I. Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, tồn tại của tuần 12
- HS biết được kế hoạch tuần 13
II. Cách tiến hành:
- Lớp trưởng tuyên bố lí do
- Giới thiệu thành phần tham dự
- Các lớp phó đánh giá tuần qua
- Lớp trưởng tổng kết lại những việc lớp đã làm được, chưa được trong tuần 11 và nêu giải pháp khắc phục.
- Lớp trưởng triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuần đến. Giao nhiệm vụ cụ thể cho tổ, cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến
- GVCN phát biểu ý kiến
1-Đánh giá công tác tuần qua:
- Duy trì tốt tỉ lệ chuyên cần.
- Có nhiều tiến bộ trong quá trình học tập.
- Khâu lao động, vệ sinh môi trường tốt.
- Các nề nếp TD, HT, LĐ-VS được duy trì tốt
+Tồn tại:
- Còn một số em trong giờ học ít phát biểu xây dựng bài.
2-Công tác tuần đến:
- Học chương trình tuần 12
-Tiếp tục duy trì các nề nếp lớp.
- Đi học đúng giờ
- Tập luyện kể chuyện đạo đức, trò chơi dân gian
- Viết về ngày 20-11
* Sinh hoạt – văn nghệ
* Kết thúc giờ sinh hoạt
TUẦN: 12 Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: Sinh hoạt lớp tuần 12 I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, tồn tại của tuần 12 - HS biết được kế hoạch tuần 13 II. Cách tiến hành: - Lớp trưởng tuyên bố lí do - Giới thiệu thành phần tham dự - Các lớp phó đánh giá tuần qua - Lớp trưởng tổng kết lại những việc lớp đã làm được, chưa được trong tuần 11 và nêu giải pháp khắc phục. - Lớp trưởng triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuần đến. Giao nhiệm vụ cụ thể cho tổ, cá nhân. - HS phát biểu ý kiến - GVCN phát biểu ý kiến 1-Đánh giá công tác tuần qua: - Duy trì tốt tỉ lệ chuyên cần. - Có nhiều tiến bộ trong quá trình học tập. - Khâu lao động, vệ sinh môi trường tốt. - Các nề nếp TD, HT, LĐ-VS được duy trì tốt +Tồn tại: - Còn một số em trong giờ học ít phát biểu xây dựng bài. 2-Công tác tuần đến: - Học chương trình tuần 12 -Tiếp tục duy trì các nề nếp lớp. - Đi học đúng giờ - Tập luyện kể chuyện đạo đức, trò chơi dân gian - Viết về ngày 20-11 * Sinh hoạt – văn nghệ * Kết thúc giờ sinh hoạt Tuần 12 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 Tập đọc “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I/ Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. II/ Đồ dùng dạy - học :-Tranh minh hoạ nội dung trong bài học - Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Bài cũ: - Bài “Có chí thì nên” 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV chú ý sửa lỗi phát âm và hướng dẫn HS đọc câu văn dài - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài b/ HĐ2: Tìm hiểu bài: -Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? - Câu 1/ 116 SGK - Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 người rất có ý chí ? - Câu 2/116 SGK - Câu 3/116 SGK - Câu 4/116 SGK c/ HĐ3:: Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: (Bưởi mồ côi cha vẫn không nản chí) - GV đọc diễn cảm đoạn văn trên. - Bài văn nói lên điều gì ? 5 Củng cố, dặn dò : -Yêu cầu HS chuẩn bị: Vẽ trứng. - HS đọc và trả lời -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - 4 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn - HS đọc từ khó. - HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc toàn bài - Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. - Làm thư kí cho một hãng buôn - Có lúc mất trắng tay nhưng anh vẫn không nản chí . - Khách đi tàu của ông ngày càng đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp đã bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa, kĩ sư giỏi trông nom. - Là những người giành được thắng lợi to lớn trong kinh doanh. - Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí , nghị lực, có chí trong kinh doanh. - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm - HS nêu ý nghĩa của bài (mục I) TUẦN: 12 Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010 Tập đọc : VẼ TRỨNG I/ Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần) - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô- nác-đ đa Vin-xi đã trở thành một học sĩ thiên tài. II/ Đồ dùng dạy học:Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trong SGK. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Vua tàu thuỷ “Bạch Thái Bưởi” 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Luyện đọc: - GV chú ý sửa lỗi phát âm , giải nghĩa từ - GV đọc mẫu . b/ HĐ2: Tìm hiểu bài: - Câu 1/120 SGK - Câu 2/120 SGK - Câu 3/120 SGK - Câu 4/120 SGK *Ý chính của bài là gì ? c/ HĐ3: Đọc diễn cảm HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn : Thầy Vê-rô-ki-ôkhổ công mới được. 3/Củng cố dặn dò: Câu chuyện về nhà danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì ? - Bài sau : Người tìm đường lên các vì sao. - 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc nối tiếp đoạn: 4HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS luyện đọc từ khó . - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài. - Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác. - Để biết cách q/s một sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. - Trở thành danh hoạ kiết xuất , các tác phẩm của ông được trân trọng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới , là niềm tự hào của toàn nhân loại. - Ông thích học vẽ và có tài bẩm sinh. - Ông có người thầy tài giỏi. - Ông có chí quyết tâm học vẽ * Nguyên nhân quan trọng nhất là: Sự khổ công luyện tập. - HS đọc mục I - 2 HS đọc toàn bài - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS thi đọc diễn cảm trước lớp - HS nêu : phải biết khổ công rèn luyện mới thành tài TUẦN 12 Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010 Chính tả: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I/ Mục tiêu : - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần (an/ang) dễ lẫn,bài 2a/b II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2a, hoặc 2b để các nhóm thi tiếp sức. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Bài cũ: Bài 3/106 2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1 :Hướng dẫn nghe-viết - GV đọc bài chính tả Người chiến sĩ giàu nghị lực - Đoạn văn viết về ai? - Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động ? - GV đọc từ khó: - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài chính tả - GV chấm chữa 5-7 em. Trong khi đó, yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nêu nhận xét chung b/ HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài tập 2b/117 SGK Gọi 1 HS đọc y/c bài tập Gọi 1 HS lên bảng làm 3/ Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện. - Bài tập về nhà : Bài 2a - 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS lắng nghe - Về hoạ sĩ Lê Duy Ứng - Lê Duy ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình - HS viết vào bảng con: Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, quệt máu, Bác Hồ , hoạ sĩ, 30 triển lãm, đoạt 5 giải thưởng. - Cả lớp viết vào vở. Một em viết trên bảng. - HS dò lại bài - HS đổi vở theo cặp soát lỗi cho nhau. HS đối chiếu SGK sửa những từ viết sai bên lề trang vở. - HS đọc thầm yêu cầu bài - Lớp làm vào vở bài tập - Lớp nhận xét : *BT b: Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, thịnh vượng. TUẦN 12 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính câu chuyện. II Tài liệu và phương tiện : - Một số truyện viết về người có nghị lực (gv và HS sưu tầm), truyện cổ, truyện ngụ ngôn, truyện danh ngôn, truyện cười, truyện thiếu nhi III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS kể lại 2 đoạn của truyện : “Bàn chân kì diệu” a/ HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Y/c 1 HS đọc đề bài - Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. Y/c HS giới thiệu những chuyện các em đã sưu tầm được người có nghị lực - Y/c HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể - Y/c 2 HS đọc gợi ý 3 trên bảng GV hướng dẫn HS cách kể, giới thiệu, b/ HĐ2: HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - 1 em đọc - HS thực hiện VD: Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay Lê Duy Ứng trong truyện “ Người chiến sĩ giàu nghị lực” -Lần lượt từng em giới thiệu VD: Tôi muốn kể với các bạn cau chuyện Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện tôi thích nhất, đó là chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí. 2 Em đọc. - HS kể trong nhóm - HS thi kể trước lớp - Lớp nhận xét. TUẦN 12 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ-NGHỊ LỰC I/ Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ( kể cả tục ngữ, từu Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt(có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa(BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực(BT2); điền đúng một số từ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Tính từ 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Bài tập 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV gọi 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) b/ HĐ2 : Bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào ? - Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào ? - Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ nào ? c/ HĐ3 : Bài tập 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét - chốt lời giải đúng d/ HĐ4: Bài tập:4 HS đọc nội dung bài tập - GV giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ (SGV) - GV nhận xét chốt ý đúng(SGV) 3/ Dặn dò: - HTL các câu tục ngữ ở BT4 - 2 HS lên bảng trả lời - HS xác định yêu cầu bài - Lớp làm vào vở bài tập: *N1: Chí có nghĩa là rất, hết sức: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. *N2: Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi 1 mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. - HS hội ý theo cặp và trả lời: Dòng b là đúng nghĩa của từ nghị lực - Kiên trì - Kiên cố - Chí tình, chí nghĩa *Thứ tự các từ cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. - HS suy nghĩ, phát biểu a/ Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả giúp con người vững vàng hơn b/Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ 2 bàn tay trắng c/Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn TUẦN 12 Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010 Luyện từ và câu: TÍNH TỪ (TT) I/ Mục tiêu : - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn nội dung 6 câu ở bài tập 1,2 phần nhận xét III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Tính từ 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Phần nhận x ... với một hiệu, một hiệu với một số - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. II/ ĐDDH: Bài tập 1/67 ở bảng phụ III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Làm bài tập 2/66 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Biết cách thực hiện nhân một hiệu với một số và một số với một hiệu -Tính giá trị 2 biểu thức: 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 - Nhận xét hai giá trị biểu thức trên Kết luận: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 * Khi nhân một số với một hiệu ta làm thế nào? - Gọi số đó là a, hiệu là (b - c) hãy viết biểu thức a nhân với hiệu (b - c) - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó . *Vậy ta có : a x (b + c) = a x b + a x c b/ HĐ2: Thực hành *Bài 1/67: Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV hướng dẫn mẫu (SGK) - Gọi 2 HS lên bảng làm * Bài 3/68: Gọi 1 HS đọc đề * Bài 4/68(HSG): Gọi 1 HS nêu y/c bài - Gọi 2 HS tính giá trị 2 biểu thức - So sánh giá trị 2 biểu thức ? - Khi nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào ? 3/ Củng cố dặn dò: - Muốn nhân một số với một hiệu ta làm thế nào ? Dặn dò : Học thuộc qui tắc và viết được công thức. - HS làm theo 2 cách -2 em lên bảng tính, lớp làm BC - Hai giá trị biểu thức bằng nhau *Ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau - HS viết: a x (b - c) - HS viết: a x (b + c) = a x b + a x c - Vài HS đọc lại quy tắc - Cả lớp làm vở, hai em làm trên bảng -1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở bài tập - HS tự phân tích đề và giải vào vở (7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 - Bằng nhau - HS trả lời TUẦN 12 Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng(hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Làm bài tập 2/68 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Bài 1/68: Gọi 1 HS nêu y/c bài - GV gọi 1 HS lên bảng làm 1 câu - Y/c làm bảng con b/ HĐ2: Bài 2a/68: Gọi 1 HS nêu y/c bài - Gọi 1 HS lên bảng làm -Theo em làm cách nào thuận tiện hơn ? * Bài 2b: GV hướng dẫn mẫu như SGK c/ HĐ3: Bài 3a,b/68(HSG) - 2 HS làm trên phiếu d/ HĐ4: Bài 4/68: Gọi 1 HS đọc đề - GV cho HS nhắc lại cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật 3/ Củng cố dặn dò: - Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ? -Tiết sau: Nhân với số có hai chữ số. - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS biết áp dụng t/c nhân một số với một tổng, một hiệu để tính 135 x (20 + 3) =135 x 20 + 135 x 3 =270 + 405 =675 - Lớp làm vào bảng con - HS biết áp dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh 134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5) = 134 x 20 = 2680 -2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở - Lớp làm vào vở - HS nhắc lại cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật - HS tự phân tích đề và giải vào vở -1 HS làm ở bảng: -Tìm chiều rộng -Tìm chu vi sân vận động -Tìm diện tích sân vận động -Trình bày bài làm, lớp nhận xét TUẦN 12 Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Củng cố về cách thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Bài 1c,d/69 2/ Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Bài 1/69 Gọi 1 HS nêu y/c bài - Nêu cách đặt tính và cách tính b/ HĐ2: Bài 2/70: Gọi 1 HS nêu y/c bài - GV tổ chức cho HS chơi giải toán tiếp sức c/ HĐ3: Bài 3/68 Gọi 1 HS đọc đề -Gọi 1 HS lên bảng giải d/ HĐ4: Bài 4/70(HSG): Gọi 1 HS đọc đề bài - Gọi 1 HS lên bảng giải 3/ Củng cố dặn dò: - Bài tập về nhà Bài 5/70 -Tiết sau: Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 - 2 em thực hiện trên bảng - Đặt tính rồi tính - HS làm vào bảng con - Viết giá trị của biểu thức vào ô trống - HS tham gia trò chơi gồm 2 đội ( mỗi đội 4 em) m 3 30 23 230 mx78 234 2340 1794 17940 - Lớp làm vào vở * Cách 1: Tìm số lần tim người đó đập trong 1 giờ , sau đó tìm số lần tim người đó đập trong 24 giờ. * Cách 2: Tìm số phút của 24 giờ, sau đó tìm số lần tim người đó đập trong 24 giờ. - Cả lớp làm vở, một em làm trên bảng -Tìm số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng 1 kg -Tìm số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng 1 kg -Tìm số tiền bán cả 2 loại TUẦN 12 Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010 Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ Mục tiêu : - Giúp HS biết cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. II/ Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Bài cũ: Bài tập 1b/68 2/ Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề a/ HĐ1: Biết cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số. - GV giới thiệu: 36 x 23 - GV y/c HS áp dụng t/c một số nhân với một tổng để tính: 36 x 23 = ? *Vậy: 36 x 23 bằng bao nhiêu? - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính (SGK) *GV giới thiệu : Goi 108 là tích riêng thứ nhất và 72 là tích riêng thứ 2 (tích riêng thứ 2 được viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 72 chục) b/HĐ2: Thực hành - Bài 1/69: Gọi 1 HS nêu y/c bài - Bài 3/69 Gọi 1 HS đọc đề 3/ Củng cố dặn dò : - Muốn nhân với số có hai chữ số ta làm như thế nào ? -Tiết sau: Luyện tập - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu - 1HS làm bài ở bảng lớp – cả lớp làm bài vào b/c 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 36 x 23 = 828 36 x 23 108 72 828 - Lớp làm bảng con - HS tính giá trị của biểu thức vào vở bài tập a/ Nếu a = 13 thì giá trị của biểu thức 45 x a = 45 x 13 = 585 - HS tự phân tích đề và giải vào vở bài tập - số trang sách của 25 quyển vở là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số : 1200 trang - Lớp nhận xét TUẦN 12 Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010 NGOÀI GIỜ LÊN LỚP : GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM I/Mục tiêu: -Giúp HS biết một số thông tin về công ước quốc tế về quyền trẻ em . -Biết một số quyền và nghĩa vụ của tẻ em. II/Đồ dùng dạy học: Một số điều khoản về quyền và nghĩa vụ của trẻ em. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS a/HĐ1: Một số thông tin về công ước quốc tề về quyền trẻ em. MT: Biết một số mốc quan trọng về bản Công ước quyền trẻ em. -GV cho HS nắm một số thông tin về thời gian soạn thảo và công bố, số nước tham gia. b/HĐ2: N/dung cơ bản của Công ước. MT: Biết một số ND cơ bản của Công ước Về QTE. -GV g/thiệu với HS một số ND cơ bản của Công ước. c/HĐ nôi tiếp: - Nắm được các ND cơ bản của Công ước. - Tìm hiểu trước một số quyền và bổn phận trẻ em có trong chương trình học *HS nắm được các thông tin sau: -Bản Công ước về QTE do LHQ cùng với đại diện của 43 nước trên toàn thế giới tiến hành chuẩn bị và soạn thảo trong 10 năm( 1979- 1989) -Bản Công ước do Hội đồng LHQ chính thức thông qua ngày 20-11-1989 theo nghị định 44/25. -Bản Công ước có hiệu lực và là Luật quốc tế từ ngày 2-9-1990, khi đã có 20 nước phê chuẩn -VN là nước đầu tiên ở Châu Á và là nước thứ 2 trên thế giới phê chuẩn CƯ ngày 2-9-1990. *HS biết: -ND Công ước gồm 54 điều khoản : qui định cá quyền dân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa. - Công ước thể hiện tập trung vào 8 ND cơ bản: * Bốn nhóm quyền: Quyền được sống, quyền được bào vệ, quyền được phát triển, quyền được tham gia. *Ba nguyên tắc:TE được xác định là tất cả những người dưới 18 tuổi. Quyền và nghĩa vụ trong công ước được áp dụng bình đẳng cho tất cả TE không phân biệt đối xử. tất cả các hoạt động đều tính đến lợi ích của TE. TUẦN 12 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 Đạo đức: Hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ ( tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này hs có khả năng: -Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà. cha mẹ. - HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ trong cuộc sống - Kính yêu ông bà, cha mẹ. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh sgk, vở bài tập đạo đức. Bài hát “Cho con” Nhạc và lời Phạm Trọng Cầu Đồ dùng hóa trang cho tiểu phẩm Phần thưởng III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động gv Hoạt động hs 1/KTBC: a) Như thế nào gọi là tiết kiệm thời giờ? b) Tiết kiệm thời giờ có lợi gì? 2/ Bài mới: Khởi động: hát bài “ Cho con ” - H/ Bài hát nói về điều gì? - Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? HĐ1: Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng - Đối với vai Hưng: Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng. - Đối với vai bà của Hưng: Bà cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu mình? - GV kết luận: HĐ2: Thảo luận nhóm (bt1, sgk) - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV kết luận: T/h b,d,đ thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà. - T/h a,c chưa quan tâm đến ông bà ,cha mẹ HĐ3 : Thảo luận nhóm (bt2 sgk) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ - GV kết luận: Về nội dung bức tranh và khen các nhóm đặt tên phù hợp HĐ4: Củng cố ,dặn dò - 2hs lên bảng -Nói lên tình thương yêu của người mẹ đối với đứa con. - Em rất sung sướng khi được cha mẹ thương yêu và che chở. Em phải có bổn phận chăm lo học hành để xứng đáng với tình thương yêu của cha mẹ dành cho. - Mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tiểu phẩm - Phỏng vấn số vai trong tiểu phẩm - Lớp nhận xát về cách ứng xử - HS trao đổi nhóm- đại diện nhóm lên trình bày ý kiến.Các nhóm nhận xét Các nhóm thảo luận- đại diện nhóm trình bày ý kiến - 1-2 hs đọc lại phần ghi nhớ LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 12 Từ ngày 08/11 đến ngày 12/11 năm 2010 Cách ngôn: Không thầy đố mày làm nên. SÁNG CHIỀU Thứ Môn Bài dạy Môn Bài dạy Hai 08/11 Ch/ cờ T/đọc Toán Đ đức Chào cờ Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi” Nhân một số với một tổng Hiếu thảo với ông bà,cha mẹ(t1) Ba 09/11 KT Toán LTVC K/ ch Khâu viền mũi khâu đột (t3) Nhân một số với một hiệu MRVT : Ý chí - Nghị lực Kể chuyện đã nghe, đã đọc Tư 10/11 T/đọc Toán TLV Vẽ trứng Luyện tập Kết bài trong bài văn kể chuyện Năm 11/11 Toán LTVC NGLL Nhân với số có hai chữ số Tính từ (tt) Giáo dục quyềntrẻ em TLV L T L. TV Kể chuyện (bài viết) Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu Ôn tập về tính từ Sáu 12/11 Toán Ch/tả Luyện tập Người chiến sĩ giàu nghị lực L TV SHTT Ôn chính tả: Người chiến sĩ giàu nghị lực Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: