Giáo án Lớp 4 Tuần 12 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu

Giáo án Lớp 4 Tuần 12 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu

Tập đọc: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI

I/ Mục tiêu:-Biết đọc bài văn với giọng kẻ chậm rãi;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

-Hiểu ND:ca ngợi Bạch Thái bưởi từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chí vuon lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng(trả lời được các câu hỏi 1,2,4trong SGK)

II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 12 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN12 
 Tập đọc: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I/ Mục tiêu:-Biết đọc bài văn với giọng kẻ chậm rãi;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
-Hiểu ND:ca ngợi Bạch Thái bưởi từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chí vuon lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng(trả lời được các câu hỏi 1,2,4trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Luyên đọc 
- Y/c HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ phần chú thích, sửa lỗi đọc HS 
- Cho HS đọc
- GV đọc mẫu. 
HĐ2:Tìm hiểu bài :
-Y/c HS đọc thầm đoạn1,2 và trả lời câu hỏi: 
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn?
+ Trước khi mở công ty đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là người rất có chí ?
+ Đoạn 1, 2 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi
+ Bạch Thái Bưởi mở công ti vào thời điểm nào ?
+ Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì ?
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với chủ tàu nước ngoài ntn? 
+ Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”
+ Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công ?
+Em hiểu Người cùng thời là gì?
+ Nội dung chính của bài này là gì?
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài
- HD HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1và 2 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét khen những HS đọc hay 
- HS đọc tiếp nối theo trình tự:
- HS đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc diễn cảm toàn bài 
- 2 HS đọc. Lớp theo dõi và trả lời câu hỏi
+ Mồ côi cha từ nhỏ, sau được nhà học Bạch làm con nuôi và cho ăn học
+ Ông làm thư kí cho hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, ......... khai thác mỏ 
+ Có lúc ông mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí 
+ Bạch Thái Bưởi là người có ý chí. 
- 2 HS đọc. Lớp đọc thầm 
+ Vào lúc những con tàu người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt Nam
+ Ông đã khơi dậy ..... người Việt: Cho người đến các bến tàu .... kêu gọi hành khách với khẩu hiệu ..... Khách đi tàu ... một đông. Nhiều chủ tàu ...... thuê kĩ sư trông nom.
+ Là người thắng lợi to lớn trong công việc kinh doanh
+ Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nãn lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc
+ là người sống cùng thời đại
- HS nêu, lớp nhận xét
- 4 HS đọc. lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp 
- HS luyện đọc theo nhóm
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc
- Lớp nhận xét
Toán: 	 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, một tổng với 1 số 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Tính và só sánh giá trị của hai biểu thức
- GV ghi hai b/thức 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 y/c HS tính
- Giá trị của hai biểu thức ntn?
- Vậy ta có: 4 x (3 x 5) = 4 x 3+4 x 5 
HĐ2: Quy tắc một số nhân với một tổng 
- GV cho HS thấy b/thức b/trái dấu = là nhân 1 số với 1 tổng, b/thức b/phải là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. Y/c HS rút ra KL.
- Y/c HS nêu quy tắc một số nhân với một tổng 
HĐ3:Luyện tập
Bài 1: 
- Y/c HS tự làm bài
- GV chữa bài, hỏi củng cố lại quy tắc vừa học 
Bài 2a: 
- Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét
Bài 2b:
- Y/c HS làm tiếp tục các phần còn lại 
- GV nhận xét 
Bài 3:
- Y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức trong bài 
- Giá trị của 2 biểu ntn so với nhau?
- Biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ 2 có dạng ntn?
- Y/c HS nêu cách nhân một tổng với một số
- GV nhận xét 
- Y/c HS nêu ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số
- GV nhận xét 
- 1 HS làm bảng, lớp vở nháp, nêu nhận xét
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau 
- HS nêu như phần bài học trong SGK
- a x ( b + c ) = a x b + a x c 
- 1HS làm bảng, lớp VBT
- HS trả lời
- 2 HS làm bảng tính theo 2 cách, lớp VBT
- HS nhận xét kết quả bài làm và cách nào thuận tiện hơn
- 2 HS làm bảng, lớp VBT
- Lớp nhận xét, sửa sai
- 2 HS làm bảng, lớp VBT
- Bằng nhau
+ Một tổng nhân với một số
+ Tổng của 2 tích
- HS nêu, lớp bổ sung
- ( a + b ) x c = a x c + b x c
Chính tả: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I/ Mục tiêu:
Nghe viết đúng bài chính tả;trình bày đúng đoạn văn
Làm đúng BTCT phương ngữ (2)a/b hoặc BT do GV soạn
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- Bút dạ + 3,4 tờ phiếu khổ to nội dung BT2a hoặc 2b để HS các nhóm thi tiếp sức 
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả 
- GV đọc đoạn văn trong SGK
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện kể chuyện gì hoạ sĩ về Lê Duy Ứng ?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết 
- Đọc cho HS viết chính tả 
- Chấm, chữa bài 
HĐ2: HD làm bài tập
Bài 2b:
- Gọi HS đọc y/c 
- Cho HS làm bài 
- Y/c các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống 
- GV nhận xét và khen nhóm làm bài nhanh đúng + chốt lời giải đúng
- HS đọc theo dõi SGK
+ Viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng 
+ .... đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình. 
- Sài Gòn, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm 
- HS viết chính tả
- HS đổi vở soát lỗi
- 1 HS đọc thành tiếng 
- HS làm bài cá nhân
- Các nhóm lên thi tiếp sức 
- Lớp nhận xét, chữa bài
- Lời giải đúng: vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng.
Toán: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I/ Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với 1 số 
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1, trang 67 SGK
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:Tính và só sánh giá trị của hai biểu thức
- GV ghi hai b/thức 3 x (7 - 5) và 3 x 7 + 3 x 5 y/c HS tính
- Giá trị của hai biểu thức ntn?
- Vậy ta có: 4 x (3 x 5) = 4 x 3+4 x 5 
HĐ1: Quy tắc một số nhân với một hiệu
- GV cho HS thấy b/thức b/trái dấu = là nhân 1 số với 1 hiệu, b/thức b/phải là hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ. Y/c HS rút ra KL.
- GV y/c HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: 
- Y/c HS tự làm bài
- GV chữa bài, hỏi củng cố lại quy tắc vừa học 
Bài 3:
- Gọi1 HS đọc đề bài, nêu 2 cách giải 
- GV y/c HS nhận xét 2 cách làm trên và rút cách làm thuận tiện
- Y/c HS làm bài 
- GV nhận xét ghi điểm
Bài 4:
- Y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức trong bài 
- Giá trị của 2 biểu ntn so với nhau?
- Biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ 2 có dạng ntn?
- Vậy khi thực hiện nhân 1 hiệu với 1 số chúng ta làm thế nào ?
- Y/c HS ghi nhớ quy tắc 
-1HS làm bảng, lớp vở nháp, nêu nhận xét
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau 
- HS nêu như phần bài học trong SGK
- a x ( b - c ) = a x b - a x c 
- 1HS làm bảng, lớp VBT
- HS trả lời
1 HS đọc, lớp nêu cách giải 
- Lớp nhận xét
- 2 HS làm bảng mỗi em 1 cách, lớp làm VBT
KQ: 5250 quả
- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT
- Bằng nhau
+ BT1: Một hiệu nhân với một số
+ BT2: Hiệu của 2 tích
- HS nêu, lớp theo dõi nhận xét 
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ HỌC 
I/ Mục tiêu:
dựa vào gợi ý SGK,biết chọn và kể lại được câu chuyện(mẩu chuyện ,đoạn truyện)đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực,có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về người có nghị lực: Truyện cổ ngụ ngôn, truyện cười, 
- Bảng lớp viết Đề tài 
- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài KC
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch dưới các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực
- Gọi HS đọc gợi ý
+ Cho HS đọc gợi ý 1 +2
+ Em chọn truyện nào? ở đâu?
+ Cho HS đọc gợi ý 3, GV dán dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
Lưu ý HS:
* Trước khi kể các em cần giới thiệu tên câu chuyện, tên nhân vật trong truyện mình kể.
* Kể tự nhiên, không đọc truyện.
* Với truyện dài các em chỉ kể 1,2 đoạn
HĐ2: HS thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS kể theo chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện 
- Tổ chức cho HS thi kể 
- GV nhận xét, khen những HS kể hay
- Cho điểm HS kể tốt 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Lắng nghe 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý 
- 1 HS đọc gợi ý
- HS phát biểu
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Từng cặp HS kể truyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện 
- Một số HS thi kể, khi kể xong, trình bày luôn ý nghĩa câu chuyện 
Luyện tập toán: LUYỆN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mục tiêu:
- Luyện nhân một số với một tổng, một tổng với 1 số 
- Vận dụng nhân 1 số với 1 tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh
II. Đồ dùng dạy học: VBT/66
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Ôn tập
- Muốn nhân một số với một tổng ta làm ntn?
- Nêu quy tắc nhân một số với một tổng?
HĐ2: Luyện tập
Bài1a:
- Y/c HS vận dụng quy tắc tính 
- GV nhận xét
Bài 1b:
- GV HD HS bài mẫu, y/c HS làm bài còn lại
- GV nhận xét
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề, nêu cả 2 cách giải
- Y/c HS làm bài
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề nêu, cách giải
- Y/c HS làm bài
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS nêu, lớp nhận xét
- 2 HS làm bảng, lớp VBT
KQ: 8225 : 458122
- 1 HS làm bảng, lớp VBT. KQ: 135377
- 4-5 HS nêu cách giải, lớp nhận xét 
- 2 HS làm bảng, lớp VBT. Bài giải đúng.
Giải
Cách1: Trong một ngày 860 con vịt ăn
80 x 860 = 68800 (g)
Trong một ngày 540 con gà ăn
80 x 540 = 43200 (g)
Trong một ngày gà và vịt trong trại ăn là
68800 + 43200 = 112 000 (g) = 112(kg)
 ĐS:112 kg
Cách2: Số con gà và vịt trong trại có là:
860 + 540 = 1400 (con)
Trong một ngày 1400 con gà và vịt ăn hết là
80 x 1400 = 112 000 (g) = 112(kg)
 ĐS:112 kg
- HS nêu cách giải, lớp nhận xét 
- 2 HS làm bảng, lớp VBT. Bài giải đúng.
Giải
Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là
248 : 4 = 62 (m)
Chu vi khu đất hình chữ nhật là 
(248 + 62 ) x 2 = 620 (m)
 ĐS: 620m
Toán	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Vận dụng được tính chất giao hoán ,kết hợp của phép nhân ,nhân một số với một tổng(hiệu)trong thực hành tính, tính nhanh
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 (dòng 1)
- GV  ... ê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng 
 -1HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi và trả lời 
+ .. trở thành nhà danh hoạ .... Phục Hưng.
+ Ông là người bẩm sinh có tài / do gặp thầy giỏi / do khổ luyện nhều năm. 
+ Cả 3 nguyên nhân đều quan trọng nhưng quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông.
+ Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
+ Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô đa Van-xi, nhờ đó ông trở thành danh hoạ nổi tiếng 
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc theo cập
- 3-4 thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện.
Toán: 	 NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có 2 chữ số 
- biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 HĐ1: Phép nhân 36 x 23 
- Viết lên bảng phép nhân 36 x 6 
- Y/c HS áp dụng t/chất một số nhân với một tổng để tính 
- Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ?
- Để tránh phải thực hiện nhiều bước như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc, y/c HS đặt tính 
- GV hướng dẫn đặt tính 
- Y/c HS nêu lại từng bước nhân
HĐ2: Luyện tập:
Bài 1 (a,b,c)
- BT y/c chúng ta làm gì? 
- HS làm tương tự như với phép nhân 36 x 23 
- GV chữa bài và Y/c 4 HS lần lượt nêu phép tính của từng phép tính nhân
- GV nhận xét, cho điểm 
Bài 2:HS khá
- BT y/c chúng ta làm gì? 
- Y/c HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra giấy nháp 
- GV nhận xét 
Bài 3:
- GV y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài
- GV chữa bài trước lớp 
HS tính: 
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3 
 = 828 
36 x 23 = 828
- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm giấy nháp 
- HS nêu như SGK
- Đặt tính rồi tính 
- HS nêu cách đặt tính
KQ: 86 x 53 = 4558 ; 33 x 44= 1452 ; 
 157 x 24 = 3768 ; 1122 x 19 = 21318
- Tính giá trị của biểu thức 45 x a
- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Giải
25 quyển vở cùng loại có
48 x 25 = 1200(trang)
 ĐS: 1200 trang
Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN VỀ TÍNH TỪ
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học về tính từ
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Ôn tập
- Tính từ là gì? Cho ví dụ minh hoạ?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức cần nhớ cho HS
HĐ2: Luyện tập
Câu 1: Tìm hai tính từ trong câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thanh thả như thế
Câu 2:Gạch một gạch dưới những tính từ trong các câu văn sau: 
- Nắng phố huyện vàng hoe.
- Trẻ em mặc quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
Câu 3: Viết một câu có dùng tính từ:
a, Nói về một người thân của em.
b, Nói về một đồ vật quen thuộc đối với em.
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày, GV nhận xét khen những HS đặt câu hay, đúng ngữ pháp.
- HS trả lời và nêu ví dụ minh hoạ cho từng trường hợp, lớp bổ sung.
- 1 HS làm bảng, lớp VBT. KQ: thấy, thong thả
- 1 HS làm bảng, lớp VBT.
KQ: vàng hoe, sặc sỡ 
- HS làm bài cá nhân
- HS đọc câu của mình, lớp nhận xét
Luyện từ và câu: TÍNH TỪ ( TT )
I/ Mục tiêu:
1. Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất(ND ghi nhớ)
2. Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất(BT1,mục III)bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm,tính chất và tập đặc câu với từ tìm được(BT2,BT3,mục III)
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bút dạ đỏ và một tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT.III.1
- Một vài tờ phiếu khổ to và một vài trang từ điển photo (nếu có)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Phần nhận xét
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Y/c HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi 
- Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng 
+ Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy ?
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS thảo luận cặp đôi và làm bài 
- Gọi HS nhận xét, đến khi có câu trả lời đúng 
Kết luận:
+ Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất của sự vật?
HĐ2: Ghi nhớ
* Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS trao đổi và làm bài 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung 
 Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Y/c HS trao đổi và tìm từ 
 Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc các từ vừa tìm được 
- Gọi các nhóm khác bổ sung 
- Kết luận các từ đúng 
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS đặt câu và đọc câu của mình 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời 
- Mức độ đặc điểm của các tờ giấy được biểu hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh), từ láy(trăng trắng), từ tính từ (trắng) đã cho
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi 
- Trả lời theo ý hiểu của mình 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- HS làm bài cá nhân
- Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng
1 HS đọc thành tiếng 
- HS trao đổi tìm từ và ghi các từ tìm được vào phiếu 
- 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ vừa tìm được
- Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Lần lượt HS đặt câu mình đặt, lớp nhận xét
Toán: 	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số 
- Vận dụng được vào giải các bài toán có phép nhân với hai chữ số
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV y/c HS tự đặt tính rồi tính 
- GV chữa bài, khi chữa bài y/c 3 HS lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình 
- GV nhận xét 
Bài 2: (cột 1,2)
 Nêu yêu cầu
Bài 3:
- Gọi HS 1 HS đọc đề bài 
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét 
Bài 4:
- GV gọi HS đọc đề bài 
- Y/c HS tự làm bài 
- GV chữa bài và cho điểm HS 
- 3 HS lên bảng làm bài.HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS nêu cách tính. KQ:
17 x86 = 1462 ; 428 x 39 = 16692 ; 2057 x 23 = 47311 
- 
Thảo luận nhóm đôi 
Làm bài vào vở 
1 HS đọc đề
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
Giải
24 giờ = 1440 phút
Trong 24 giờ tim người khoẻ mạnh đập được
75 x 1440 = 108000(lần)
 ĐS: 108000 lần
- 1 HS làm bảng , lớp làm VBT, lớp sửa sai
Giải
Số tiền bán 13kg đường loại 5200đ một ki-lô-gam là
5200 x 13 = 67600 (đồng)
Số tiền bán 18kg đường loại 5500đ một ki-lô-gam là
5500 x 18 = 99000(đồng )
Số tiền cửa hàng thu được tất cả là
67600 + 99000 = 166600 (đồng)
 ĐS: 166600 đồng
- 
Tập làm văn: KỂ CHUYỆN ( KIỂM TRA VIẾT) 
II/Mục tiêu:-Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài,có nhân vật sự việc,cốt truyện(mở bài ,diễn biến ,kết thúc).
-Diễn đạt thành câu ,trình bày sạch sẽ;độ dài bài viết khoảng 120 chữ(khoảng 12 câu)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giấy bút bài làm kiểm tra 
- Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn KC
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: HS làm bài
- GV ghi đề bài số 1 SGK/124 lên bảng và dàn ý vắn tắt
- Cho HS đọc
- GV lưu ý HS cách trình bày
- Cho HS làm bài
- GV theo dõi
-GV thu bài viết
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân
- HS nộp bài viết
Bài 23 : SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu: 
-Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên 
-Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi , ngưng tụ của nước trong thiên nhiên. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 48, 49 SGK 
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to. 
- Mỗi HS chuẩn bị một tò giấy khổ A4, bút chì đen và bút màu. 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
 - GV tiến hành cho HS thảo luận nhóm theo định hướng 
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 48 SGK thảo luận trả lời các câu hỏi:
+ Những hình nào đuợc vẽ trong sơ đồ?
+ Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?
+ Hãy mô tả hiện tượng đó?
- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to lên bảng và giảng
- GV đi giúp dỡ các nhóm gặp khó khăn
- Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- GV kết luận (vừa nói vừa chỉ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước)
HĐ2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- GV giao nhiệm vụ cho HS như y/c ở mục vẽ trang 49 SGK
- HS hoàn thành bài tập y/c trong SGK trang 49
- 2 HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân
- GV gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp 
- Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. 
- Tiến hành hoạt động nhóm 
+ Quan sát thảo luận và trả lời các câu hỏi. Sau đó một nhóm thảo luận nhanh nhất sẽ lên trình bày trước lớp (vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ)
. Mây trắng và mây đen
. Mưa từ đám mây đen rơi xuống 
. Các mũi tên 
. 
Bay hơi, ngưng tụ mưa của nước
- Bổ sung, nhận xét 
- Lắng nghe
- HS làm việc cả lớp 
- HS tự hoàn thành bài tập của mình 
- HS lên trình bày sản phẩm của mình 
Khoa học: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG 
I/ Mục tiêu: 
-Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: 
+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức awnvaf tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. 
+Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. .
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 50, 51 SGK
Giấy A0, băng keo, bút dạ đủ dung cho các nhóm. 
HS và GV sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước .
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người. 
- Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung 
ND1: Điều gì xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước?
ND2: Điều gì sẽ xảy ra khi cây cối thiếu nước ?
ND3: Nếu không có nước thì động vật sẽ ra sao ?
- Các nhóm có cùng nội dung bổ sung nhận xét 
HĐ2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người 
+ Trong cuộc sống hằng ngày con người cần nước vào những việc gì?
+ GV ghi nhanh ccác ý kiến không trùng lập trên bảng. 
+ Nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào ?
- Y/c HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của con người vào cùng nhóm.. 
- Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng. 
+ Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trang 51 SGK
- GV kết luận :SGV
Nhận xét chung tiết học.
- Tiến hành thảo luận nhóm
+ Hoạt động trong nhóm 
- HS trình bày, nhận xét bổ sung .
- Lắng nghe 
- KL : 2 HS đọc to trước lớp mục sgk/50. 
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS tự sắp xếp vào giấy nháp. 
+ 2 HS đọc to trước lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docH114GATUAN 12.doc