Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.Mục tiêu: HS đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài - Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng, khâm phục.
- Hiểu : Đoạn văn ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp xki.
- Nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước trên đường lên các vì sao.
II. Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra : HS đọc bài " Vẽ trứng "
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc :
- HS nối tiếp nhau đọc bài ( Theo 4 đoạn ) ( SGK).
- GV kết hợp HD phát âm đúng tên riêng nước ngoài ( Xi - ôn - cốp -xki) Đọc đúng các hỏi trong bài. Hiểu các từ khó ( SGK).
- HD giọng đọc - GV đọc mẫu bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài.
Tuần 13: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.Mục tiêu: HS đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài - Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng, khâm phục. - Hiểu : Đoạn văn ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp xki. - Nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước trên đường lên các vì sao. II. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra : HS đọc bài " Vẽ trứng " B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc : - HS nối tiếp nhau đọc bài ( Theo 4 đoạn ) ( SGK). - GV kết hợp HD phát âm đúng tên riêng nước ngoài ( Xi - ôn - cốp -xki) Đọc đúng các hỏi trong bài. Hiểu các từ khó ( SGK). - HD giọng đọc - GV đọc mẫu bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài - Xi - ôn - cốp - Xki mơ ước điều gì? - Ông kiên trì, thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? - Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? - Hãy đặt tên khác cho truyện? ( Từ nội dung GV gợi ý HS đặt tên khác cho câu chuyện : VD : Người chinh phục các vì sao...). c. HD đọc diễn cảm - 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn. HD HS tìm giọng đọc ( SGK). - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. III. Củng cố – nhận xét – dặn dò. --------------------------------------------------------------------------- Chính tả ( Nghe - viết ) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: HS nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài : " Người tìm đường lên các vì sao " - Làm đúng các BT ( Vở BT). II. Hoạt động dạy - học . 1. Kiểm tra : Gọi 1 HS lên bảng viết 1 số từ bắt đầu bằng ch/tr; có vần ươn/ ương - Lớp viết vào nháp. GV nhận xét - bổ sung. 2. Bài mới : HĐ1: HD HS nghe - viết. - Gọi 1 HS khá đọc lại phần bài viết ( SGK). - GV HD HS viết đúng tên riêng nước ngoài và những tiếng dễ viết sai ( nhảy, rủi ro, non nớt ...). - GV đọc - HS nghe và viết bài. - Đọc cho HS khảo bài - HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau. HĐ4: HD làm bài tập. - HS nêu y/c nội dung từng bài - GV giải thích HD HS làm bài kiểm tra . - Kiểm tra - chữa bài tập. 3. Củng cố – nhận xét – dặn dò. ---------------------------------------------------------------------------- Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI 11 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách và có kỹ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. *HS khá giỏi làm hoàn chỉnh bài 2, 4 sgk (T 71) II. Hoạt động dạy - học: Giới thiệu các cách nhân nhẩm với 11. HĐ1: TRường hợp tổng các chữ số bé hơn 10 - Cho cả lớp đặt tính và tính : 27 x 11 - 1 HS lên bảng làm : x 2 7 - HS nhận xét kết quả của 297 với 27 1 1 - GV : Để có 297 ta dã viết 9 ( là tổng của 2 và 7 ) 2 7 vào giữa 2 chữ số của 27. 2 7 2 9 7 - GV nêu thêm 1 số VD : 35 x 11; 42 x 11. HĐ2: Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. - Gv nêu phép tính : 48 x 11. - Y/c HS làm - 1 HS lên bảng làm : x 4 8 HS so sánh cách nhân và kết quả với phép tính trươ 1 1 1 => Rút ra cách giải : 4 + 8 = 12 . Viết 2 xen vào 4 8 giữa 2 chữ số của 48 được 428 thêm 1 vào 428 để 4 8 được 528. 5 2 8 + Lưu ý : Trường hợp tổng 2 số = 10 cũng làm như vậy. - Gv lấy thêm một số ví dụ, y/c HS tính nhẩm 38 x 11; 95 x 11 .... HĐ3: Luyện tập - HS nêu y/c nội dung các bài tập. GV giải thích rõ y/c từng bài. - HS làm bài ( Vở BT ) ; GV theo dõi HD. *HS khá giỏi làm bài 4 :gọi một số hs trả lời miệng HĐ4: Chấm - chữa bài. III. Củng cố – nhận xét – dặn dò. ----------------------------------------------------------------------------- Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt: Nước trong, nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. - Giải thích được tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. - Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. II. Đồ dùng dạy học: - 1 cốc nước đục ( nước sông ) và 1 cốc nước sạch ( nước giếng ) - Chai, phễu và giấy thấm ( để lọc nước ) hoặc bông. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. - HS quan sát 2 cố nước ( 1 cốc trong, 1 cốc đục). - Quan sát hình ( SGK). Đọc mục1 ( SGK). - HS thực hành thí nghiệm : ( Dùng phễu để giấy thấm ( hoặc bông ) lên trên. 1 chai đổ cốc nước giếng ( nước trong ) ; 1 chai đổ cốc nước đục ( nước sông ). Sau khi nước thấm chảy qua hết. HS quan sát 2 miếng bông ( giấy thấm ) vừa lọc ở 2 cốc nước và nhận xét : cốc lọc nước giếng bông sạch hơn, cốc lọc nước sông bông bị đọng nhiều đất, cát. => Rút ra kết luận ( SGK). HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. - HS liên hệ ngoài thực tế : để đưa ra các tiêu chuẩn vì nước sạch và nước bị ô nhiễm theo từng phần: ( Màu, mùi, vị, vi sinh vật, các chất hoà tan). - HS nêu kết quả- GV ghi vào bảng - Lớp nhận xét => GV đưa ra kết luận ( Theo bảng SGK). 3. Củng cố – nhận xét – dặn dò. --------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số. - Nhận biết các tích riêng trong phép nhân với số có 3 chữ số. */HSkhá giỏi làm xong bài 2 sgk(T73) II. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra : Gọi HS lên bảng đặt tính và tính : 234 x 46. - Cả lớp làm vào nháp. - Gọi 1 HS nhắc lại các bước thực hiện ( nêu các tích riêng có trong phép tính ). - Giới thiệu phép nhân với số có 3 chữ số. 2. Bài mới : HĐ1: HD HS thực hiện phép tính : 164 x 123 a. Cho cả lớp đặt tính và tính: 164 x 100; 164 x 20 ; 164 x 3. - Cộng các kết quả lại với nhau. b. HD tính : 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 14600 + 3280 + 492 = 20172. HĐ2 : Giới thiệu cách đặt tính và tính. 1 6 4 - GV HD cách tính ( như SGK) 1 2 3 - chỉ rõ để HS thấy : 4 9 2 Tích riêng thứ nhất. 3 2 8 Tích riềng thứ 2 Lưu ý HS cách viết 1 6 4 Tích riêng thứ 3 các tích riêng. 2 0 1 7 2 Tích chung. HĐ3 : Luyện tập : - HS nêu các bài tập ( Vở BT). - GV giải thích rõ y/c nội dung của từng bài. - HS làm bài vào vở - Gv theo dõi HD HĐ4: Chấm bài 1 số em. Chữa bài.nhận xét dặn dò ----------------------------------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I.Mục tiêu: Giúp HS : - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ đề : có chí thì nên. - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên - Hiểu sâu thêm các từ ngữ thuộc chủ điểm. II. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra : Thế nào là tính từ. - Nêu các cách để thể hiện mức độ khác nhau của đặc điểm, tính chất. 2. HD luyện tập : - HD HS hệ thống hoá, mở rộng và giải nghĩa từ thông qua hệ thống các bài tập. a. HS nêu y/c bài tập 1 - HD HS suy nghĩ, thảo luận - làm bài ( Vở BT). - Gọi HS nêu kết quả - lớp nhận xét - Gv bổ sung ( SGV). b. BT2: Y/c HS đặt câu: Lưu ý : Có một số từ có thể là danh từ, có thể là tính từ. Ví dụ : Gian khổ không làm anh nhụt chí: Gian khổ là danh từ. - Công việc ấy rất gian khổ : Gian khổ là tính từ. - Có một số từ có thể vừa là tính từ vừa là danh từ, vừa là động từ. VD: Khó khăn. c. BT3: HD HS viết đoạn văn: - HD HS xác định đúng y/c của đề bài. - Gợi ý HS : có thể kể về 1 người con biết nhờ đọc sách, báo, nghe qua ai đó kể lại. Hoặc kể người thân trong gia đình em, người hàng xóm. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. - Lớp nhận xét - Gv bổ sung ( SGV). 3. Củng cố – nhận xét – dặn dò. ------------------------------------------------------------------------------- Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN THỨ HAI ( 1075 - 1077 ) I.Mục tiêu: Giúp HS biết : - Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý. - Tường thuật được trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu. *HS khá giỏi biết được : Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân, dân. Người anh hùng tài giỏi của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt. II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ ( SGK). III. Hoạt động dạy - học . HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân: Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống. - HS đọc nghiên cứu ( SGK) : " Cuối năm 1072 rồi rút về". - Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống để làm gì ? ( Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống). - GV giải thích : Vì trước đó lợi dụng việc Vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược : Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống để triệt phá nơi tập trung quân, lương của giặc rồi kéo về nước. HĐ2: GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ. HĐ3: Kết quả của cuộc kháng chiến. - Gv nêu kết luận : Nguyên nhân thắng lợi là do quân ta rất dũng cảm - Lý Thường Kiệt là 1 tướng rất tài giỏi. - HS nêu kết quả của cuộc kháng chiến ( SGK). => Rút ra bài học ( SGK). - Gọi HS nhắc lại. 3. Củng cố – nhận xét – dặn dò. ----------------------------------------------------- Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu: Giáo dục và rèn luyện HS có ý thức và có những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Biết kính yêu ông bà, cha mẹ. II. Hoạt động dạy - học . HĐ1: Đóng vai ( BT3 (SGK). - GV chia nhóm giao nhiệm vụ 1 nửa số nhóm đóng vai theo tình huống 1. Một nửa số nhóm thảo luận đóng vai theo tình huống 2. ( Các nhóm thảo luận, phân vai, lời của từng vai- tập đóng thử). - Gọi các nhóm lên trình bày. - Phỏng vấn HS đóng vai trò về cách ứng xử. HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con, cháu. - Thảo luận lớp về cách ứng xử. - GV kết luận : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông, bà, cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu ốm đau. HĐ2: Thảo luận nhóm đôi ( BT4 (SGK). - GV nêu y/c bài tập. HS thảo luận nhóm đôi tìm nội dung trả lời. - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung. - ( Tuyên dương những bạn đã có ý biết hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ. Nhắc nhở các HS khác biết học tập theo bạn). HĐ3: Nêu y/c BT5; 6 (SGK). - HS nêu các bài hát nói về tình cảm, lòng hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ. - Nêu một số câu chuyện về sự hiếu thảo. - GV kết luận : Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ. 3. Tổng kết : Củng cố – gọi HS đọc lại ghi nhớ. -------------------------------------------------------------------------------------------- ... - Đồng bằng Bắc bộ là nơi thưa dân hay đông dân? - Người dân ở đây chủ yếu là dân tộc nào ? HĐ2: HS quan sát tranh, ảnh sưu tầm. - Đọc mục 2 (SGK). */HS khá giỏi: Làng của người kinh ở đồng bằng Bắc bộ có đặc điểm gì ? Nhà ở ở đây có đặc điểm gì? Ngày nay nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc bộ có thay đổi như thế nào ? HĐ3: Trang phục và lễ hội. - HS quan sát tranh sưu tầm. - Đọc mục 3 (SGK). - Mô tả về trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc bộ? - Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? nhằm mục đích gì ? - Trong lễ hội thường có những hoạt động gì? Kể tên 1 số hoạt động mà em biết. - Kể tên 1 số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc bộ mà em biết. - HS trình bày kết quả. - Gv nhận xét bổ sung. - Rút ra kết luận (SGK). : Gọi HS nhắc lại. 3. Củng cố – nhận xét – dặn dò. ----------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu: HS thấy được những ưu điểm và những sai sót về bài làm của lớp và của bản thân mình. - Biết sữa chữa những sai sót ( chung ) và những sai sót về bài viết của mình. */HSkhá giỏi biết nhận xét và sữa lỗi để có các câu văn hay II. Hoạt động dạy - học. HĐ1: Nhận xét chung về bài làm của HS. 1. Ưu điểm: Đa số các em đã hiểu đề. Nêu đúng trọng tâm của đề bài ( biết nhập vai của mình là nhân vật để kể chuyện). - Dùng đại từ nhân xưng trong bài chính xác. - Diễn đạt câu văn trôi chảy. Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần- có sáng tạo bằng lời kể của mình. - Nhiều bài văn trình bày và chữ viết đẹp ( ). 2. Khuyết điểm: - Một số em trình bày bố cục của bài chưa rõ ràng. - Một số em còn viết sai lỗi chính tả. - Diễn đạt ý câu văn chưa hợp lý. HĐ2: HD HS chữa bài - Sữa lỗi chung - Về chính tả. - Dùng từ - Câu. - HS đọc lại bài của mình : ( Tự sữa lỗi theo bài chấm của cô). 3. Đọc 1 số bài văn hay, đoạn văn hay. 4. Chọn viết lại 1 đoạn ( thật hoàn chỉnh ) trong bài làm của mình. III. Củng cố – nhận xét – dặn dò. ------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn luyện tập kỹ năng nhân với số có 3 chữ số theo các cách đã học. - Củng cố các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với 1 hiệu. - Cách tính giá trị biểu thức số và giải toán. */HS khá giỏi làm hoàn chỉnh bài 2 ,4 ,5b sgk( t74 ) II. Hoạt động dạy - học . HĐ1: Gv ghi các bài tập ở bảng. 1325 x 213 ; 316 x 204; 358 x 320. - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và tính - Các HS khác làm vào nháp. - HS nhắc lại cách thực hiện trong từng phép tính. GV củng cố lại. HĐ2: Luyện tập. - HS nêu y/c từng BT ( Vở BT). Gv giải thích rõ y/c nội dung từng bài. Bài 3 : áp dụng nhân 1số với một tổng và cách nhân 1số với 1hiệu để tính bằng cách thuận tuận tiện. Bài 4 : Gợi ý HS vận dụng tính chất kết hợp của phép tính các cách bằng nhau. Cách 1 : Số tiền đủ để mua bóng điện cho 28 phòng : ( 28 x 8 ) x 3500 = ? Cách 2 : Số tiền cần để mua dự phòng bóng điện cho 28 phòng : ( 8 x 3500) x 28 = ? - HS làm bài tập – Gv theo dõi. HĐ3: Chấm bài 1 số em. - Chữa bài – Củng cố cách giải từng bài. - Củng cố – nhận xét – dặn dò. -------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I.Mục tiêu :Giúp HS : - Hiểu : Tác dụng của câu hỏi. Nhận biết 2 dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. - Xác định được câu hỏi trong văn bản. Đặt được câu hỏi thông thường. */HS khá giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau II. Hoạt động dạy - học . 1. Kiểm tra : HS nhắc lại các từ loại đã học ( DT- ĐT- TT ). 2. Bài mới : Giới thiệu các kiểu câu -> Giới thiệu nội dung bài học. HĐ1: Phần nhận xét. HS y/c BT1: Tìm các câu hỏi trong bài “ Người tìm đường......” HS nêu kết quả - Gv ghi các câu hỏi lên bảng ( đã kê sẵn). ? Câu hỏi của ai? hỏi ai ? Dấu hiệu. Gv củng cố => Kết luận ( SGV). Rút ra bài ghi nhớ (SGK). Gọi HS nhắc lại. HS nêu một số ví dụ về câu hỏi. HĐ2: Luyện tập. HS nêu y/c các BT ( Vở BT). */ HSKG phải tự đặt được câu hỏi ,Gv giải thích rõ cách làm. Gợi ý 1 số bài khó. ( BT3). HS làm bài. Gv theo dõi HD. HĐ3: Chấm bài. - Chữa bài ( Theo HD SGV) 3. Củng cố – nhận xét – dặn dò. ------------------------------------------------------- Kỉ thuật THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách thêu móc xích . - Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đêu nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng cắt ,khâu thêu. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu trong SGK quan sát H1 SGK để trả lời câu hỏi về đặc điểm của đường thêu móc xích. - Nêu mặt phải và mặt trái của đường thêu móc xích? - GV kết luận: Thêu móc xích ( hay còn gọi là thêu dây chuyền) là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. - Nêu ứng dụng của thêu móc xích. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - HS quan sát hình 2 (SGK) nêu cách vạch dấu đường thêu móc xích. - Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung 2 với quan sát hình 3a,3b.3c (SGK) . - Hướng dẫn HS thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thêu mũi thứ hai theo SGK. - Hướng dẫn HS quan sát hình 4 (SGK) cách kết thúc đường thêu móc xích ? - Khi hướng dẫn GV cần lưu ý một số điểm : + Thêu từ phải sang trái. + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu (có thể dùng ngón cái cua tay trái giữ vong chỉ). Tiếp theo, xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên được mũi thêu móc xích. + Lên kim, xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. 4. Củng cố - dặn dò: - HS nêu qui trình thêu móc xích ? - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Thêu móc xích tiết 2 - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu: Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện. - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. Kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. II. Hoạt động dạy - học. 1. Giới thiệu nội dung tiết học. HD ôn tập. - HS nêu y/c BT1. HS suy nghĩ làm bài. - HS nêu kết quả - Gv nhận xét => Kết luận ( SGV). - HS nêu y/c BT2,3. - Gọi 1 số HS nêu đề tài câu chuyện mình chọn, kể. - HS viết dàn ý câu chuyện. - HS thực hành kể chuyện theo nhóm đôi – Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện vừa kể. - Gọi 1 số HS khá kể chuyện trước lớp ( Trao đổi về nhân vật trong chuyện tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, cách mở đầu, kết thúc câu chuyện. - Gv bổ sung => Kết luận (SGK). 3. Củng cố – nhận xét – dặn dò. --------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố về: - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và đã học ở lớp 4. - Củng cố cách nhân với số có 2,3 chữ số và 1 số tính chất của phép nhân. - Lập công thức tính diện tích hình vuông. */HS KG:làm thêm bài 2b,2c,bài 4 bài5(sgkT75) II. Hoạt động dạy - học . 1. Gv nêu y/c nội dung tiết luyện tập. 2. HD luyện tập. - Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian đã học. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - HD HS làm bài tập. - HS nêu y/c từng bài tập. Gv giải thích- gợi ý cách làm từng bài. */HSKG làm bài 4Vở BT)- Gv theo dõi hướng dẫn. - Chấm bài một số em. - Chữa bài : Củng cố từng dạng bài, cách giải. BT5: Gv gợi ý HD học sinh xây dựng công thức tính diện tích hình vuông ( Coi cạnh hình vuông là a. Diện tích hình vuông là S. Ta có : S = a x a. - HS nhắc lại cách tính diện tích hình vuông. 3. Củng cố – nhận xét – dặn dò. ----------------------------------------------------------------- Khoa học NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh rạch, biển bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ. II. Hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra : Nêu tiêu chuẩn để đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm. 2. Bài mới : Giới thiệu nội dung bài. HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - HS quan sát các hình ( H1 đến H8 SGK). Đặt câu hỏi và trả lưòi cho từng hình => y/c HS nêu nguyên nhân nguồn nước bị nhiễm bẩn. - HS trả lời câu hỏi. Gv nhận xét bổ sung và kết luận (SGK). - Liên hệ nguyên nhân làm bẩn nước ở địa phương em ( HS dựa vào mục bạn cần biết (SGK) liên hệ thực tế). HĐ2: Tìm hiểu về tác hại của nước bị ô nhiễm. - HS đọc mục bạn cần biết (SGK). Quan sát hình (SGK).Liên hệ thực tế, nêu : Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. - Gv nhận xét bổ sung và kết luận (SGK). 3. Củng cố – Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------- Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình - Khắc phục những mặt cịn tồn tại - Triển khai phương hướng tuần sau - Ôn lại các điều lệ Đội, hát tập thể. II. Các hoạt động dạy học: 1. Nhận xét tuần 13: - GV nhận xét những mặt ưu điểm và khuyết điểm của HS trong tuần. - Nhận xét tuyên dương tổ, cánhân thực hiện tốt. Cĩ biện pháp với tổ, cá nhân mắc khuyết điểm trong tuần. - Xét thi đua theo tổ. 2. Kế hoạch tuần 14: - Tích cực chấn chỉnh những tồn tại của tuần vừa qua - Ra sức thi đua học tập, rèn luyện, giúp bạn cùng tiến bộ. - Rèn luyện đạo đức, tác phong HS - Cùng nhau thi đua: nói lời hay, làm nhiều việc tốt. - Đi học chuyên cần, đúng giờ - Chuẩn bị bài vở tốt trước khi tới lớp. - Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Trang phục gọn gàng đồng phục. - Nhắc nhở nội quy của trường, lớp, 5 điều Bác Hồ dạy - Nhắc nhở về việc thực hiện an toàn giao thông, phòng tránh đuối nước
Tài liệu đính kèm: