Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

1.KTBC:

- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ.

- Nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 * Luyện đọc:

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

 * Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH.

+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?

+ Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì?

+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí?

+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và TLCH.

+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài?

+Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài?

+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?

+ Nội dung chính của phần còn lại là gì?

+ Nội dung chính của bài là gì?

* Đọc diễn cảm:

- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài.HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài.

- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét và cho điểm HS.

- Tổ chức HS đọc toàn bài.

- Nhận xét và cho điểm từng HS.

3.Củng cố – dặn dò:

+ Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?

- Về nhà đọc bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng.

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
?&@
Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I.Mục tiêu: 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bước đầu biết đọc diễn cảmđoạn văn. 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưcï và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
F GDKNS:
-Xác định giá trị
-Tự nhận thức về bản thân
-Đặt mục tiêu
 II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH.
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí?
+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và TLCH.
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài?
+Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài?
+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
+ Nội dung chính của phần còn lại là gì?
+ Nội dung chính của bài là gì?
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài.HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tổ chức HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3.Củng cố – dặn dò:
+ Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha  đến ăn học.
+ Đoạn 2: năm 21 tuổi đến không nản chí.
+ Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi  đến Trưng Nhị.
+ Đoạn 4: Chỉ trong muời nămngười cùng thời.
- 2 HS đọc thành tiếng phần chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe
- 2HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH.
+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong.Sau đó được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học
+ Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, 
+ Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí.
+ Nói lên Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH.
+ Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết...
+ Thành công của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông,...
+ Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.
+ Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
+ Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc và đề xuất cách đọc 
- HS đọc theo cặp.
- 3 HS đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc.
- HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TOÁN: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
 - HSKG có thể làm hết BT2 và làm thêm BT4..
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 (nếu có).
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC: 
 - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55. 
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
 - GV viết lên bảng 2 biểu thức :
 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
 - Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức trên.
 - GV kết luận:
 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
 c.Quy tắc nhân một số với một tổng 
 - GV chỉ vào biểu thức và hỏi:
 + Khi thực hiện nhân một số với một tổng chúng ta có thể làm thế nào ?
 - Yêu cầu HS viết công thức:
 - GV nhận xét, sửa chữa và ghi lên bảng: 
 a x ( b + c) = a x b + a x c
 - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng .
 d.Luyện tập , thực hành
 Bài 1:
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Yêu cầu HS tự làm bài .
 - GV chữa bài. 
 Bài 2:(HSKG làm hết BT2)
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Yêu cầu HS tự làm bài .
 - Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Cho HS tính rồi so sánh tữ đó rút ra qui tắc và công thức một tổng nhân một số.
Bài 4 : (HSKG)
 - Yêu cầu HS nêu đề bài toán .
 - Hướng dẫn HS làm mẫu câu a.
 - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
 - Yêu cầu HS nêu lại QT một số nhân với một tổng , một tổng nhân với một số .
 - Về chuẩn bị bài cho tiết sau.
- 3 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn .
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp.
- Vài hS nêu kết quả rồi so sánh.
- HS theo dõi.
- Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- Công thức : a x (b + c) = a x b + a x c
- HS viết và đọc lại công thức.
- HS nêu như phần bài học trong SGK.
1/ Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét chữa bài. Đổi vở KT chéo.
2/ Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét chữa bài, Đổi vở KT chéo.
VD:C1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
 C2: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3
 = 252 + 108 
3/ HS tính rồi so sánh:
Ta có: (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
Vậy (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4
- Qui tắc: Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả lại
- Công thức: (a + b) x c = a x c + b x c
4/ 1HS đọc yêu cầu BT.
- 1HS lên bảng làm mẫu câu a.
- Cả lớp làm BT vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
Mẫu: 36 x 11 = 36 x (10 + 1)
 = 36 x 10 + 36 x 1
 = 360 + 36 = 396
- Nghe thực hiện ở nhà.
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu: 
- HS biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện mình kể.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC: Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện Bàn chân kì diệu và TLCH: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực. 
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình dịnh kể.
 * Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Cho điểm HS kể tốt.
3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận sét tiết học. Chuẩn bị tiết sau.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe. 
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
- Lần lượt HS giới thiệu truyện.
+ Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.
+ Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi...
- Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật mà mình định kể.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Nghe thực hiện ở nhà.
BUỔI CHIỀU:
KĨ THUẬT: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG MÉP GẤP BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T3) 
I/ Mục tiêu:
 - HS biết cách khâu viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưa.
 - Khâu được viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Mẫu khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa và tranh quy trình.
 III/ Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới: 
 a)Giới thiệu bài: 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * HĐ 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
 - Gọi HS nhắc lại quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
 - Nhận xét và nêu lại các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
 + Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
 + Bước 2: Khâu lược.
 + Bước 3: khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
 - Yêu cầu HS thực hành.
 - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng và những thao tác chưa đúng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
 - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
 - Đánh giá sản phẩm của HS.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- 2HS nhắc lại quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu chuẩn.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 2: LUYỆN VIẾT: BÀI 10: Võ Miếu
I/ Mục tiêu.
1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết
+ Viết đúng mẫu chữ hoa: V, M.A, T, H,
+ Viết đều nét. Lăng tẩm các vua Nguyễn với 2 mẫu chứ đứng và nghiêng
+ Viết đúng khoảng cách giữa các chữ.
+ Trình bày sạch- đẹp.
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1) Giáo viên đọc .
+ Yêu câu HS đọc
2. Tìm hiểu đoạn viết.
- Số lượng câu trong đoạn viết.
- Các chữ được viết hoa.
3. Tìm hiểu cách viết.
- Độ cao của các nhóm con chữ.
- Độ rộng của các con chữ.
- Khoảng cách giữa các chữ.
4. Cách trình bày.
- bài viết được trình bày trên mấy mẫy chữ viết.
- Mỗi mẫu viết bao nhiêu lần?
5 ) Luyện viết các chữ hoa
Mẫu đứng
V, M.A, T, H,
Võ Miếu, An Ninh, Văn Miếu, Hương Trà, Tả Vũ
Mẫu nghiêng
V, M.A, T, H,
Võ Miếu, An Ninh, Văn Miếu, Hương Trà, Tả Vũ
5. Viết bài
6. Nhận xét bài viết.
+ Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS)
-Học sinh trả lời
+ 5 câu 
+ 5 chữ hoa V, M.A, T, H,
-Học sinh trả lời
+ HS thực hành.
+ HS lắng nghe
+ HS Viết nháp
+ Học sinh viết bài
TIẾNG VI ... .
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trong BT.
- Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng.
- GV kết luận: SGk
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và TLCH.
- Gọi HS phát biểu, nhận xét.
- Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
c.Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lấy các ví dụ.
 d.Luyện tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài và nhận xét.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ.
- Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc các từ vừa tìm được.
- Gọi HS nhóm khác bổ sung.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV nhận xét tuyên dương.
3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- Lắng nghe.
1/ 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận để tìm câu trả lời.
a/Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường.
b/ Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít.
2/ 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và TLCH.
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng.
+ Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất.
- 2 HS đọc thành tiếng.
Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá,
1/ 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS lên bảng gạch chân những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, HS dưới lớp ghi vào VBT.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
2/ 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trao đổi, tìm từ.
- 2 nhóm lên bảng và đọc các từ vừa tìm được.
- Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có.
+ Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời vợi, cao vọi,
+ Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi,
3/ 1 HS đọc thành tiếng. Làm bài.
- Lần lượt đọc câu mình đặt.
+ Bầu trời cao vút.
+ Em rất vui mừng khi được điểm 10
- Nghe thực hiện ở nhà.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
 - Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số.
 - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC: Gọi 4 HS lên bảng cho làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 59. 
 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
 - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 2: 
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4: (HSKG)
 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 5: (HSKG) Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò :
 - Củng cố giờ học 
 - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau 
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét.
1/ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
- HS nêu cách tính.
- Lớp nhận xét sửa bài. 
2/ HS đọc yêu cầu BT và làm bài.
 Thay giá trị của m vào biểu thức m + 78 để tính giá trị của biểu thức này rồi điền vào ô trống tương ứng.
- HS đổi chéo vở để KT bài của nhau.
3/ HS đọc.
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. 
- Chữa bài. 
 Bài giải:
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là :
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
 Đáp số : 108 000 lần
4/ 1 HS lên bảng, HS khác làm vào vở. 
- Chữa bài. 
 Bài giải:
Bán 13kg đường loại 5200 thu được :
13 x 5200 = 67600 (đồng)
Bán 18kg đường loại 5500 thu được :
18 x 5500 = 99 000 (đồng)
Sau khi bán cả hai loại cửa hàng thu được:
67600 + 99000 = 166600 (đồng)
 Đáp số : 166600 đồng
5/ 1 HS lên bảng, HS khác làm vào vở. 
- Nhận xét chữa bài. 
- Nghe thực hiện ở nhà.
TẬP LÀM VĂN: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu: 
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). 
GD TT HCM:
Bác Hồ là vị lãnh tụ giàu lòng nhân ái, hết lòng vì dân vì nước.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC: Kiểm tra giấy bút của HS.
2.Thực hành viết:
+ Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài.
+ Đề 1 là đề mở.
+ Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học.
- Cho HS viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung
- HS đặït dụng cụ học tập lên bàn
- HS đọc kĩ đề bài, suy nghĩ lựa chọn và viết bài vào vở.
BUỔI CHIỀU	
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN CHỦ ĐIỂM: CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 – T12)
I. Mục tiêu: 
 - Biết tìm một số câu văn miêu tả trong truyện “Chú lính chì dũng cảm” (BT1).
 - Nhận biết các đoạn mở bài, thân bài và kết bài để lập dàn ý cho bài văn “Con lợn đất” (BT2).
II. HĐ trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hướng dẫn làm BT:
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS đọc kĩ các câu tục ngữ, thành ngữ đánh dấu tích vào ô hợp lí.
- Cho HSlàm bài vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng.
- GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc các đoạn kết bài của các truyện: Hai tấm huy chương; Bài kiểm tra; Dế nhỏ và Ngựa Mù; Đồng tiền vàng; Can vua; Những vết đinh. 
- Cho HS làm bài vào vở. Gọi Vài HS đọc bài đã làm. GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hành viết kết bài mở rộng một trong các truyện vừa nêu ở BT2.
- Gọi Vài HS đọc bài đã làm. GV nhận xét chấm chữa bài.
2. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
1/ Đọc yêu cầu.
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở nhận xét chữa bài. VD:
a) Môi hở răng lạnh v Yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
c) Đói cho sạch rách cho thơm v sống trong sạch
d) thua keo này, bày keo khác v Gặp khó khăn không nản chí. 
2/ HS đọc yêu cầu.
- HS tiếp nối đọc các đoạn kết bài. Lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Vài HS đọc bài đã làm. Lớp nhận xét sửa bài.
- Những truyện kết bài không mở rộng: Đồng tiền vàng, ...
- Những truyện kết bài mở rộng: bài kiểm tra, ...
3/ HS đọc yêu cầu.
- HS thực hành viết kết bài mở rộng một trong các truyện vừa nêu ở BT2.
- Gọi Vài HS đọc bài đã làm. Lớp nhận xét chấm chữa bài.
- HS nghe thực hiện ở nhà.
KHOA HỌC: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Nêu được vai trò của nước đối trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: 
+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. 
 II/ Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22.
 - Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 (phóng to nếu có điều kiện).
III/ Hoạt động dạy- học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên kiểm tra bài.
 + 1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.
 + 2 HS trình bày vòng tuần hoàn của nước.
 - GV nhận xét và cho điểm.
2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
 - Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ thảo luận và TLCH:
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước?
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước?
+ Nếu không có nước cuộc sống động vật sẽ ra sao?
 * Kết luận: SGK
 - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
 *Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người.
 - Tiến hành hoạt động cả lớp.
 - Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì?
* Kết luận: SGK 
* Hoạt động 3: Thi hùng biện “Nếu em là nước”.
- Tiến hành hoạt động cả lớp.
- Hỏi: Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người?
 - GV gọi 3 đến 5 HS trình bày
 - GV nhận xét và cho điểm những HS nói tốt, có hiểu biết về vai trò của nước đối với sự sống.
 3.Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học
 - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
+ Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn.
+ Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được.
+ Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường nước như cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng.
- HS bổ sung và nhận xét.
- 2 HS đọc.
- HS suy nghĩ, nêu ý kiến, lớp bổ sung.
+ Uống, nấu cơm, nấu canh.
+ Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
+ Chạy máy bơm, ô tô...
- HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV đưa ra trong vòng 5 phút.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T12)
I.Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số.
 - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
 - Tính và so sánh diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
 - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 2: 
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
1/ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
- HS nêu cách tính.
- Lớp nhận xét sửa bài. 
2/ HS đọc yêu cầu BT và làm bài.
 - HS đổi chéo vở để KT bài của nhau.
a) X : 21 = 44 b) X : 37 = 123
 X = 44 x 21 X = 123 x 37
 X = 924 X = 4551
3/ HS đọc.
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. 
- Chữa bài. 
 Bài giải:
Trường học đó có số học sinh là :
22 x 15 = 330 (học sinh)
 Đáp số : 330 học sinh
4/ 1 HS lên bảng, HS khác làm vào vở. 
- Chữa bài. 
- Nếu a = 12 thì a x (a + 5) = 12 x (12 + 5)
 = 12 x 17 = 204
5/ 1 HS lên bảng, HS khác làm vào vở. 
- Nhận xét chữa bài. 
a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
- Nghe thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docL4 TUẦN 12 10-11.doc