Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

- GDKNS: Tự nhận thức bản thân.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh hoạ nội dung bài SGK.

III. Hoạt động dạy – học:

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2011
Buổi sáng:
CHÀO CỜ
Chµo cê ®Çu tuÇn
TẬP ĐỌC
“ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
- GDKNS: Tự nhận thức bản thân.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài SGK.
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
A. Bài cũ: 
 Gọi ba học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài “ Có chí thì nên”.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi đề.
2. Luyện đọc:
+ Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe.
+ Yêu cầu HS đọc phần chú thích.
+ Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (4 đoạn trong bài).
+ Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng.
+ Yêu cầu luyện đọc theo nhóm
+ Gọi một em đọc khá đọc toàn bài.
+ Giáo viên đọc bài cho HS nghe.	
3. Tìm hiểu nội dung:
H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
H: Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
H: Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ?
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài.
- HS đọc đoạn 2, 3, 4
H. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài như thế nào?
H. Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế?
H. Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công 
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2, 3, 4 của bài.
+ Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và nêu đại ý của bài. 
4. Đọc diễn cảm.
+ GV nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, đoạn 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi, đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi.
+ Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.
+ Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
5. Củng cố – dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài – Nêu đại ý.
- Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
- 1 em đọc bài
- 1 em đọc phần chú thích
- 4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
- Đọc theo nhóm
- 1 Em đọc, lớp lắng nghe.
- Nghe và đọc thầm theo.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
- Ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in khai thác mỏ,
- Có lúc mất trắng tay nhưng Buởi không nản chí.
Ý 1: Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- 3 HS nối tiếp đọc
- Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “ Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.
- Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà là trên thương trường; là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh.
 nhờ ý chí vươn lên thất bại không ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt.
Ý 2: Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
Đại ý : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
3-4 Em thực hiện, lớp theo dõi.
Từng cặp luyện đọc diễn cảm.
Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 Học sinh đọc bài.
MĨ THUẬT
Vẽ tranh. Đề tài sinh hoạt
Gv phô tr¸ch bé m«n ®¶m nhËn
TOÁN
Nhân một số với một tổng
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
II.Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
A. Bài cũ: 
- 2 em lên bảng làm bài
1m2 = dm2 100dm2 = m2 
34m2 = dm2 2300dm2 = m2 
156m2 = dm2 17800dm2 = m2 
- GV nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới: 
 Giới thiệu bài, ghi đề.
a) Một số nhân một tổng :
- Yêu cầu mỗi cá nhân thực hiện nội dung sau :
 Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.
 Gọi 2 em lên bảng thực hiện: 
 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
 4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5
 = 4 x 8 = 12 + 20
 = 32 = 32 
H: So sánh giá trị của mỗi biểu thức?
Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
 Thay giá trị của các số bởi chữ.
 a x (b + c ) = a x b + a x c
H: Nêu kết luận về cách nhân 1 số với 1 tổng?
- GV chốt ý và ghi kết luận lên bảng.
Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
b. Luyện tập.
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống:
a b c ax( b+c) axb + axc
4 5 2 4x(5+2)=28 4x5+4x2=28
3 4 5 3(4+5)=27 3x4+3x5=27
6 2 3 6x(2+3 )= 30 6x2+6x3=30
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
Gv hướng dẫn HS làm bài vào vở
Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 3 :Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
H. Nêu cách nhân một tổng với một số ? 
C. Củng cố- Dặn dò: 
- Gọi 1 em nhắc lại kết luận trong sách.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài.
- 2HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào giấy nháp.
- Cá nhân nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 32
- Vài HS nêu.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở.
- Theo dõi và nêu nhận xét.
- 2 em ngồi cạnh nhau thực hiện chấm bài.
- HS làm và nêu kết quả. 
 a. 36 x ( 7 + 3)
Cách1: 36 x ( 7+3) = 36 x 10 = 360
Cách2
36 x 7 + 36 x 3 = 252+ 108= 360
 b. 5 x 38 + 5 x 62
Cách1: 
5 x 38 + 5 x 62= 190+310 = 500
Cách2: 
 5 x( 38+62) = 5x 100= 500
- yêu cầu HS tính rồi nêu kết quả.
( 3+5)x4	3x4 + 5x4
=8 x 4 	 = 12 + 20
= 32	 = 32
 => ( 3+5)x4 = 3x4 + 5x4
Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
CHÍNH TẢ
Nghe – viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2)a/b.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giấy khổ to chuẩn bị bài tập 2a hoặc 2b.
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài: Lê Duy Ứng là một chiến sĩ dũng cảm. Trong trận chiến đấu giải phóng Sài Gòn cuối tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng bị thương nặng. Anh đã quệt máu từ đôi mắt bị thương vẽ một bức chân dung Bác Hồ. Hôm nay, các em sẽ được gặo anh Ứng qua bài chính tả nghe – viết Người chiến sĩ giàu nghị lực.
2. Nghe – viết
a/ Hướng dẫn chính tả
- GV đọc đoạn chính tả một lượt.
- Cho HS đọc thầm.
- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: trận, bức, triển lãm, trân trọng.
b/ GV đọc cho HS viết chính tả.
- GV đọc từng câu (hoặc từng cụm từ) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
c/ GV chấm chữa bài.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
3. Làm bài tập
BT2: a/ Điền vào chỗ trống tr hay ch.
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc truyện Ngu Công dời núi.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức (GV dán lên bảng 3 tờ giấy to + phát bút dạ cho HS).
- GV nhận xét và khen nhóm làm bài nhanh, đúng + chốt lại lời giải đúng: Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
b/ Cách tiến hành như câu a.
Lời giải đúng: vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại BT2 để viết đúng chính tả những từ khó. Kể lại câu chuyện Ngu Công dời núi cho người thân nghe.
- Nghe gv giới thiệu
- Nghe gv đọc
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- HS viết từ dễ viết sai.
- HS viết chính tả.
- HS soát lại bài.
- HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và chữa ra bên lề trang vở
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào VBT.
KĨ THUẬT
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu viền mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột và một số sản phẩm .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:+ Mảnh vải trắng 20x 30cm . Len hoặc sợi khác màu vải. Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch, vải...
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét chung.
2) Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải
- GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp đường mép vải.
- GV nhận xét, cũng cố cách khâu viền đường gấp mép vảI theo các bước:
+ Bước 1: Gấp mép vải.
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng múi khâu đột.
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý như tiết 1.
- Kiểm tra vật liêu, dụng cụ thực hành của HS.
- GV cho HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
 HĐ 2 Đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
- GV cho HS đánh giá sản phẩm.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS
- Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau.
- HS trình bày sự chuẩn bị.
- HS nhắc lại ghi nhớ và thực hiện các thao tác..
- HS chú ý lắng nghe.
- HS trình bày sự chuẩn bị.
- HS thực hành làm sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS theo dõi.
- HS đánh giá sản phẩm.
- HS lắng nghe.
Thứ ba, ngày 8 tháng 11 năm 2011
Buổi sáng:
THỂ DỤC
Học động tác thăng bằng. Trò chơi: Mèo đuổi chuột
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng, toàn thân và bước đầu biết cách thực hiện động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
- Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Cách tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
- Chạy một vòng xung quanh sân.
- Khoay các khớp. Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
B. Cơ bản.
1 )Bài thể dục phát triển chung.
- Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Lần 1: GV hô và làm mẫu cho HS tập.
- Lần 2: GV vùa hô vừa quan sát để s ...  rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ chét, đỏ chon chót, đỏ tím,đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn
Cách 2:(Thêm các từ rất, quá ,lắm vào trước hoạc sau tính từ): rất đỏ , đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ cực,đỏ vô cùng.
* Cao.
- Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vơiø vợi, cao vòi vọi
- Cao hơn ,cao nhất, cao như núi, cao hơn núi.
* Vui.
- Vui vui, vui vẻ, vui sướng, sung sướng, mừng vui, vui mừng,
- rất vui, vui lắm, vui quá
- vui hơn, vui nhất, vui như Tết, vui hơn Tết
- HS đặt câu.
Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2011
Buổi sáng:
TẬP LÀM VĂN
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ(khoảng 12 câu).
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giấy kiểm tra
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra 
- GV kiểm tra giấy bút chuẩn bị của HS 
2. Đề bài
 GV ra 3 đề để gợi ý cho HS biết
Đề 1:
+ Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu	
 Đề 2:
+ Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An – đâyrây- ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca.
Đề 3:
+ Kể lại câu chuyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. 
* GV hướng cho HS làm đề1 vì đề 1 gắn với chủ điểm đã học.
3. Thực hành viết bài
- Cho HS viết bài
- GV theo dõi nề nếp làm bài của HS
- Thu bài chấm và nhận xét .
- Kiểm tra cả lớp
+ Gọi 3 HS lần lượt đọc từng đề 
- HS thực hành viết bài
ĐỊA LÍ
Đồng bằng Bắc Bộ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thớ hai nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ(lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ được một số sông chính trên bản đồ(lược đồ): sông Hồng; sông Thái Bình.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bản đồ tự nhiên VN,lược đồ miền Bắc hoặc địa hình bắc bộ
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
A. Bài cũ: 
+ Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên?
+ Kể tên một số địa danh nổi tiếng ở Đà Lạt?
+ Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?
B. Bài mới:
 Giới thiệu bài – ghi bảng.
Hoạt động 1: Vị trí và hình dạng của ĐBBB
- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu HS chú ý lên bản đồ
- GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết ĐBBB: Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển .
- Sau đó yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình dạng của đồng bằng này.
- Phát cho HS lược đồ câm lấy từ SGK.
- Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, xác định và tô màu vùng ĐBBB trên lược đồ đó.
- GV chọn 1-2 bài tô nhanh, đúng , đẹp khen ngợi trước lớp và yêu cầu HS đó xác định lại hình dạng của ĐBBB.
Hoạt động 2: Sự hình thành, diện tích, địa hình.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và nội dung SGk trả lời các câu hỏi
1: ĐBBB do sông nào bồi đắp nên? Hình thành như thế nào?
2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu?
3. Địa hình ĐBBB như thế nào?
Hoạt động 3: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ .
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, ghi ra nháp những con sông của ĐBBB mà các em quan sát được.
- Sông Hồng bắt nguồn từ đâu và đổ ra đâu?
- Tại sao sông có tên là sông Hồng?
- Sông Thái Bình do những con sông nào hợp thành?
- Ở ĐBBB mùa nào thường nhiều mưa?
- Mùa hè mưa nhiều, nước các sông như thế nào?
- Người dân ở ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt?
C. Củng cố-Dặn dò:
- GV yêu cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS về sưu tầm tranh ảnh về ĐBBB và con người ở vùng ĐBBB.
 3 HS trả lời.
- HS quan sát bản đồ.
- Quan sát GV chỉ trên bản đồ và lắng nghe lời GV giải thích.
- 1 HS lên thực hiện yêu cầu: chỉ trên bản đồ vùng ĐBBB và nhắc lại hình dạng của đồng bằng
- HS nhận hình.
- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1-2 HS được khen bài trả lời câu hỏi của GV.
- ĐBBB do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp lên. Hai con sông này khi chảy ra biển thì chảy chậm lại , phù sa lắng đọng lại thành các lớp dày . qua hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã tạo lên ĐBBB.
- ĐBBB có diện tích lớn thứ 2 trong số các đồng bằng ở nước ta. Diện tích là 15000Km2 và đang tiếp tục mở rộng ra biển.
- Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng. 
- ĐBBB có sông Hồng và sông thái Bình.
- Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc và đổ ra biển Đông.
- Sông có nhiều phù sa cho nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Vì vậy gọi là sông Hồng.
- Sông Thái Bình do sông Cầu, sông Thương , sông Lục Nam hợp thành.
- Mùa hè thường mưa nhiều.
- Nước sông thường dâng cao gây lũ lụt ở đồng bằng.
- Để ngăn lũ lụt người dân đã đắp đê ở hai bên bờ sông.
- 1-2 HS đọc bài.
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 
Đặt tính rồi tính.
a. 86 53 b. 157 24 
* GV nhận xét chữa bài và ghi điểm
2. Dạy bài mới: 
 GV giới thiệu bài – ghi đề 
* Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính
- Gọi HS nêu cách tính
* Ví dụ: 
 428
 X 39
 3852 
 1284
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS
Bài2 
- GV kẻ bảng số như bài tập lên bảng. Yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng.
H: Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng?
H: Điền số nào vào ô trống thứ nhất? 
+ GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài tập 
Bài 3:
+ GV gọi 1HS đọc đề bài
+ GV yêu cầu HS tự làm bài 
 Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là:
 75 x 60 = 4500(lần)
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 
 4500 x 24 = 108000(lần)
 Đáp số: 108000 lần 
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS 
3 Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài làm thêm ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
- HS nghe và nhắc lại đề bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
- HS nêu cách tính:
- HS nhận xét và đối chiếu bài làm của mình với bài sửa trên bảng
- HS trả lời 
- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức
m x78
- Thay giá trị của m vào biểu thức 
m x 78 để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô tương ứng
* HS với m= 3 thì ax78 = 3 x 78 = 234, vậy điền số 234 vào ô trống thứ nhất.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bạn làm trên bảng
ĐẠO ĐỨC
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- GDKNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: truyện kể, tranh minh họa.
- HS : Xem trước nội dung bài.
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra 
? Tại sao ta phải tiết kiệm thì giờ.Em dẫ biết tiết kiệm thì giờ hay chưa?
GV nhận xét.
B.Bài mới :
 Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1 : Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng.
- Giáo viên kể câu chuyện : Phần thưởng.
- Yêu cầu học sinh thể hiện theo vai: Người dẫn chuyện, cháu, bà.
- Thực hiện thảo luận nhóm hai em với thảo luận tìm hiểu về nội dung của truyện kể. 
- Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp.
- Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận.
H . Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng?
H Theo em bà của Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn?
H . Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
+ GV theo dõi, chốt các ý :
+ Bạn Hưng rất yêu quí bà, biết quan tâm chăm sóc bà.
+ Bà bạn Hưng sẽ rất vui.
- Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
+ Với ông bà cha mẹ, chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta.
Rút ghi nhớ
- Yêu cầu mỗi cá nhân trả lời các câu hỏi sau để rút ra ghi nhớ.
H .Đối với ông bà, cha mẹ, mỗi chúng ta phải làm gì ?
Tìm những câu thơ nói về đạo làm con của mỗi người?
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Giáo viên theo dõi, rút ra ghi nhớ .
HĐ 2 : Luyện tập 
+ Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn.
 a) Mẹ mệt bố đi làm mãi chưa về Sinh vùng vằng bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn để dự sinh nhật.
b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà.
c) Bố Hoàng vừa đi làm về , rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay : “ Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?”
d) Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh. Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có khóm hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng.
đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phía bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên tổng kết các ý kiến, chốt ý . 
Giáo viên chốt :Việc làm của các bạn Loan ( tình huống b), Hoài (tình huống d), Nhâm (tình huống đ), thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (tình huống a) và bạn Hoàng (tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ.
Bài tập 3:
- Thực hiện thảo luận nhóm hai em.
- Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp.
- Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận.
C. Củng cố- Dặn dò 
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. 
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- 1HS lên bảng trả lời.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Theo dõi.
- Kể lại câu chuyện.
- Học sinh thảo luận theo nhóm hai em.
- 5 Cặp thực hiện trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
- Học sinh nhắc lại 
- Trả lời các câu hỏi .
- Nhắc lại ghi nhớ.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh nhắc lại.
- Học sinh thảo luận theo nhóm hai em.
- 5 Cặp thực hiện trình bày trước lớp.
 -Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
- HS đọc ghi nhớ
TIẾNG ANH
Gv phô tr¸ch bé m«n ®¶m nhËn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc_ki_n.doc