Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Loan

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Loan

Tập đọc:

“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI

I- Mục tiêu:

* Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phụcnhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi

* Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chívươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy

 - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 4 SGK.

* HS khá, giỏi TLCH 3 SGK.

II- Đồ dùng:

Tranh minh họa SGK

III_ Hoạt động dạy- học:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN XII
Thứ Hai, ngày 6 tháng 11 năm 2011
Toán : 
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
 I- Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, một tổng với một số.
- Áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 a) ý 1, b) ý 1; Bài 3. 
- HSKG: Bài 1a)ý2 ,b)ý2; bài 4
 II- đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 III- Hoạt động dạy và học:
 A- kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập luyện thêm tiết 55.
- Chữa bài và nhận xét- ghi điểm.
 B- Dạy học bài mới.
*HĐ1: Giới thiệu bài....
*HĐ2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính .
4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS nêu kết quả và so sánh kết quả.
Khẳng định : 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
*HĐ3: Quy tắc một số nhân với một tổng.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính .
- Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm như thế nào?
- yêu cầu HS nêu công thức .
- Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính 
*HĐ4: Luyện tập thực hành.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3 ( Bài 4dành cho HS khá giỏi)
- GV giúp đỡ HS yêu và chấm một số bài.
- GV chữa bài ( chữa bài tập HS làm sai nhiều)
+ Yêu cầu HS tính bằng 2 cách và tìm ra cách thuận tiện nhất.
Bài 4 chú ý nhân nhẩm với 11.
 *Bài tập luyện thêm(HS khá, giỏi):
Bài1:Tìm x biết:
 a, x x 8 + x x 2 = 240 b, 3 x x + 2 x x = 505
Bài2:So sánh A và B biết:
a, A= 1963 x1965 và B=1964 x 1964
b,A=1234 x 1238 và B =1236 x 1236
*HĐ5: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nêu các tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số .
- Hướng dẫn HS bài tập làm thêm .
- 2 HS lên bảng làm bài 1,2 bài 55
- HS theo dõi.
- HS thực hành phép tính vào giấy nháp.
 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32.
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32.
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
- HS nêu cách tính của mình.
- Chúng ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- a x ( b + c ) = a x b + a x c 
- HS làm bài tập vào vở
- HS làm bài.chú ý làm bài tính bằng hai cách, cách tính nhẩm nhân với 11 , nhân nhẩm 10, 100,...
- 2HS nêu
HS khá giỏi làm bt
a, x (8+2) = 240 b,x = 101
 x 10 = 240 
 x = 240 : 10 
 x = 24 
a, A=1963 (1964 + 1) = 1963 1964 + 1963 x1
 B = 1964 ( 1963 + 1 ) = 1964 1963 + 1964 x 1
Vì 1963 x 1< 1964 x 1 nên A < B
b, Làm tương tự câu a
Tập đọc:
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I- Mục tiêu:
* Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phụcnhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi
* Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chívươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy
 - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 4 SGK. 
* HS khá, giỏi TLCH 3 SGK.
II- Đồ dùng:
Tranh minh họa SGK
III_ Hoạt động dạy- học: 
 A- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ 
- Nhận xét ghi điểm
 B-Dạy bài mới.
*HĐ1: Giới thiệu bài...
*HĐ2: Hướng dẫn l / đ và tìm hiểu bài.
 a- Luyện đọc.
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp, đọc chú giải, đọc toàn bài.
 - Gv đọc mẫu( chú ý giọng đọc )
 b- Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời các câu hỏi.
- Đoạn 1,2, cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.và trả lời câu hỏi.
 - Nội dung chính của đoạn nói lên điều gì?
 - Yêu cầu HS nêu được nội dung chính của bài.
 c- Đọc diễn cảm.
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp , đọc theo cặp, tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
 - Thi đọc diễn cảmđoạn, bài.
 - GV nhận xét ghi điểm.
* HĐ3: Củng cố, dặn dò.
 - Gọi HS đọc toàn bài.
 - Nêu nội dung chính của toàn bài.
 - Nhận xét tiết học.
- 2 Hs đọc các câu tục ngữ, 2 HS trả lời câu hỏi.
- 4HS đọc nối tiếp, 1đọc chú giải, 2 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc đoạn 1,2, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi.
- Đoạn 1,2 nói lên Bạch Thái Bưởi là người có ý chí
- 2HS đọc phần còn lại, cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
- HS đọc nối tiếp, đọc theo cặp và tìm ra giọng đọc hay.
- HS thi đọc diến cảm
- 1 HS đọc toàn bài.
- 2 HS nêu nội dung chính của toàn bài.
Tin học:
GVCHUYÊN
Khoa học:
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
	Mây Mây
 Mưa Hơi nước
 Nước
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng :
	- Các hình minh họa trong SGK/48,49.	
	- Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy- học: 
BÀI CŨ: .
B. BÀI MỚI : Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1 : Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa SGK/48 thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Tiến hành hoạt động nhóm. Thảo luận và trả lời câu hỏi.
1. Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?
- Trong sơ đồ vẽ các hình.
+ Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển.
+ Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng.
+ Các đám mây đen và mây trắng.
+ Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển.
+ Các mũi tên.
2. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ?
- Sơ đồ trên mô tả hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.
3. Hãy mô tả lại hiện tượng đó ?
- Gọi một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận : Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển,... Chúng rơi xuống đất và tạo thành mưa. Nước mưa đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển và lại không ngừng bay hơi tiếp tục vòng tuần hoàn.
- Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn.
* Hoạt động 2 : Em vẽ : “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.
- Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
- Hoạt động cặp đôi.
- HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan sát hình minh họa SGK/49 và thực hiện yêu cầu bảng nhóm.
- Quan sát, thảo luận và vẽ sơ đồ.
- Gọi các cặp lên trình bày. 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.
- Các cặp lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay.
* Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước trong tự nhiên?
- Bảo vệ môi trường trong sạch như : không vứt rác bừa bãi, dọn vệ sinh,
* Hoạt động 3 : Xử lí tình huống.
- GV có thể chọn các tình huống sau để tiến hành trò chơi.
- 2-3 nhóm đưa ra cách giải quyết phù hợp.
Tình huống 1 : Bắc và Nam cùng học bỗng Bắc nhìn thấy ống nước thải của một gia đình bị vỡ đang chảy ra đường. Theo em câu chuyện giữa hai bạn Nam và Bắc sẽ diễn ra ntn ? 
Tình huống 2 : Em nhìn thấy một phụ nữ đang rất vội vứt túi rác xuống con mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với cô ấy ?
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn.
Chính tả; (nghe- viết)
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu: 
 - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. Làm đúng BT CT phương ngữ : tr/ ch. Giáo dục ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng :
III. Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3. Bài mới: 
a- Tìm hiểu nội dung đoạn văn :
b- Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết và luyện viết
c- Viết chính tả
GV đọc HS viết
GV đọc lại cả bài 
d- Soát lỗi và chấm bài
HĐ 2 : Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2a- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức , mỗi HS chỉ điền vào 1 chỗ trống 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
- Gọi HS đọc truyện “ Ngu công dời núi “
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét chữ viết của HS
 - HS lắng nghe
 - Sài Gòn , tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng , 30 triển lãm , 5 giải thưởng.
 - HS nhe viết
 - Theo dõi
 - Theo dõi sữa 
 - Kiểm tra
 - Chữa bài
 - Trung Quốc , Chín mươi tuổi , Trái núi , chắn ngang , chê cười , chết, cháu chắt, truyền nhau , chẳng thể , trời , trái núi.
 - 2 Em đọc thành tiếng
- Lắng nghe và ghi nhận.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu: : 
	 Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí nghị lực của con người; bước đầu biết sắp xếp từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
II. Đồ dùng :
	- Bảng phụ viết nội dung BT3.
	- Bảng phụ viết nội dung BT1.
III. Hoạt động dạy- học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.BÀI CŨ: 
HS1: Thế nào là tính từ? Lấy ví dụ về một tính từ và đặt câu?
HS2: Gọi 1 HS lên bảng đặt câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ.
Nhận xét chung và ghi điểm HS.
B.BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết.
2. Hướng dẫn làm bài tập
- HS thực hiện yêu cầu
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) : chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 2 em đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu và bổ sung.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
a) Làm việc liên tục, bền bỉ: kiên trì
c) Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ: kiên cố.
d) Có tình cảm rất chân thành, sâu sắc: chí tình, chí nghĩa
* Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- YC 1 HS lên bảng
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bằng bút chì vào vở BT.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng.
Những từ cần điền thứ tự là: nghị lực- nản chí- quyết tâm- kiên n ... ược bao nhiêu viết vào ô trống.
3 x 78 = 234; 30 x 78 = 2340
- Yêu cầu HS tự làm bài.
*HSKG:Làm thêm cột 3,4
- Nhận xét và ghi điểm HS.
- HS làm bài.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- 1 em đọc.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán cần tìm gì?
- Tìm số lần tim người đó đập trong 1 giờ là bao nhiêu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
HS khá, giỏi có thể giải theo cách khác.
- Chấm nhanh số vở
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .
Bài giải
Số lần tim người đó đập trong một giờ :
75 x 60 = 4500 (lần)
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ: 
4500 x 24 = 108 000 (lần)
ĐS : 108 000 lần.
Bài giải
24 giờ có số phút là :
60 x 24 = 1440 (phút)
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ:
75 x 1440 = 108 000 (lần)
 ĐS : 108 000 lần.
* Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm
* Bài 4: HS khá, giỏi làm
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 5: Hướng dẫn HSKG về nhà làm
Bài giải
Số tiền bán 13kg đường loại 5200 đồng một ki-lô-gam là :
5200 x 13 = 67 600 (đồng)
Số tiền bán 18kg đường loại 5500 đồng một ki-lô-gam là :
5500 x 18 = 99 000 (đồng)
Số tiền bán cả hai loại đường là :
67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng)
ĐS : 166 600 đồng.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
 - Nhận xét tiết học.
Bài sau : Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức- kĩ năng: Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha me để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
+Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- KNS: KN xác định gi trị tình cảm của ơng b, cha mẹ dnh cho con chu; KN lắng nghe lời dạy bảo của ơng b, cha mẹ; KN thể hiện tình cảm yu thương của mình với ơng b, cha mẹ
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa truyện “phần thưởng”
III.Hoạt động dạy- học
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm thời giờ”.
 + Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
 - GV nhận xét , đánh giá.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”
 b. Nội dung: 
* Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
 - GV hỏi:
 + Bài hát nói về điều gì?
 + Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
*Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18.
 - GV cho đọc HS tiểu phẩm “Phần thưởng”.
+ Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa được thưởng?
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạ Hưng trong câu chuyện ?
+ “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình?
+ Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào ? vì sao ?
 - GV kết luận
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/18-19)
 - GV nêu yêu cầu của bài tập 1:
 Cho hs thảo luận nhóm để nêu cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật.
b/. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà.
c/. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?”
d/. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà.
 - GV mời đại diện các nhóm trình bày.
 - GV kết luận:
 + Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Nhâm (Tình huống d) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
 + Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/19)
 - Gọi hs nêu yêu cầu
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh.
Nhóm 1 : Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2
 - GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
 - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. 
3. Củng cố - Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài và phải biết hiếu thảo với ông ba, cha mẹ . 
 - Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20)
Bài tập 5 : Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Nhận xét tiết học
-HS nêu
- HS lắng nghe
-HS trả lời.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi .
+ Vì Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà.
+ Hưng là một đứa cháu hiếu thảo
+ Bà Hưng sẽ rất sung sướng và vui.
+ Chúng ta phải biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta nên người.
- HS nối tiếp nhau nêu
- 2 HS ngồi bàn trên dưới tạo thành một nhóm thảo luận cách ứng xử của các bạn trong các tình huống, nhận xét về cách ứng xử.
+ Cách ứng xử của bạn Sinh như vậy là sai. Vì Sinh không biết quan tâm tới cha mẹ mà chỉ nghỉ đến bản thân mình. 
+ Cách ứng xử của bạn Loan là đúng. Vì bạn aays đã biết quan tâm chăm sóc mẹ.
+ Sai vì bố đi làm về mệt, Hoàng không biết quan tâm chăm sóc mà còn đòi quà..
+ Đúng vì bạn Nhâm biết quan tâm chăm sóc bà.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu
- Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi.
KHOA HỌC
TCT 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ Mục tiêu:
 - Kiến thức- kĩ năng: Nêu đươc vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
 + Nước giúp cơ thể hấp thu được những ghất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
 + Nước được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp-
 - Thái độ: Say mê tìm hiểu khao học
II/ Đồ dùng dạy- học: - Hình SGK; Sơ đồ vịng tuần hồn trang 49
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 3 HS lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước và trình bày vòng tuần hoàn của nước.
 - GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
 2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
- Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng theo yêu cầu từ tiết trước.
- Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét. 
- Một cây phát triển tốt, lá xanh, tươi, thân thẳng. Một cây héo, lá vàng rũ xuống, thân mềm.
 - Yêu cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây giải thích lý do. - Cây phát triển bình thường là do được tưới nước thường xuyên. Cây bị héo là do không được tưới nước.
 + Cây không thể sống được khi thiếu nước.
 + Nước rất cần cho sự sống của cây.
 -Hỏi: Qua việc chăm sóc 2 cây với chế độ khác nhau các em có nhận xét gì ?
 -GV giới thiệu: Nước không những rất cần đối với cây trồng mà nước còn có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về vai trò của nước.
 b. Giảng bài:
 * Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
 - Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung.
 - Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ theo nội dung của nhóm mình thảo luận và trả lời câu hỏi:
 + Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước ?
 + Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước ?
 + Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc sống động vật sẽ ra sao ?
 - Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung, nhận xét.
 * Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết.
 - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
 - GV chuyển hoạt động: Nước rất cần cho sự sống. Vậy con người còn cần nước vào những việc gì khác. Lớp mình cùng học để biết.
 * Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người.
 - Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì ?
 - GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lập lên bảng.
 - Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào ?
 - Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của con người vào cùng nhóm.
 - Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng.
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 / SGK.
 * Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình.
 * Hoạt động 3: 
Thi hùng biện: Nếu em là nước. 
 - Tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Hỏi: Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người ?
 - GV gọi 3 đến 5 HS trình bày
 - GV nhận xét và cho điểm những HS nói tốt, có hiểu biết về vai trò của nước đối với sự sống.
3.Củng cố- dặn dò:
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Dặn HS về nhà hoàn thành phiếu điều tra.
 - Chuẩn bị bài sau
 * GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
+ Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn.
+ Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được.
+ Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường nước như cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng.
- HS bổ sung và nhận xét.
-HS lắng nghe.
- HS đọc.
+ Uống, nấu cơm, nấu canh.
+ Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
+ Đi bơi, tắm biển.
+ Đi vệ sinh.
+ Tắm cho súc vật, rửa xe.
+ Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non.
+ Quay tơ.
+ Chạy máy bơm, ô tô.
+ Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh kẹo.
+ Sản xuất xi măng, gạch men.
+ Tạo ra điện.
- Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
- HS sắp xếp.
+Vai trị của nước trong sinh hoath: uống; nấu cơm; tăm; lau nhà;..
+Trong sản xuất nông nghiệp: trồng lua; tưới rau; trịng cy con; 
+ Trong sx cơng nghiệp: quay tơ; chạy máy bơm; chạy ô tô; chế biến thủy sản; làm đá; gạch men;
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV đưa ra trong vòng 5 phút.
-HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L4 Tuan 12 Chuan.doc