1.Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng làm bài tập3, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác .
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu.
b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- GV viết lên bảng 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
-Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên và so sánh.
- GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào ?
- Gọi số đó là a, tổng là ( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó .
a x ( b + c) = a x b + a x c
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng .
c. Luyện tập, thực hành
Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng .- Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức
nào ?
Tuần 12: Ngày soạn: 19/11/2009. Ngày giảng: Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2009. Toán : Nhân một số với một tổng I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Áp dụng nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh. - HS khá, giỏi làm bài tập 4 - GD: HS vận dụng tính toán trong thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 ( nếu có ). III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng làm bài tập3, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác . - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu. b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - GV viết lên bảng 2 biểu thức : 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên và so sánh. - GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào ? - Gọi số đó là a, tổng là ( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó . a x ( b + c) = a x b + a x c -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng . c. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng .- Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài . - GV chữa bài Bài 2: - Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài . - GV chấm bài 5 HS. - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài . - GV chấm bài 5 HS khác. Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi -Yêu cầu HS nêu đề bài toán . - GV viết lên bảng : 36 x 11 và yêu cầu HS đọc bài mẫu, suy nghĩ về cách tính nhanh . - Vì sao có thể viết : 36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) ? -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài . - Nhận xét và cho điểm HS . 3.Củng cố- Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng , một tổng nhân với một số . - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau: Nhân một số với một hiệu. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn . - HS nghe . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp . - Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau . - a x ( b + c) - HS viết và đọc lại công thức . - HS nêu như phần bài học trong SGK. - Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu . - HS đọc thầm . - a x ( b+ c) và a x b + a x c - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . - Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách . - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . - Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh . - Vì 11 = 10 + 1 - HS thực hiện yêu cầu và làm bài - HS cả lớp. Tập đọc: Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi I. Mục đích, yêu cầu: + Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: chán nản, diễn thuyết, xưởng, sửa chữa, gánh hàng, ... - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. + Đọc - hiểu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng,... - GD: HS có ý chí nghị lực trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc, tranh ảnh minh hoạ bài HS: SGK, vở, ... III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc) - Lần1:GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. - Lần2: GV cùng HS giải nghĩa từ. - Lần 3: Đọc trơn. - Cho HS đọc theo cặp đôi - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. +Trước khi mở công ti vận tải Bạch Thái Bưởi đã làm gì? - Giảng từ : trắng tay. + Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài ntn? - G từ; Diễn thuyết , người cùng thời. - Ý đoạn này nóilên điều gì? + Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế? + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? - Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và cho điểm HS . - Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 1HS đọc toàn bài. - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đ 1: Bưởi mồ côi cha đến ăn học. + Đ 2: năm 21 tuổi không nản chí. + Đ 3: Bạch Thái Bưởi Trưng Nhị. + Đ4:Chỉ trong muời nămngười cùng thời. - HS luyện đọc nhóm đôi. -1HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. + làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ... - HS nêu sgk. + Bạch Thái Bưởi là người có chí. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Bạch Thái Bưởi đã thắng là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. - HS nêu sgk. - BTB là người có ý chí nghị lực. + Là những người kinh donh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dântộc + Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.... - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ. - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc - 3 HS đọc diễn cảm. - 3 đến 5 HS tham gia thi đọc. Cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay diễn cảm. - Học được ý chí nghị lực vươn lên của Bạch Thái Bưởi. - HS cả lớp. Địa lí: Đồng bằng Bắc Bộ I.Mục đích, yêu cầu : - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển; có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ ( lược đồ): sông Hồng , sông Thái Bình. - HS khá, giỏi dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước; nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người . II.Chuẩn bị : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm) III.Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS . - Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên. - Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du Bắc Bộ . GV nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1.Đồng bằng lớn ở miền Bắc : * Hoạt động cả lớp : - GV treo BĐĐịa lí tự nhiên lên bảng và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ .Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK . - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ . - GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển . * Hoạt động nhóm đôi: GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : + Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên ? + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì ? - GV cho HS khá giỏi mô tả đồng bằng Bắc Bộ . 2.Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ : * Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát hình 1) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên BĐ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ . - GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý :Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ? - GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt nguồn từ TQ, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa ,có nhánh đổ ra sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc: vì có nhiều phù sa nên sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa . Hỏi: Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao như thế nào ? + Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ? + Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào ? - GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân ) * Hoạt động nhóm : + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ? + Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? + Ngoài việc đắp đê ,người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ? - HS khá giỏi nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ 3.Củng cố : - GV cho HS đọc phần bài học trong khung. - ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên? - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ . 4.Tổng kết - Dặn dò: - Về xem lại bài ,chuẩn bị bài tiết sau: “Người dân ở ĐB Bắc Bộ”. - Nhận xét tiết học . - HS trả lời . - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS tìm vị trí đồng bằng ... -HS chuẩn bị dụng cụ. -HS thực hành cá nhân. -HS cả lớp. Thứ năm ngày tháng năm 200 THỂ DỤC HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT ” I. Mục tiêu : -Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” Yêu cầu HS tham gia chơi. -Học động tác thăng bằng . HS nắm được kĩ thuật động tác và thực tương đối đúng. II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1 - 2 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động: +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. +Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát. +Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản: a) Trò chơi : “Mèo đuổi chuột” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích lại cách chơi và phổ biến luật chơi. -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. -Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình phạt vui với những HS phạm luật. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi tự giác, tích cực và chủ động. b) Bài thể dục phát triển chung: * Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học +Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp cho HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS, dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai. +Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý: Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét). +GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. +Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. * Học động tác nhảy: +Lần 1: GV nêu tên động tác. -GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác. -GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước. Nhịp 1:Bật nhảy đồng thời tách chân, khi rơi xuống đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước chếch thấp và vỗ tay. Nhịp 2:Bật nhảy về tư thế chuẩn bị. Nhịp 3:Như nhịp 1, nhưng hai tay vỗ trên cao, ngửa đầu. Nhịp 4: Như nhịp 2. Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4. * GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động của động tác theo tranh. +Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với HS, HS tập riêng các cử động của động tác nhảy 2 - 3 lần, khi HS thực hiện tương đối thuần thục thì mới cho HS tập phối hợp chân với tay. +Lần 3: GV hô nhịp chậm cho HS tập toàn bộ động tác và quan sát HS tập. Cứ như thế GV hô tăng dần tốc độ để HS thực hiện cho đến khi hô nhịp có tốc độ vừa phải. +Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa sai cho các em. +Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV không cho làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập rồi chọn một vài HS lên thực hiện 1 lần cho cả lớp xem, GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương kịp thời. -GV điều khiển cho HS tập hoàn chỉnh động tác vừa học. - GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn 7 động tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi động tác tập GV có nhận xét). 3. Phần kết thúc: -HS chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập. -Thực hiện tập các động tác thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. -GV hô giải tán. 6 – 10 phút 1 – 2 phút 1 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 18 – 22 phút 5 – 6 phút 1 lần 12 – 14 phút 2 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp 1 – 2 lần 4 – 6 phút 1 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. ==== ==== ==== ==== 5GV -HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. ========== ========== ========== ========== 5GV -HS đứng theo đội hình vòng tròn. 5GV ========== ========== ========== ========== 5GV -Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập. 5GV T1 T2 T3 T4 = === = 5GV === = === = === = === ========== ========== ========== ========== 5GV 5GV -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. ==== ==== ==== ==== 5GV -HS hô “khỏe” Thứ sáu ngày tháng năm 2000 TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: HS thực hành viết một bài văn kể chuyện. Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra giấy bút của HS . 2. Thực hành viết: -GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS . -Lưu ý ra đề: +Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. +Đề 1 là đề mở. +Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học. -Cho HS viết bài. -Thu, chấm một số bài. -Nêu nhận xét chung HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I. Mục tiêu : -Trò chơi : “Mèo đuổi chuột” Yêu cầu HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động. Học động tác thăng bằng. HS nắm được kĩ thuật động tác và thực tương đối đúng II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động: +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. +Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. +Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản: a) Bài thể dục phát triển chung: * Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung +Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp cho HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS, dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai. +Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho HS ( Chú ý : Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét) * Học động tác thăng bằng +Lần 1: -GV nêu tên động tác. -GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác. -GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước. Nhịp 1:Đưa chân trái ra sau (mũi chân không chạm đất) đồng thời đưa hai tay ra trước lên cao chếch chữ V, lòng bàn tay hướng vào nhau, ngửa đầu. Nhịp 2: Gập chân về trước chân trái đưa lên cao vè phía sau, hai tay dang ngang bàn tay sấp, đầu ngửa thành tư thế thăng bằng sấp trên chân phải. Nhịp 3:Như nhịp 1. Nhịp 4: Về TTCB. Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi châ.n * GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động của động tác theo tranh. +Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với HS, HS tập riêng các cử động của động tác hăng bằng 2 - 3 lần, khi HS thực hiện tương đối thuần thục thì mới cho HS tập phối hợp chân với tay. +Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động tác và quan sát HS tập. +Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa sai cho các em. +Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV không làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập. -GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả 5 động tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi động tác tập GV có nhận xét). -Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả lớp tập. -GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. -Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố . b) Trò chơi : “Mèo đuổi chuột” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. -Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình phạt vui vớ những HS phạm luật. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi tự giác, tích cực và chủ động. 3. Phần kết thúc: -HS đứng vỗ tay và hát. -Thực hiện các động tác thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. -GV hô giải tán. 6 – 10 phút 1 – 2 phút 2 – 3 phút 1 – 2 phút 18 – 22 phút 12 – 14 phút 2 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp 4 – 5 lần 1 – 2 lần 5 – 6 phút 1 lần 4 – 6 phút 1 phút 1 phút 1 – 2 phút 1 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. ==== ==== ==== ==== 5GV -HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. ========== ========== ========== ========== 5GV ========== ========== ========== ========== 5GV -Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập. T1 T2 T3 T4 5GV = === = 5GV === = === = === = === ========== ========== ========== ========== 5GV 5GV -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. ==== ==== ==== ==== 5GV -HS hô “khỏe”. Kĩ thuật : THÊU MÓC XÍCH ( T2 ) Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích. b)HS thực hành thêu móc xích: * Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước: +Bước 1: Vạch dấu đường thêu +Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu . -GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. -GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành. -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Thêu đúng kỹ thuật . +Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. +Đường thêu phẳng, không bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy địnhù. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Thêu móc xích hình quả cam”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS nêu ghi nhớ. -HS lắng nghe. -HS thực hành thêu cá nhân. -HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -Cả lớp.
Tài liệu đính kèm: