Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Trương Thị Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Trương Thị Minh

TOÁN:

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

 I/MỤC TIÊU:

 -biết thực hiện phép nhân một số với một tổng ,nhân một tổng với một số

 -Vận dụng để tính nhanh ,tính nhẩm

 *Thực hiên phép nhân số có ba chữ số với 2

 I/IĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Kẻ bảng phụ bài tập 1

 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Trương Thị Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12
THỨ 2
Tập đọc 
Toán 
Đạo Đức
Kỹ thuật 
Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi 
Nhân một số với một tổng
Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (tiết 1)
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (tiết2)
THỨ3
Toán 
Tập làm văn 
Khoa 
Địa
Nhân một số với một hiệu 
Kết bài trong bài văn kể chuyện
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên 
Đồng bằng Bắc Bộ
THỨ4
Tập đọc 
Toán
Luyện từ và câu
Sử
Vẽ trứng 
Luyện tập 
Mở rộng vốn từ :Ý chí ,nghị lực 
Chùa thời Lý
THỨ5
Toán 
Chính tả 
Khoa 
Kể chuyện 
Nhân với số có hai chữ số 
Người chiiến sĩ giàu nghị lực 
Nước cần cho sự sống 
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
THỨ6
Tập làm văn
Toán 
Luyện từ và câu 
Kể chuyện (kiểm tra )
luyện tập 
Tính từ 
Thứ 2 ngày 09 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC:
 VUA TÀU THUỶ BẠCH THÁI BƯỞI
 I/MỤC TIÊU:
 -Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài .Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ;Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
 -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện :Ca ngợi Bạch Thái Bưởi,từ một cậu bé mồ côi cha,nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy
 -Giáo dục hs ý chí vượt khó vươn lên
 *Đọc được 2 đoạn đầu của bài 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (3’)
*Gọi 2hs học thuộc lòng bài có chí thì nên 
+Nêu nội dung của các câu tục ngữ ?
B/Dạy bài mới: (30’)
 1)Giới thiệu:Gv cho hs quan sát tranh và giới thiệu Bạch Thái Bưởi là một nhà kinh doanh nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam ta
 2)Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài :
 a)Luyện đọc:
*Đoạn 1: Từ đầu .ăn học 
*Đoạn 2: tiếp theokhông nản chí 
*Đoạn 3: tiếp theoTrưng Nhị 
*Đoạn 4: phần còn lại
-GV kết hợp sửa lỗi phát âm ,hd cách ngắt hơi ở các câu văn dài 
Giúp hs hiểu nghĩa từ khó
*Tổ chức cho hs đọc theo nhóm
+Nhận xét cách đọc của nhóm?
-GV gọi 1nhóm đọc cả lớp nhận xét 
*GV đọc mẫu:Giọng kể chậm rãi ở đoạn 1&2;đoạn 3nhanh hơn .Nhấn giọng những từ ngữ nói vềnghị lực,tài trí của BTB
 b)Tìm hiểu bài:
*Đoạn 1:1hs đọc +cả lớp đọc thầm 
+Bạch thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
+Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ .BTBđã làm những công việc gì ?
+Những chi tiết nào chứng tỏ anh là người rất có chí ?
*Gọi hs đọc đoạn còn lại 
+BTBmở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào ?
+BTBđã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài ntn?
+Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”?
+Theo em,nhờ đâu mà BTBthành công ? 
*Nội dung bài nói lên điều gì ?
 c)HDHS luyện đọc:
-GV nêu cách đọc và đọc diễn cảm 
HDHS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn 
 3)Củng cố-dặn dò: (2’)
+Bài văn cho ta thấy BTB là người như thế nào ?
+Em học được điều gì ở BTB?
-Về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau Vẽ trứng 
-Nhận xét tiết học 
-2hs đọc & trả lời 
*1HS đọc toàn bài 
*4HS đọc nối tiếp đoạn (2-3 lượt)
Vd:*Bạch Thái bưởi/mở công .thuỷ/vào người Hoa/ đã.Bắc
*Trênmỗichiếctàu.chữ/Người ta thì đi tàu ta/và.ống/đểông/thì..tàu
*Chỉ trong mười năm kinh tế/như đánh giá của người cùng thời 
-hiệu cầm đồ,trắng tay,độc chiếm,diễn thuyết ,thịnh vượng (SGK)
*HS đọc theo nhóm 4
-1nhóm đọc 
-Mồ côi cha từ nhỏ,phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong .Sau được nhà họ Bạchnhận làm con nuôi đổi thành họ Bạch&được ăn học 
-Làm thư kí cho hãng buôn ,sau đó ông buôn gỗ,buôn ngô,mở hiệu cầm đồ ,lập nhà in ,khai thác mỏ 
 -Có lúc mất trắng tay ,không còn gì nhưng Bưởi không nản chí 
-Lúc con tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông Miền Bắc 
-Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt :Cho người đến các bến tàu diễn thuyết ,kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “Người ta phải đi tàu ta”khách đi tàu của ông ngày một đông ,nhiều chủ tàu người nước ngoài phải bán lại tàu cho ông 
-Là bậc anh hùng nhưng không phải là trên chiến trường màtrên thương trường .Là người lập thành tích phi thường trong kinh doanh 
-Nhờ có ý chí vươn lên ,thất bại không nản lòng 
-*Bài văn ca ngợi BTB là người có ý chí ,nghị lực và sự thông minh đã thành công trên thương trường và trở thành một “bậc anh hùng kinh tế”
-4hs đọc lại toàn bài 
*Đoạn: “Bưởi mồ côikhông nản chí”
-HS luyện đọc nhóm đôi 
-Thi đọc diễn cảm trước lớp 
Lắng nghe
Đọc từ khó :
quẩy,kinh doanh ,diễn thuyết ,
đọc câu văn dài
Nhắc lại ý trả lời của bạn
Đọc 2 đoạn đầu của bài 
TOÁN: 
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
 I/MỤC TIÊU:
 -biết thực hiện phép nhân một số với một tổng ,nhân một tổng với một số 
 -Vận dụng để tính nhanh ,tính nhẩm
 *Thực hiên phép nhân số có ba chữ số với 2 
 I/IĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Kẻ bảng phụ bài tập 1
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠTĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
*gọi 2hs giải bài số 4/65
 B/Dạy bài mới: (28’)
-GV ghi bảng 
*Gọi 2hs lên bảng tính 
+So sánh giá trị của hai biểu thức trên ?
+Vậy ta có thể viết biểu thức đó ntn?
-GV hd hs phân tích biểu thức bên trái 
-GVhdhs phân tích biểu thức bên phải 
+Vậy khi nhân một số với một tổng ta làm ntn? 
*GV hdhs đưa về dạng tổng quát 
-Hdhs thực hành 
*Bài1: GV treo bảng phụ,hs nêu cấu tạo của bảng-hs làm mẫu –vài hs lên bảng 
*Bài 2:Hs giải theo
 nhóm 4
*Bài 3:2hs lên bảng 
+So sánh giá trị của hai biểu thức
+Phát biểu tính chất nhân một tổng với một số?
*Bài 4:Gv hd hs về nhà giải 
C/củng cố dặn dò: (2’)
 - Nêu tính chất một tổng nhân với một số,một số nhân với một tổng
 -Về nhà xem lại baì sau
nhận xét tiết học 
-2hs lên bảng giải
1)Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
 4 x (3 + 5 )và 4 x 3 +4 x5
 4 x (3 + 5 )= 4 x 8 =32
 4 x 3 + 4 x 5 =12 +20 =32
-Giá trị của hai biểu thức bằng nhau 
* 4 x(3 +5 )= 4 x 3 + 4 x 5
-HS nhận biết đó là một số nhân với một tổng 
-HS nhận biết đó là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng 
**Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng,rồi cộng các kết quả lại với nhau 
 a x(b +c) =a x b+a x c
2) thực hành:
-3hs lên bảng giải
a)36 x(7+3)=36x10=360
 =36x7+36x3
 =252+108=360
207x(2+6)=207x8=1656
 =207x2+207x6
 =414+1242=1656
b)5x38+5x62=190+310=500
 5x (38+26)=5x100=500
135x8+135x2=1080+270=1350
135x(8+2)=135x10=1350
(3+5)x4
Lắng nghe
Đọc ghi nhớ
1)Đặt tímh rồi tính 
203 x2
541 x2
941 x2
456 x2
145 x2
2)Tính:
(2x3)x2
 2 x (3x2)
ĐẠO ĐỨC:THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ MỘT
KĨ THUẬT
 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
 BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA
I/MỤC TIÊU;
 -HS biết cách gấp mép vải & khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
 -Gấp và khâu đúng qui trình ,đúng kĩ thuật 
 -Yêu thích sản phẩm tự làm được 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Vải ,chỉ ,kim ,kéo
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ :(2’)
*gọi hs đọc ghi nhớ
B/Dạy bài mới: (30’)
*Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải 
-GV kiểm tra dụng cụ & nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm 
-GV theo dõi giúp đỡ hs yếu 
*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả 
-GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm 
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá
.Đường gấp mép tương đối phẳng 
.Khâu bằng mũi khâu đột 
.Mũi khâu đều không bị dúm 
.Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian 
*GV đánh giá nhận xét 
C/Củng cố -dặn dò: (3’)
-Về nhà hoàn thành sản phẩm nếu chưa làm xong 
-Nhận xét tiết học 
-2hsđọc
-HS nhắc lại ghi nhớ
-1hs thao tác mẫu :gấp mép vải & khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột 
-HS thực hành khâu
*HS trưng bày sản phẩm theo tổ 
-HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của mình và của bạn 
Thực hành khâu như bạn 
Thứ 3 ngày 10 tháng 11 năm 2009
TOÁN :
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I/MỤC TIÊU:
 -Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu ,nhân một hiệu với một số 
 -Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu ,nhân một hiệu với một số 
 -HS biết vận dụng để tính nhanh ,tính nhẩm 
 *Nhân số có ba chữ số với 2
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Kẻ bảng phụ bài tập 1
III/CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
N
A/Kiểm tra bài cũ : (3’)
*Gọi hs giải bài tập số 4/66
B/Dạy bài mới: (29’)
 1)Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 
-Gvghi bảng 
-Gọi hs lên bảng tính 
+So sánh giá trị của hai biểu thức trên ?
+Vậy ta viết hai biểu thức ntn?
 2)Tính chất:
+Gọi tên biểu thức bên trái?
+Gọi tên biểu thức bên phải ?
+Vậy khi nhân một số với một hiệu ta làm ntn?
+Viết biểu thức trên dưới dạng tổng quát ?
 3)Thực hành:
 *Bài 1:GVhdhs giải 
*Bài 2: HS giải theo nhóm
*Bài 3:HD hs tóm tắt đề toán 
 1 giá để được :175quả 
 40giá để được:?quả trứng
 Bán 10giá trứng 
 Còn ? quả trứng 
+Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quả trứng ta cần tìm gì?
*Bài 4:2hs lên bảng tính 
+Nêu cách nhân một hiệu với một số ?
C/Củng cố -dặn dò: (3’)
-Nhắc lại tính chất một số nhân với một hiệu & một hiệu nhân với một số 
-Nhận xét giờ học 
-Về nhà học ghi nhớ và chuẩn bị bài Luyện tập 
2hslên bảng giải 
1)Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 
3x(7-5)và 3x7-3x5
3x(7-5)=3x2=6
3x7-3x5=21-15=6
 *Hai biểu thức có giá trị bằng nhau
3x(7-5)=3x7-3x5
2)Nhân một số vơí một hiệu 
.Một số nhân với một hiệu 
.Hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ 
**Khi nhân một số với một hiệu,ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ ,rồi trừ hai kết quả cho nhau 
a x( b –c)=a xb-a xc 
a
b
c
a x(b-c)
a xb-a xc
6
9
5
24
24
8
5
2
24
24
..
..
..
a)47 x9=47x(10-1)
 =47x10-47x1
 =470-47=423
Số quả trứng cửa hàng đó còn lại là :
 175x(40-10)=5250 (quả)
 Đáp số:5250quả 
(7-5)x3=2x3=6
7x3-5x3=21-15=6
**Khi nhân một hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó rồi trừ các kết quả cho nhau 
Lắng nghe 
Đọc ghi nhớ
Đặt tính rồi tính 
253x2
247x2
652x2
401x2
321x2
TẬP LÀM VĂN:
 KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/MỤC TIÊU:
 -Nhận biết được hai cách kết bài :Mở rộng và không mở rộng trong văn kể chuyện 
 -Bước đâùviết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Kẻ bảng so sánh hai kết bài (bài I-4)
 Viết nội dung bài tập III-1vào phiếu 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (3’)
+Có mấy cách mở bài ?
+Đọc phần mở bài truyện Hai bàn taytheo cách gián tiếp 
B/dạy bài mới: (30’)
 1)Giới thiệu :
 2)Phần nhận xét:
-GV yêu cầu hs đọc thầm truyện Ông trạng thả diều 
+Tìm  ... hai
 828
 -Viết lùi sang trái một cột 
-Thực hiện phép cộng hai tích riêng với nhau 
1. a)4558
 b)1452
 c)3768
2.-Nếu a =13 thì 54xa=45x13=585
-Nếu a=26 thì45xa=45x26=1170
-nếu a=39thì45xa=45x39=1755
 3. Số trang của 25 quyển vở là:
 48x25=1200 (trang)
 Đáp số:1200 trang
Lắng nghe
Đặt tính rồi tính:
213x3
100x3
402x3
20035
500x3
CHÍNH TẢ: (Nghe- viết):
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I/MỤC TIÊU:
 -Nghe viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực 
 -Luyện viết đúng những tiếng có âm,vần dễ lẫn 
 -Giáo dục hs viết đúng chính tả ,trình bày bài đúng ,sạch sẽ
 *Tập chép đúng bài chính tả Người chiến sĩ giàu nghị lực 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV viết trước phàn bài tập lên bảng 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (3’)
 *Gọi 2hs lên bảng viết từ khó 
B/Dạy bài mới: (30’)
 1)Giới thiệu:
 2)HDHS nghe viết:
 -GV đọc bài chính tả
+Nội dung bài nói lên điều gì?
 -HDHS phân tích từ khó 
 -HS vết từ khó vào bảng con 
 -GV đọc bài nhắc lại qui tắc chính tả 
 -GV đọc bài hs viết vào vở 
 -GV chấm 6-10 bài -nhận xét chính tả 
 3)HDHS làm bài tập:
 *Bài 2b: 6hs làm vào phiếu -Lớp giải vào vở
 4) Củng cố -dặn dò: (2’)
 -GV nhận xét và hướng dẫn viết từ khó 
 -Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tuần sau
 -Nhận xét giờ học 
-HS theo dõi SGK
-Tháng 4 năm 1975,30triễn lãm ,5 giải thưởng,
 -HS viết bài vào vở 
 Bài 2b:
Vươn lên,chán chường ,thương trường ,khai trương ,đường thuỷ ,thịnh vượng 
Tập chép bài chính tả :
Người chiến sĩ giàu nghị lực
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/MỤC TIÊU:
 -HSkể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện,nhân vạt nói về người có ý chí nghị lực ,có ý chí vươn lên một cách tự nhiên bằng lời của mình 
 -Hiểu và trao đổi được với bạn về nội dung,ý nghĩa của câu chuyện 
 -HS nghe lời bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Một số truyện viết về người có nghị lực 
 Viết trước gợi ý 3SGK
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (5’)
+Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
B/Dạy bài mới: (28’)
 1)Gới thiệu:
 2)HDHS kể chuyện 
 a. HDHS hiểu yêu cầu của đề
*GV yêu cầu hs giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể
-GV yêu cầu cả lớp đọc thầm gợi
ý 3
-GV dán dàn ý kể chuyện & tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện lên bảng ,nhắc hs cách kể 
 b. HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
 3)Củng cố -dặn dò: ( 2’)
 -Về nhà tìm đọc một số câu chuyện viết về người có nghị lực
 -Nhận xét giờ học
-2HS kể lại câu chuyện Bàn chân kì diệu 
Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe (qua ôngbà,cha
mẹ hay ai đó kể lại hoặc được đọc (tự em tìm đọc được )về một người có nghị lực 
-HS nối nhaugiới thiệu với các bạn câu chuyện của mình 
Ví dụ: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện vềVua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.Đây là chuyện đọc trong sách giáo khoa 
-HS luyện kể theo nhóm đôi
-Thi kể chuyện trước lớp
-Nhận xét trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
Lắng nghe bạn kể
KHOA HỌC: 
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I/MỤC TIÊU:
 Sau bài học hs có khả năng :
 -Nêu được vai trò của nước trong đời sống,sản xuất và sinh hoạt 
 -Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ănvà tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật.Nước giúp thải các chất thừa các chất độc hại
 -Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày ,trong sản xuất nông nghiệp 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Hình trang 50,51 SGK,sưu tầm tranh ảnh & tư liệu về vai trò của nước 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (4’)
*Gọi 2hs lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
B/Dạy bài mới: (29’)
 *Hoạt động1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người ,động vật và thực vật 
 -GV chia lớp thành 6 nhóm 
+ N1 +N2: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người 
+N3 +N4: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với động vật 
+N5 +N6: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với thực vật 
 GV kết luận:Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người ,thực vật,động vật 
Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể .Mất một lượng nước từ10-20%nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết 
 *Gọi 2hs đọc mục bạn cần biết 
 *Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người 
-HS thảo luận cả lớp 
+Trong cuộc sống hằng ngày con người cần nước vào những việc gì?
+Nước cần cho mọi sinh hoạt của con người .Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào?
 GV kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc .Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn & bảo vệ nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình 
*Hoạt động 3: cho hs chơi trò chơi hùng biện 
+Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người?
 C/củng cố -dặn dò: (2’)
+Nêu vai trò của nước đối với sự sống của con người ,động vật,
thực vật ?
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài Nước bị ô nhiễm 
-Nhận xét giờ học 
-2HS lên bảng vẽ
*Thiếu nước con người sẽ không sống nổi ,cơ thể người sẽ không hấp thụ các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn
*Thiếu nước cây cối sẽ bị héo,
chết cây không lớn hay nảy mầm được 
*Thiếu nước động vật sẽ chết khát ,một số loài sống ở môi trường nước như cá ,tôm ,cua ,sẽ tuyệt chủng 
 -2HS đọc 
-Uống ,nấu cơm, nấu canh ,tắm ,lau nhà, đi bơi ,tắm biển ,chế biến hoa quả ,cá thịt ,tạo ra điện ,sản xuất xi măng ,gạch,
-Nước cần cho sinh hoạt ,vui chơi,sản xuất công nghiệp ,nông nghiệp 
-HS phát biểu theo suy nghĩ 
Lắng nghe và nhắc lại ý trả lơìo của bạn 
Đọc bài học 
Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2009
TẬP LÀM VĂN: 
KIỂM TRA VIẾT
I/MỤC TIÊU:
 -HSthực hành viết một bài văn kể chuyện .đúng yêu cầu của đề bài ,có nhân vật có sự việc ,cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc )
 -Diễn đạt thành câu ,trình bày sạch sẽ;độ dài bài viết khoảng 120 chữ
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Dàn ý của bài văn kể chuyện 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ:
B/Dạy bài mới:
 GV ra đề kiểm tra
*Đề 1:Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật :Bà mẹ ốm,người con hiếu thảo và một bà tiên.
*Đề 2: Kể lại chuyện ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền chú ý kết bài theo kiẻu mở rộng 
*Đề 3: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác –đôđa –vin –xi.Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng 
 -GV dán dàn ý của bài kể chuyện 
 -HS làm bài gv theo dõi HDbổ sung 
 -GV thu bài 
*Củng cố -dặn dò :
 -Về nhà chuẩn bị cho bài tập làm văn tuần đến 
 -Nhận xét giờ học 
*HS đọc đề 
-hs nhắc lại dàn ý của bài kể chuyện 
-HSchọn một trong ba đề làm bài 
-HS làm xong nộp bài 
Hãy viết một bức thư gửi cho cô giáo để thông báo tình hình học tập của em 
TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:Gúp hs 
 -Thực hiện được nhân với số có hai chữ số 
 -Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số 
 *Nhân số có ba chữ số với 3
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (4’)
*Gọi hs lên bảng giải bài tập số 1
B/Dạy bài mới: (28’)
*HDHS giải bài tập 
-bài 1: HS lên bảng lớp giải bảng con
-Bài 2:Hs giải theo nhóm đôi
 +Bảng này gồm mấy hàng ?
 +Muốn tính giá trị biểu thức trên ta làm ntn?
-Bài 3 HS giải vào vở
 +Bài toán cho biết gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
-Bài 4:HS giải theo nhóm 
+Bài toán cho biết có mấy loại đường ?mỗi loại đường bao nhiêu kg?
+Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
-Bài 5:HS giải vào vở GV chấm điểm 
C/Củng cố -dặn dò: (3’)
+Nêu lại cách nhân số có hai chữ số 
-Về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài Nhân nhẩm với 11
-4HS thựchiện 
a)1462 b)16692 c)47311
m
3
30
23
m x78
234
2340
1794
Số lần đập của tim trong một giờlà:
 75 x 60 =4500 (lần)
Số lần đập của tim trong 24 giờ:
 4500 x 24 =108000 (lần)
 Đáp số: 108000lần
Số tiền bán 13kg đường loại 5200đồng là:
 5200 x 13 =67600 (đồng)
Số tiền bán18 kgđường loại 5500
đồng là:
 5500 x 18 =99000 (đồng)
Số tiền bán hai loại đường là:
 676000 +99000=166600(đồng)
 Đáp số: 166600đồng 
Tổng số học sinh của trường là:
 (30x12)+(35x6)=570 (học sinh)
 Đáp số:570hs
1)đặt tính rồi tính:
561x3
257x3
982x3
601x3
547x3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TÍNH TỪ(TIẾP THEO)
I/MỤC TIÊU:
 -Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm ,tính chất 
 -Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất và tập đặt câu với từ vừa tìm được 
 *Tìm 5 tính từ chỉ màu sắc của các đồ dùng học tập của em
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Viết trước nọi dung bài tậpIII phần1,phiếu để hs làm bài tập 2phần III
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNH CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ:
+Thế nào là tính từ?cho ví dụ 
B/dạy bài mới:
1)phần nhận xét:
*Bài 1: Hsnêu miệng
 Mức độ đặc điểm của tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng)từ tính từ trắng đã cho 
*bài 2: HSthảo luận nhóm đôi trả lời
+Có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm ,tính chất 
2)Phần ghi nhớ:
3)Phần luyện tập :
*Bài 1: 2hs làm trên phiếu,lớp giải vào vở -gạch chân dưới những từ biểu thị mức độ đặc điểm ,tính chất 
*Bài 2: HS giải theo nhóm 4
+Nêu các cách thể hiện mức độ của đặc điểm 
 *N1: Đỏ
 *N2: Cao
 *N3: Vui
*Bài 3: HS thi đặt câu tiếp sức 
4)Củng cố -dặn dò:
+Thế nào là tính từ?
-Về nhà viết vào vở 15 từ ngữ vừa tìm được 
-Nhận xét giờ học
*2HS lên bảng 
a)Mức độ trung bình :tính từ trắng 
b)Mức độ thấp: từ láy trăng trắng 
c)Mức độ cao: từ ghép trắng tinh
*Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách :
-Thêm từ rất vào trước tính từ trắng rất trắng 
-Tạo ra phép so sánh với các từ hơn,nhất trắng hơn,trắng nhất 
 *Có 3 cách thể hiện mức của đặc điểm,tính chất 
 .Tạo ra các từ ghép hoạc từ láy với tính từ đã cho
 .Thêm các từ rất ,quá,lắm
 .Tạo ra phép so sánh 
 -4 HS đọc ghi nhớ
Các từ biểu thị mức độ ,đặc điểm tính chất : đậm,ngọt,rất,lắm,ngà ngọc,hơn hơn,hơn
 VD: Đỏ
 C1: đo đỏ,đỏ rực,đỏ chót
 C2: rất đỏ,đỏ lắm,đỏ quá
 C3: đỏ nhất,đỏ như son
 VD: Cao
 C1: cao cao ,cao vút
 C2: rất cao ,cao quá,cao lắm
 C3: cao hơn ,cao như núi
 VD:Vui
 C1: vui vui ,vui vẻ 
 C2: rất vui ,vui lắm
 C3: Vui hơn ,vui nhất
Vd:Quả ớt đỏ chót 
..
Đọc ghi nhớ
+tìm 5 tính từ:
quyển vở màu xanh ,cây bút màu trắng,chiếc mũ màu vàng ,chiếc cặp màu đỏ,đôi dép màu tím 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_12_truong_thi_minh.doc