Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2012-2013 - Tô Cường Phến

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2012-2013 - Tô Cường Phến

Tiết 3

Môn: Lịch sử

Bài : CHÙA THỜI LÝ

TCT:12

I.MỤC TIÊU:

- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý.

 + Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật.

 + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.

 + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.

- GDBVMT: Vẽ đẹp của chùa, giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hóa của ông cha, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Bút Tháp, tượng Phật A di đà.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 53 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2012-2013 - Tô Cường Phến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012
Tiết 2
Môn: Toán
Bài : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
TCT:56
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Bài 4 HS khá giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới: (30 phút)
 2.1.Giới thiệu bài: 
 Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau.
2.2.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- GV viết lên bảng 2 biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên.
- Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ?
- Vậy ta có: 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
2.3.Quy tắc nhân một số với một tổng:
- GV chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một số, 
(3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số (4) nhân với một tổng (3 + 5).
- Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng:
4 x 3 + 4 x 5
- GV nêu: Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. 
- Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x ( 3+ 5) với các số hạng của tổng (3 + 5). 
- Hỏi: 
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào ?
+ Gọi số đó là a, tổng là( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó.
 + Biểu thức có dạng là một số nhân với một tổng,khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
- Vậy ta có:
a x ( b + c) = a x b + a x c
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng.
2.4. Luyện tập , thực hành:
 Bài 1:
- Hỏi:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng.
+ Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức 
nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 
-HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau. 
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
+ Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
+ HS: a x ( b + c).
+ HS: a x b + a x c.
- HS viết và đọc lại công thức.
- HS nêu như phần bài học trong SGK.
+ Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu.
- HS đọc thầm.
 + Biểu thức a x ( b+ c) và a x b + a x c.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a
b
c
 a x ( b+ c)
a x b + a x c
4
5
2
4 x ( 5 + 2) = 4 x 7 = 28 
4 x 5 + 4 x 2 = 20 + 8 = 28
3
4
5
3 x ( 4 + 5 ) = 3 x 9 = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 = 27
6
2
3
6 x ( 2 + 3 ) = 6 x 5 = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 12 + 18 = 30
- GV chữa bài. 
- GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổn:
+ Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ?
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại.
- Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ?
Bài 2:
- Hỏi: 
+ Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV hướng dẫn: Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV hỏi: Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn ?
- GV viết lên bảng biểu thức:
38 x 6 + 38 x 4
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
- GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2: Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích. Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số ( là thừa số chung của 2 tích ) nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích.
- Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài.
- Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, vì sao ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3:
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài.
- Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau?
- Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
- Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
- Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất.
- Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào ?
- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số.
Bài 4: ( Nếu còn thời gian gọi HS khá, giỏi làm bài )
- Yêu cầu HS nêu đề bài toán.
- GV viết lên bảng: 36 x 11 và yêu cầu HS đọc bài mẫu, suy nghĩ về cách tính nhanh.
- Vì sao có thể viết: 
36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) ?
- GV giảng: Để tính nhanh chúng ta tiến hành tách số 11 thành tổng của 10 và 1, trong đó 10 là một số tròn chục. Khi tách như vậy, ở bước thực hiện tính nhân, chúng ta có thể nhân nhẩm 36 với 10, đơn giản hơn việc thực hiện nhân 36 với 11.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò: (5phút)
 - Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau: Nhân một số với một hiệu.
+ Bằng nhau và cùng bằng 28.
- HS trả lời.
- Luôn bằng nhau.
+ Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
- HS nghe. 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn, ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân nhẩm.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Bằng nhau.
- Có dạng một tổng nhân với một số.
- Là tổng của 2 tích.
- Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này.
- Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh.
- HS thực hiện yêu cầu và làm bài. 
- Vì 11 = 10 + 1
- HS nghe giảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS cả lớp.
Tiết 3
Môn: Lịch sử
Bài : CHÙA THỜI LÝ
TCT:12
I.MỤC TIÊU:
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý.
 + Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật.
 + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
 + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
- GDBVMT: Vẽ đẹp của chùa, giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hóa của ông cha, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Bút Tháp, tượng Phật A di đà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
 + Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô?
 + HS nêu bài học 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : (30phút)
 a.Giới thiệu bài: 
 GV cho HS quan sát ảnh tượng phật A-di-đà, ảnh một số ngôi chùa và giới thiệu bài: Đạo Phật du nhập vào nước ta từ rất sớm. Sở dĩ nhân dân ta nhiều người theo đạo Phật vì đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ của nhân dân ta. Đạo Phật và chùa chiền được phát triển mạnh mẽ nhất vào thời Lý. Hôm nay chúng ta học bài: Chùa thời Lý.
b.Phát triển bài :
ò Hoạt động 1: Đạo phật và chùa trong thời Lý.
 * GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật. (Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời Phong Kiến PB đô hộ. Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của dân ta ).
 *Hoạt động cả lớp:
 - GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật ..rất thịnh đạt.”
 - GV đặt câu hỏi:
+ Vì sao đạo Phật lại phát triển ở nước ta?
*GV chốt: Tư tưởng của đạo Phật rất phù hợp với tâm lí người Việt nên được nhân dân ta tiếp nhận.
+ Vì sao nói: “Đến thời Lý,đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất ?”
- GV nhận xét kết luận: đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời phong kiến phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. 
òHoạt động 2: Ý nghĩa của chùa trong thời Lý 
 *Hoạt động nhóm: GV phát phiếu học tập cho HS.Thời gian thảo luận 5 phút.
 - GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư £
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật £ 
+ Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã £ 
+ Chùa là nơi tổ chức hội họp£
- GV nhận xét, kết luận: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giám (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc đáo như: chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát.
*Hoạt động cá nhân:
 - GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà (có ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp.
 - GV yêu cầu vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan).
 - GV nhận xét và kết luận.
 - Cho HS đọc khung bài học.
3. Củng cố - Dặn dò: (5phút)
- Hỏi:
 + Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây dựng?
 + Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong việc phát triển đạo phật ở Việt Nam?
GDMT: Em hãy nêu lại vẻ đẹp của chùa như thế nào? Em cần phải làm gìữ gìn di sản của ông cha ta?
 -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”.
 -Nhận xét tiết học. 
- 2HS trả lời .HS khác nhận xét.
- Vì đây là vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. 
- HS quan sát và lắng nghe.
- 1HS đọc.
- Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa.
- 1 HS đọc.
+ Đạo Phật dạy con người phải biết thương yêu đồng loại, phải ...  Tắm cho súc vật, rửa xe.
+ Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non.
+ Quay tơ.
+ Chạy máy bơm, ô tô.
+ Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh kẹo.
+ Sản xuất xi măng, gạch men.
+ Tạo ra điện.
- Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
- HS sắp xếp.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV đưa ra trong vòng 5 phút.
- HS trả lời.
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
Tiết 1
Môn: Toán
Bài : LUYỆN TẬP 
TCT: 60
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
- BT4 HS khá giỏi làm.
- Bài 5 bỏ theo công văn 896.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng cho làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 59, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới : (30 phút)
a. Giới thiệu bài:
 - Hôm nay, các em củng cố, rèn luyện kĩ năng giải toán phép nhân với số có hai chữ số qua “ Luyện tập”
b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1:
- Hỏi:
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: ( cột 1,2) 
- Kẻ bảng số như bài tập lên bảng, yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng.
+ Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ?
+ Điền số nào vào ô trống thứ nhất ?
- Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại.
 Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài giải
Trong một giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số: 108 000 lần
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4*: Gọi HS khá, giỏi làm bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. 
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5 bỏ
3.Củng cố, dặn dò : (5 phút)
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét.
-HS nghe.
+ Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nêu cách tính.
Ví dụ:
X 
x
x
 a.. 17 b. 428 c. 2057
 86 39 23
 102 3852 6171
 136 1284 4114
 1462 16692 47311
- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức: m x 78 
+ Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng.
+ Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234, vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
m
3
30
23
230
m x 78
234
2340
1794
17940
- 1HS đọc.
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
24 giờ có số phút là :
60 x 24 = 1440 ( phút )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
75 x 1440 = 108 000 ( lần )
Đáp số: 108 000 lần
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
13 kg đường loại 5200 đồng là:
 13 x 5200 = 67600 ( đồng ) 
 18 kg đường loai 5500 là: 
 18 x 5500 = 99 000 ( đồng ) 
 Số tiền bán cả hai loại đường là:
 67600 + 99000 = 166600( đồng)
 Đáp số: 166600 đồng. 
Tiết 4
Môn: Tập làm văn
Bài : KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy, bút làm bài kiểm tra.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Kiểm tra giấy bút của HS.
- Nhận xét.
2. Thực hành viết: ( 33 phút)
GV lưu ý HS khi làm bài:
- Về chữ viết 
- Về bố cục 
- Cách trình bày .
- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS .
- Lưu ý ra đề:
+ Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài.
+ Đề 1 là đề mở. 
+ Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học.
- Cho HS viết bài.
3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
- Kiểm tra giấy bút của HS.
* Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo, bà tiên.
* Đề 2: Hãy kể lại truyện ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. ( Chú ý kết bài theo mở rộng ).
* Đề 3 : Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác đô đa Vin-xi. ( Mở bài theo cách gián tiếp ).
- HS viết bài.
Tiết 5
Môn: Kể chuyện
Bài : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
TCT: 12
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: 
- Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
- Gọi 1 HS kể toàn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới: (30 phút)
2.1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà.
- Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện:
a.Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng điểm thêm.
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể.
- 2 HS đọc thành tiếng.
b.Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật.
c. Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò: (5 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách.
- Chuẩn bị tiết sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
- Lần lượt HS giới thiệu truyện.
+ Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.
+ Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.
+ Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực.
+ Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước.
+ Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi.
+ Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu.
(Những người bị khuyết tật mà em đã biết qua ti vi, đài, báo vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động giỏi).
- Lần lượt 3 - 4 HS giới thiệu về nhân vật mà mình định kể.
+ Tôi xin kể câu chuyện Rô-bin-sơn ở đảo hoang mà tôi đã được đọc trong truyện trinh thám.
+ Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học hai trường đại học. Tấm gương về anh tôi đã dược xem trong chương trình Người đương thời.
+ Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí
- 2 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
Tiết 
SINH HOẠT TUẦN 12
I.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ:
 - Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn.
 - Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn.
 - Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học.
*Ưu điểm:
 * Tồn tại:
 II.KẾ HOẠCH TUẦN 13: 
......................................
KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Cái Keo, ngày .../11/2012
TỔ TRƯỞNG
Tổng số : . . . tiết , đã soạn : . . . tiết.
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Cái Keo, ngày .../11/2012
P.HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2012_2013_to_cuong_phen.doc