. Nước cần cho sự sống. Phương tiện giao thông đường thuỷ. SÁU 24/11/06 Thể dục Toán Tập làm văn Địa Lí Kĩ thuật Động tác nhảy bằng của bài thể dục phát triển chung. Luyện tập. Kể chuyện (KT viết). Đồng bằng Bắc Bộ. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (t2). ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ. I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức : Giúp học sinh hiểu: - Hiểu công lao sinh thành , dạy dỗ của ông bà , cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiểu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ ,biết quan tâm tới sức khoẻ ,niềm vui ,công việc của ông bà cha mẹ . - Kính yêu ông bà, cha mẹ. II.CHUẨN BỊ : SGK Đạo đức 4. - Bảng phụ ghi các tình huống . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1 / Oån định : 2/ Kiểm tra bài cũ: -Nêu câu hỏi KT bài cũ. GV nhận xét và củng cố 3/ Bài mới : Giới thiệu bài .GV ghi bảng . Hoạt động 1 Tìm hiểu ND truyện kể: - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp : - GV kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Phần thưởng”. - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi : 1/ Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng trong câu chuyện . 2/ Theo em ,bà bạn Hưng sẽ cảm thấy như thế nào trước việc làm của Hưng ? 3/ Chúng ta phải đối xử với ông bà , cha mẹ như thế nào ? Vì sao? +Yêu cầu HS làm việc cả lớp , trả lời câu hỏi – HD HS rút ra bài học . - Gọi HS nhắc lại. -Hỏi :Các em có biết câu thơ nào khuyên răn chúng ta phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà ,cha mẹkhông ? GV kết luận : Hoạt động 2 GV nêu tình huống thảo luận: -Thế nào là hiểu thảo với ông bà cha mẹ? + GV cho HS thảo luận 4 nhóm . + Treo bảng phụ ghi 5 tình huống . +Yêu cầu HS các nhóm đọc cho nhau nghe lần lượt từng tình huống và bàn bạc xem cách ứng xử của bạn nhỏ trong tình huống đó là Đúng hay Sai hay không biết . Tình huống 1: Mẹ Sinh bị mệt ,bố đi làm mãi chưa về , Tình huống 2: Hôm nào đi học về , mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn Tình huống 3: Bố Hoàng vừa đi làm về , rất mệt .Hoàng chạy ra tận cửa ? Tình huống 4 :Oâng nọi của Hoài rất thích chăm sóc cây cảnh Tình huống 5: Sau giờ học nhóm ,Nhâm và Minh được chơi đùa vui vẻ - GV hỏi: + Theo em ,việc làm thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ ? +Chúng ta không nên làm gì đối với cha mẹ ,ông bà ? + GV kết luận : Hoạt động 3: Em đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ hay chưa ? -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi :Kể cho nhau nghe những việc đã làm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà cha mẹ – 1 số việc chưa tốt và giải thích vì sao chưa tốt . - Yêu cầu HS làm việc cả lớp : + Hãy kể những việc tốt em đã làm . + Kể một số việc chưa tốt mà em đã mắc phải ? Vì sao chưa tốt ? + Vậy ,khi ông bà , cha mẹ bị ốm mệt , chúng ta phải làm gì ? Khi ông bà ,cha mẹ đi xa về ta phải làm gì ? -Có cần quan tâm tới sở thích của ông bà cha mẹ không ? 4/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà sưu tầm các câu chuyện ,câu thơ ,ca dao ,tục ngữ nói về lòng hiếu thảo của con cháu với ông bà , cha mẹ . - Áp dụng bài học vào thực tế. - Lớp hát - HS trả lời. - HS nhắc lại - HS thảo luận câu hỏi: - Đại diện các nhóm trả lời . -Các nhómkhác nhận xét bổ sung . - HS nhắc lại. - HS dựa vào suy nghĩ của bản thân trả lời. - HS nghe và nhắc lại bài học . - 4 nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày. TH 1 : S TH 2 :Đ TH 3 : S TH 4 : Đ TH 5 : Đ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe , ghi nhớ . - HS trả lời . - HS làm việc cặp đôi, trả lời và giải thích. - HS kể. - HS nghe . TẬP ĐỌC VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: 1.Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. Quẩy gánh hàng, hãng buôn, trãi đủ, diễn thuyết , bổ ống, sửa chữa, kĩ sư giỏi, - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực , tài trí của Nguyễn Thái Bưởi . - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi. 2. Đọc- hiểu: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưcï và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết , thịnh vượng. II.Chuẩn bị. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới. a. Giới thiệu: treo tranh. Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ. -Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba- một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam- người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt. b. Hướng dẫn luyện đọc. Yêu cầu cá nhân đọc toàn bài. Bài này chia làm 4 đoạn: +Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha đến ăn học. +Đoạn 2: năm 21 tuổi đến không nản chí. +Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi đến Trưng Nhị. +Đoạn 4: Chỉ trong muời năm đến người cùng thời. Yêu cầu 4 em đọc nối 4 đoạn. Kết hợp luyện phát âm: quẩy gánh hàng, hãng buôn, trải đủ, diễn thuyết , bỏ ống, sửa chữa, kĩ sư giỏi, Yêu cầu đọc nối 4 em 4 đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ: Đoạn 2: Trước khi trở thành nhà kinh doanh, ông Bạch Thái Bưởi trả qua các nghề nào? Hiệu cầm đồø là gì? Oâng làm nhiều nghề như vậy mà có lúc ông thất bại như thế nào? Thế nào là tay tráng? Đoạn 3: ông đã mở công ti gì? Công ti của ông chiến vị trí như thễ nào? Đôïc chiếm là gì? Để chiến được vị trí công việc làm trong xã hội, ông đã làm gì? Diễn thuyết là làm gì? Nhờ làm vậy mà công ti của ông làm ăn như thế nào? Thế nào là thịnh vượng? Hướng dẫn cách đọc. *Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoán, 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởicạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. Đọc mẫu toàn bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? 1.Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì? +Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí? -Ghi ý chính đoạn 2. Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. +Bạch Thái Bưởi mở công ti vào thời điểm nào? Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 để trả lời. 2. +Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài? +Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài là gì? +Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? Yêu cầu thảo luận nhóm nêu. +Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: Yêu cầu đọc nối đoạn. Yêu cầu đọc đoạn trong nhóm. Treo bảng ghi đoạn: Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. Năm 21 tuổi Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn, chẳng bao lâu anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in , khai thác mỏ,Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn không nản chí, Đọc mẫu( gọi học sinh đọc). Yêu cầu theo dõi nhấn giọng, ngắt nghỉ ở từ nào?( gạch chân khi học sinh nêu đúng). Yêu cầu thi đọc đoạn hay. Theo dõi nhận xét và tuyên dương. Khi đọc nhấn giọng các từ đó thể hiện điều gì? Theo em nội dung bài này nói gì? Nhận xét ghi nội dung chính của bài. Yêu cầu nêu lại. -Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ. 3. Củng cố dặn dò. Yêu cầu nêu nội dung của bài. Qua bài em học hỏi ở anh hùng Bạch Thái Bưởi điều gì? Chúng ta cần có ý chí trong cộng sống mới có được thành công. Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài:Vẽ trứng. Nhận xét chung tiết học. 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởingười được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ. Nhắc tựa. Cá nhân đọc. Theo dõi. 4 em đọc 4 đoạc nối nhau. Cá nhân phát âm lại. 4 em đọc nối đoạn. Oâng trải qua đủ nghề: buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ,lập nhà in, khai thác mỏ Nêu sgk. Thất bại dẫn đến trắng tay. Nêu sgk. Công ti vận tải đường thủy. Nêu sgk. Cho người đi diễn thuyết. Nêu sgk. Làm ăn thịnh vượng. Nêu sgk. Theo dõi. Theo dõi cách đọc của cô. Đọc thầm và trả lời. +Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. +Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. +Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết.Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” +Thành công của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. +Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. Nhóm bàn làm việc, sau đó đại diện nhóm nêu +Tên những con tàu của Bạch Thái Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam. +Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh. +Là những người đã chiến thắng trong thương trường. +Là ngư ... xét , cho điểm HS . Bài 2 -Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng . -Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ? -Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? -Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại . Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài . Bài giải Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là : 75 x 60 = 4500 ( lần ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là 4500 x 24 = 108 000 ( lần ) Đáp số : 108 000 lần -GV nhận xét , cho điểm HS. Bài 4 -Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS . Bài 5 -Tiến hành tương tự như bài 4 4.Củng cố, dặn dò : -Củng cố giờ học -Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau . -4 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét . -HS nghe . -3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở . -HS nêu cách tính . Ví dụ : -Dòng trên cho biết giá trị của m , dòng dưới là giá trị của biểu thức : m x 78 -Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này , được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng . -Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 , vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234. -HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . -HS đọc . -2 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào vở. Bài giải 24 giờ có số phút là : 60 x 24 = 1440 ( phút ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 75 x 1440 = 108 000 ( lần ) Đáp số : 108 000 lần -1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào vở . -HS cả lớp. TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - HS thực hành viết một bài văn kể chuyện. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. II. Chuẩn bị. Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. III. Hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. Kiểm tra chuẩn bị giấy bút của học sinh. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: Các em đã học qua thế nào là văn kể chuyện và biết phần mở, phần kết của bài văn kể chuyện. Hôm nay chúng ta học bài Kiểm tra viết bài văn kể chuyện. b. Hướng dẫn tìm hiểu đề: Yêu cầu đọc lần lượt các đề bài bảng ghi sẵn 3 đề trong sách giáo khoa. Yêu cầu nêu yêu cầu từng đề. Lưu ý đề 1: gạch chân các yêu cầu bài. Đề 1: đã được nghe, được đọc, một người có tấm lòng nhân hậu. Đề 2: bằng lời kể của chính cậu An- đrây- ca. Đề 3: bằng lời kể của người Pháp hoặc người Hoa. Hỏi Nếu kể bằng lời của nhân vật ta cần xưng hô như thế nào? c. Yêu cầu tự chọn một trong 3 đề mà làm: Hết thời gian làm bài, thu bài và nhận xét tinh thần làm bài. 3. Củng cố dặn dò. Yêu cầu nêu lại các bước làm văn kể chuyện. Qua bài các em ôn lại được trình tự và kĩ năng làm văn kể chuyện. Về xem lại bài và chuẩn bị Tiết sau trả bài văn kể chuyện. Nhận xét chung tiết làm bài. Trình bày giấy bút vở chuẩn bị lên bàn. Nhắc tựa. Cá nhân đọc và nêu yêu cầu. Chính nhân vật đó kể thì xưng hô là tôi. Cá nhân tự chọn đè mà làm. Cá nhân nêu. ĐỊA LÍ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I.MỤC TIÊU Giúp hs biết: * Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ(ĐBBB) trên bản đồ địa lí tự nhiên VN. * Trình bày một số đặc điểm của ĐBBB về hình dạng, sự hình thành, địa hình, diện tích sông ngòi, và nêu được vai trò của hệ thống đê và sông. * Tìm kiến thức, thông tin ở bản đồ, lược đồ tranh ảnh. * Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, bảo vệ đê điều, kênh mương. II.CHUẨN BỊ Bản đồ địa lí tự nhiên VN lược đồ ĐBBB Lược đồ vùng ĐBBB. Tranh ảnh về ĐBBB như sgk Bảng phụ, bảng từ sơ đồ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Gíáo viên Học sinh 1. Giới thiệu Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu 1 vùng đất khac của tổ quốc VN. Đó là đồng bằng Bắc Bộ. 2.Các hoạt động Hoạt động 1 - Treo bảng đồ địa lí tự nhiên việt nam . - Chỉ bảng đồ và nói cho hs biết ĐBBB: vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở việt trì và cạnh đáy là đường bờ biển kéo dài từ Quảng Yên xuống tận Ninh Bình. - Yêu cầu 1 hs lên bảng chỉ ĐBBBB và nhắc lại hình dạng của nó. - Phát lược đồ phóng từ sgk - Yêu cầu hs dựa vào kí hiệu, xác định và tô màu vùng ĐBBBB trên lược đồ đó. - Chọn 2 bài tô nhanh, đúng khen ngợi trước lớp và yêu cầu nhắc lại hình dạng ĐBBB - Gv chuyển ý: để biết ĐBBB hình dạng như thế nào, có đặc điểm gì nổi bậc, chúng tìm hiểu trong hoạt động tiếp theo. Hoạt động 2 - Treo bảng phụ ghi các câu hỏi: 1. ĐBBB do sông nào bồi đắp nên? Hình thành như thế nào? 2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu? 3. Địa hình ĐBBB như thế nào? Hoạt động 3 - Treo lược đồ ĐBBB lên bảng. - Yêu cầu hs quan sát lượct đồ, ghi vao giấy nháp tên con sông của ĐBBB quan sát được - GV tổ chức trò chơi : thi đua kể tên các con sông của ĐBBB - Gv gọi 2 hs lên bảng + Hai hs phải thi đua nhau kể tên các con sông vàchỉ được sông trên lượt đồ (mỗi lần chỉ được kể tên 1 con sông, nếu đến lượt ai mà không nêu, chỉ được là thua. Người thắng cuộc là người ở lại cuối cùng trên bảng) - Tổng kết, nhận xét ĐBBB có nhiều sông, trong đó 2 sông lớn nhất là sông Hồng và sông Thái Bình. Nối với sông này là các sông nhỏ như: sông Đuống, sông Thượng, sông Luộc, sông Đáy - Giảng thêm về sông Hồngvà sông Thái Bình + Hỏi: nhìn trên bảng đồ em thấy sông Hồng bắt nguồn từ đâu? + Tại sao nó lại có tên là sông Hồng? - Kết luận: đây là con sông lớn nhất miền bắc, bắt nguồn từ trung quốc, chảy qua ĐBBB rồi đổ ra biển. Khi chảy qua ĐBBB, sông chia thành nhiều nhánh, có nhánh đổ sang sông Thái Bình (sông Đuống, sông Luộc) Chảy từ thượng nguồn đến ĐBBB, nước sông cuốn theo nhiề phù sa(cát, bùn) làm cho nước sông màu đỏ quanh năm. Do đó sông có tên là sông Hồng. + Hỏi: sông Thái Bình do những sông nào hợp thành. - Gv giảng thêm: sông Thái Bình do 3 sông: s. Thượng, s. Cầu, s.Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia nhiều nhánh và đỗ ra biển bằng nhiều cửa. Hoạt động 4 - Yêu cầu, đocï sách và trả lời các câu hỏi trên bảng phụ của gv: 1. Ơû ĐBBB mùa nào thường mưa nhiều? 2. Mùa hè mưa nhiều nước các sông như thế nào? 3. Người dân ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt. Gv chốt: ở ĐBBB, mùa hạ là mùa mưa nhiều, khiến nước sông dân cao thường gây ngập lụt. Để ngăn lụt, người dân đã dắp đê dọc hai bên bờ sông. - Đưa sơ đồ ra: - Yêu cầu hoàn thiện sơ đồ: Tác dụng: Hệ thống đê ở ĐBBB Vị trí: Đặc điểm: - Yêu cầu mỗi hs trả lời 1 ý trong sơ đồ. - Gv giảng thêm, vừa giảng vừa minh hoạ trên hình hình 2, 3 sgk + Hệ thống đê ở ĐBBB là 1 công trình vĩ đại của người dân ĐBBB. Tổng chiều dài của hệ thống này lên tới 1700km. Hệ thống đê này ngày càng được đắp cao, bề mặt thì to ra, vững chắc hơn. + Hỏi:để bảo vệ đê điều nhân dân ĐBBB phải làm gì? Gv chốt lại: hàng năm, nhân dân ĐBBB phải kiểm tra đê điều, bồi đắp, gia cố đê thêm cho vững chác. Gv nói: như các em biết đấy hệ thống đê có tác dụng ngăn lụt. Tuy nhiên, hệ thống đê đã làm cho phần lớn diện tích đồng bằng không dược bù đắp phù sa và tạo nên nhiều vùng đất trủng vậy người dân ở đây đã làm gì để tưới nước và tiêu nước cho đồng ruộng. 3.Củng cố và dặn dò - Gv yêu cầu 1-2 hs đọc phần ghi nhớ trong sgk- Về học bài - Nhận xét - Học sinh thảo luận từng đôi 1 trả lời câu hỏi: 1. Ơû ĐBBB mùa hè thường mưa nhiều 2. Nước các sông thường dâng cao gây lũ lụt ở đồng bằng. 3. Để ngăn chặn lũ lụt người dân đắp đê dọc hai bên bờ sông. Nhắc tựa Quan sát và lắng nghe lời giải thích - HS thực hiện. Cả lớp thực hiện yêu cầu Nhóm 2, hs đọc sách cùng nhau trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi: 1. ĐBBB do sông hồng và sông thái bình bồi đắp lên. Hai con sông này đổ ra biển thì chảy chậm lại làm phù sa lắng đọng thành lớp dày. Qua hàng vạn năm, lớp phù sa đó đã tạo nên ĐBBB 2. ĐBBB có diện tích lớn thứ 2 trong số các ĐB ở nước ta. Diện tích 15000km2 và đang tiếp tục được mở rộng ra biển. 3. Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng Lắng nghe, khen ngợi hs trả lời tốt - Một hs trả lời toàn bộ câu hỏi. - Theo dõi quan sát gv - Quan sát lượt đồ thực hiện yêu cầu - Hs lắng nghe gv phổ biến luật chơi vàcùng nhau thi đua. - Học sinh trả lời câu hỏi + Sông hồng bắt nguồn từ Trung Quốc. + Sông có nhiều phù sa nên quanh năm có màu đỏ. Vì vậy nó có tên là sông Hồng. + Hs quan sát trên bảng đồ trả lời: sông thái bình do 3 sông Thương, s. Cầu, s. Lục Nam hợp thành. - 3hs trả lời 3 câu hỏi, các hs khác bổ sung. - HS đocï sách và trả lời các câu hỏi. - Hs lắng nghe Tác dụng:ngăn lũ lụt Hệ thống đê ở ĐBBB Vị trí:dọc hai bêb bờ sông Đặc điểm:đắp cao và vững chắc nhiều đoạn đê Học sinh quan sát và lắng nghe Trả lời: đắp đê, kiểm tra đê, bảo vệ đê Học sinh đọc sgk và quan sát ảnh để trả lời người dân nơi đây đào nhiều kênh, mương để tưới, tiêu nước cho đồng ruộng. - 1-2 hs đọc phần ghi nhớ trong sgk. - Học sinh thảo luận từng đôi 1 trả lời. KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (T2) I/ Mục tiêu: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. -Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. II/ Đồ dùng dạy- học: - Như tiết trước. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: GV ghi tựa. b)HS thực hành khâu đột thưa: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải -GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác. -GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua hai bước: -B 1: Gấp mép vải. -B 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . -GV nhắc một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. -GV cho HS thực hành . - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. -GV quan sát giúp đỡ những HS chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Về nhà thực hành lại,chuẩn bị bài sau. - HS nộp dụng cụ học tập GV KT. - HS nhắc tựa. -HS nhắc lại phần ghi nhớ thao tác gấp mép vải. -HS theo dõi. -HS thực hành . -HS trưng bày sản phẩm . -HS đánh giá các sản phẩm của bạn. -HS cả lớp.
Tài liệu đính kèm: