Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ , CHA MẸ (tt)
A. MỤC TIÊU: Như tiết 1
B. CHUẨN BỊ:
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động:
b. Bài cũ : Hiếu thảo với ông bà cha mẹ .
c. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Đóng vai .
- Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống tranh 1 ; một nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống 2 .
- Phỏng vấn các em đóng vai cháu về cách ứng xử , đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm , chăm sóc của con cháu .
- Kết luận : cần phải quan tâm , chăm sóc ông bà , cha mẹ , nhất là khi ông bà già yếu , ốm đau
Tiểu kết: HS thực hành đóng vai tình huống của bài học .
TUẦN 13 Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2009. Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ , CHA MẸ (tt) A. MỤC TIÊU: Như tiết 1 B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: b. Bài cũ : Hiếu thảo với ông bà cha mẹ . c. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Đóng vai . - Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống tranh 1 ; một nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống 2 . - Phỏng vấn các em đóng vai cháu về cách ứng xử , đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm , chăm sóc của con cháu . - Kết luận : cần phải quan tâm , chăm sóc ông bà , cha mẹ , nhất là khi ông bà già yếu , ốm đau Tiểu kết: HS thực hành đóng vai tình huống của bài học . Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi . - Nêu yêu cầu BT4 . - Khen những em biết hiếu thảo với ông bà , cha mẹ ; nhắc nhở những em khác học tập các bạn . Tiểu kết: HS biết liên hệ bản thân mình qua bài học . Hoạt động 3 : Trình bày , giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được . - Bài tập 5 , 6 : - Kết luận chung: Ghi nhớ Tiểu kết HS biết cách giải quyết tình huống nêu ra trong bài tập . Hoạt động lớp , cá nhân . -Theo dõi. - Các nhóm thảo luận , chuẩn bị đóng vai - Các nhóm lên đóng vai . - Lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng xử . - Tự liên hệ bản thân . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận . - Một số em trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . Hoạt động lớp . -Đọc BT - Các nhóm trao đổi . - Đại diện các nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . 4. Củng cố : Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 A. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Làm các bài tập 1 ; 3. B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: b. Bài cũ : Luyện tập - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 : - Cho cả lớp đặt tính và tính : 27 x 11 - Cho cả lớp làm thêm một ví dụ : 35 x 11 b) Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 : - Cho HS thử tính nhẩm 48 x 11. - Vì tổng 4 + 8 là số lớn hơn 10 nên có cách làm khác . Dựa vào cách đặt tính để giảng. - Lưu ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên . Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Tính nhẩm + Hướng dẫn HS tính nhẩm và gọi 3 HS chữa bài. - Bài 3 : Giải toán * Yêu cầu bài . * Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. * Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài Tiểu kết : Vận dụng để tính . Hoạt động lớp . - HS đặt tính và tính ở bảng . - Nhận xét ( Như SGK/ 70) - Nêu cách tính nhẩm - Đặt tính và tính nhẩm 35 x 11. - Cả lớp đặt tính và tính : 48 x 11 . - 1HS lên bảng đặt tính và tính. - HS thử tính nhẩm 48 x 11 như cách trên . - Từ đó rút ra cách nhân nhẩm (như SGK) Hoạt động lớp . - Tự làm bài trên bảng con, chữa bài . a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045 c) 82 x 11 = 902 - 1 em đọc đề bài . - Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi giải và chữa bài . Đáp số : 352 bạn 4. Củng cố : Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO A. MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên riêng nước ngồi(Xi-ơn –cốp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ơn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành cơng mơ ước tìm đường lên các vì sao. B. CHUẨN BỊ: Tranh , ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: b. Bài cũ : Vẽ trứng - Kiểm tra 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài . c- Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài Người tìm đường lên các vì sao - Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn : + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu . + Đoạn 2 : Bảy dòng tiếp theo + Đoạn 3 : Sáu dòng tiếp theo . + Đoạn 4 : Ba dòng còn lại . - Chỉ định HS đọc nối tiếp . -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Gọi HS đọc phần chú thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài . Tiểu kết: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. * Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? - Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ? - Giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki . * Em hãy đặt tên khác cho truyện .(Tổ chức ghi phiếu) - Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Từ nhỏ hàng trăm lần . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Tiểu kết: Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục . -Theo dõi Hoạt động cả lớp -1 HS đọc cả bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. (3 lượt) . - 1 HS đọc chú thích. - Cả lớp đọc thầm phần chú thích . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . * 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi. - Chia nhóm thảo luận. - Phát biểu - Lắng nghe - 2 HS nhắc lại. - Ghi phiếu: - 2 HS nhắc lại. - Phát biểu: - 2 HS nhắc lại. Hoạt động cả lớp - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Tìm giọng đọc. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : Thứ ba,ngày 10 tháng 11 năm 2009 Chính tả NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. A. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập 2a; 3 b. B. CHUẨN BỊ: Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2a , BT3 . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: b- Bài cũ : Người chiến sĩ giàu nghị lực . c- Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Người tìm đường lên các vì sao . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . - Gọi HS đọc đoạn văn – tìm hiểu nội dung. - Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn, các tên riêng. - Viết chính tả. - Chấm , chữa 7 – 10 bài . Tiểu kết: trình bày đúng bài viết Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Bài 2 : ( lựa chọn ) Tìm tính từ. + Phát bút dạ và phiếu cho các nhóm trao đổi , thảo luận , tìm các tính từ theo yêu cầu ( tra từ điển). + Chốt lại lời giải đúng . - Bài 3 : ( lựa chọn ) Tìm từ có vần im , iêm. + Phát riêng giấy cho 9 – 10 em làm bài . + Chốt lại lời giải đúng Tiểu kết:Bồi dưỡng cẩn thận chính xác. Hoạt động cả lớp - Theo dõi . - Đọc thầm lại bài chính tả , chú ý những từ dễ viết sai , các tên riêng cần viết hoa , cách viết các chữ số , cách trình bày . - Viết bài vào vở . - Soát lại . -Chữa bài . Hoạt động tổ nhóm - Đọc yêu cầu BT2a , suy nghĩ . - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc : tìm được đúng , nhiều từ . - Làm bài vào vở , mỗi em viết khoảng 10 từ . - Đọc yêu cầu BT3b , suy nghĩ , làm bài cá nhân vào vở . - Những em làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp , lần lượt từng em đọc kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố : Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ A. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Làm các bài tập 1 ; 3. B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ bảng phần b SGK . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: b. Bài cũ : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. c. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: - Nhân với số có ba chữ số . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu cách nhân với số có ba chữ số . a) Tìm cách tính : 164 x 123 - Áp dụng cách tính một số nhân với 1 tổng. - Nhận xét: thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng ba số - Đặt vấn đề: cách nhân như thế dài, ta viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính . b) Giới thiệu cách đặt tính và tính : - Hướng dẫn HS đi đến cách đặt tính và tính ở bảng : 164 x 123 = 20172 - Lưu ý : Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất ; Viết tích riêng thứ ba lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất . Tiểu kết : HS nắm cách nhân với số có 3 chữ số Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 :Đặt tính rồi tính + Yêu cầu HS tính trên bảng con. + Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. - Bài 3: Giải toán + Phân tích đề và yêu cầu HS nêu công thức giải. Tiểu kết : Vận dụng tính chất để tính toán . Hoạt động lớp . - Cả lớp thực hiện :Viết phép nhân dưới dạng “Một số nhân với một tổng”, rồi tính. 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 3280 + 492 = 20 172. - Nhận xét - Cả lớp đặt tính và tính : 164 x 123 492 tích riêng thứ nhất 328 tích riêng thứ hai 164 tích riêng thứ ba . 20172 - Nêu các tích riêng Hoạt động lớp . - Đặt tính rồi tính và chữa bài . - Đọc đề, tóm tắt. - HS nêu công thức giải. - Tự làm bài rồi chữa bài . Đáp số : 15 625 m2 4. Củng cố : Luyện từ và câu ... ũi thứ nhất mũi thứ hai . - Thực hiện thao tác mẫu : cách bắt đầu thêu , mũi thứ nhất , mũi thứ hai . -Gọi HS lên bảng thực hiện các mũi thêu thứ ba , thứ tư , thứ năm . Tiểu kết : HS nắm thao tác thực hiện mũi thêu lướt vặn . Hoạt động lớp . -Quan sát mẫu : ở mặt phải , mặt trái đường thêu kết hợp với quan sát hình 1a,b SGK . -Trả lời các câu hỏi nhận xét về đặc điểm đường thêu lướt vặn . - Khái niệm thêu lướt vặn: Thêu lướt vặn là cách thêu để tạo thành các mũi thêu gối đều lên nhau và nối tiếp nhau giống như đường vặn thừng ở mặt phải đường thêu . Ở mặt trái , các mũi thêu nối liên tiếp nhau giống đường khâu đột mau . -Xem sản phẩm được thêu trang trí bằng các mũi thêu lướt vặn Hoạt động lớp . - Quan sát hình 2 để trả lời câu hỏi SGK và so sánh cách đánh số thứ tự trên đường vạch dấu thêu lướt vặn với đường vạch dấu khâu thường , khâu đột . - 1 em vạch dấu đường thêu lướt vặn và ghi số thứ tự trên bảng . - Nêu cách bắt đầu thêu , thêu mũi thứ nhất , mũi thứ hai . -Theo dõi quan sát thao tác thêu do GV thực hiện - Làm việc với SGK và kết hợp với quan sát thao tác thêu để trả lời câu hỏi về cách thực hiện các mũi thêu . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm được . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét lớp. - Yêu cầu về nhà tiếp tục hoàn thành sản phẩm . - Chuẩn bị: Thêu lướt vặn. (TT) Thứ ba, ngày 28 tháng 11 năm 2006 Mĩ thuật Tiết 13: Vẽ trang trí : TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức - Cảm nhận được vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm trong cuộc sống . 2 - Kĩ năng - Biết cách vẽ và trang trí được đường diềm theo ý thích : biết sử dụng đường diềm vào các bài trang trí ứng dụng . 3 - Giáo dục: - Có ý thức làm đẹp trong cuộc sống . B. CHUẨN BỊ: GV - Một số đường diềm cở to và đồ vật có trang trí đường diềm . - Một số bài trang trí đường diềm của HS các lớp trước . - Một số họa tiết để sắp xếp vào đường diềm . HS - Bút chì , thước kẻ , tẩy , com-pa, màu vẽ . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Vẽ tranh đề tài : Sinh hoạt - Nhận xét bài vẽ kì trước . c. Bài mới Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: Vẽ trang trí : Trang trí đường diềm . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét . - Cho HS quan sát một số hình ảnh ở hình 1 SGK và gợi ý bằng các câu hỏi : + Đường diềm được trang trí ở đồ vật nào ? + Những họa tiết thường sử dụng để trang trí đường diềm ? + Nêu cách sắp xếp họa tiết ở đường diềm . + Nêu nhận xét về màu sắc của các đường diềm. - Tóm tắt và bổ sung cho nhận xét của HS Tiểu kết: HS nắm đặc điểm của đường diềm Hoạt động 2 : Cách trang trí đường diềm - Giới thiệu hình gợi ý cách vẽ . - Chọn họa tiết. - Vẽ lên bảng một hoặc hai cách sắp xếp họa tiết và vẽ màu khác nhau để gợi ý HS . + Lưu ý : Vẽ màu theo ý thích , có đậm , có nhạt . Nên sử dụng từ 3 đến 5 màu . Tiểu kết: HS nắm cách trang trí đường diềm . Hoạt động 3 : Thực hành . - Cắt sẵn một số họa tiết để các nhóm lựa chọn và dán thành đường diềm theo khung kẻ sẵn rồi phát cho từng nhóm . - Đối với những em còn lúng túng , nên cắt hình một số đồ vật và một số họa tiết để các em tự sắp xếp rồi dán thành đường diềm . Tiểu kết: HS chọn và vẽ được đường diềm . Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá . - Lựa chọn một số bài trang trí đường diềm của các nhóm và một số bài trang trí đồ vật đẹp treo ở bảng để HS nhận xét , xếp loại . Tiểu kết: HS đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn . Hoạt động lớp , nhóm . - HS quan sát một số hình ảnh ở hình 1 SGK và nhận xét : + Đường diềm dùng trang trí khăn , áo , đĩa , quạt , ấm chén + Họa tiết để trang trí đường diềm rất phong phú : hoa , lá , chim , bướm , hình tròn , hình vuông , hình tam giác + Có nhiều cách sắp xếp họa tiết đường diềm : sắp xếp nhắc lại , xen kẽ , đối xứng , xoay chiều + Các họa tiết giống nhau thường được vẽ bằng nhau và vẽ cùng một màu . Hoạt động lớp . HS quan sát hình 2 SGK để nhận ra cách làm bài : + Canh chiều dài , chiều rộng của đường diềm cho vừa với tờ giấy . + Kẻ hai đường thẳng cách đều , sau đó chia các khoảng cách đều nhau + Kẻ các đường trục . + Tìm và vẽ họa tiết . Có thể vẽ một họa tiết theo cách nhắc lại hoặc hai họa tiết xen kẽ nhau . + Vẽ các hình mảng trang trí khác nhau sao cho cân đối , hài hòa . Hoạt động cá nhân - Từng cá nhân làm bài , một số em làm bài theo nhóm trên giấy khổ lớn . - Tự vẽ đường diềm . Hoạt động lớp . - Xếp loại tranh theo ý thích . HS nhận xét theo các tiêu chí : + Sắp xếp hình ảnh . + Hình vẽ . + Màu sắc . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: (1’) -Nhận xét lớp. - Về quan sát vẽ lại. - Chuẩn bị Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật. Thứ năm, ngày 30 tháng 11 năm 2006 Bổ sung: Thứ tư, ngày 29 tháng 11 năm 2006 Thể dục Tiết 25:ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”. I. MỤC TIÊU : - Ôn 7 động tác đã học của bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác đúng thứ tự , chính xác , tương đối đẹp . - Học động tác điều hòa . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng , nhịp độ chậm và thả lỏng . - Chơi trò chơi Chim về tổ . Yêu cầu nắm luật chơi , chơi tự giác , tích cực và chủ động . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Mở đầu : 6 – 10 phút . - Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện : 1 – 2 phút . Tiểu kết: Giúp HS nắm nội dung sẽ được học Hoạt động lớp . - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập : 1 phút . - Đi thường theo 1 vòng tròn và hít thở sâu : 1 phút . - Trò chơi tự chọn : 1 – 2 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . a) Bài thể dục phát triển chung : 13 – 15 phút . - Học động tác điều hòa : 4 – 5 lần . + Nêu tên , ý nghĩa của động tác , sau đó phân tích và tập chậm từng nhịp cho HS tập theo . - Hô nhịp cho cả lớp tập 8 động tác : 1 lần . b) Trò chơi “Chim về tổ” : 4 – 5 phút - Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Điều khiển HS chơi . Tiểu kết: HS thực hiện được 5 động tác đã học và chơi được trò chơi thực hành . Hoạt động lớp , nhóm . - Ôn 7 động tác đã học : 2 lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp . Hô nhịp cho cả lớp tập ; quan sát , nhắc nhở , sửa sai cho HS + Các nhóm tự tập luyện . + Thi đua tập giữa các nhóm . - Chơi thử 1 lần . - Cả lớp chơi chính thức . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . - Hệ thống bài : 1 phút . - Nhắc nhở , phân công trực nhật để chuẩn bị giờ sau kiểm tra : 1 – 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 phút . Tiểu kết: HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ làm động tác gập chân thả lỏng: 6 – 8 lần . - Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân : 6 – 8 lần . Thứ sáu , ngày 1 tháng 12 năm 2006 Thể dục Tiết 26: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ” I. MỤC TIÊU : - Ôn từ 4 – 8 động tác của bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn . - Trò chơi Chim về tổ . Yêu cầu chơi nhiệt tình , thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Mở đầu : 6 – 10 phút . - Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện : 1 – 2 phút . Tiểu kết: Giúp HS nắm nội dung sẽ được học Hoạt động lớp . - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân trường : 1 phút . - Về đội hình vòng tròn hoặc 4 hàng ngang , đứng tại chỗ hát , vỗ tay để khởi động các khớp . Cơ bản : 18 – 22 phút . a) Bài Tthể dục phát triển chung : 13 – 15 phút + Sau mỗi lần tập , nhận xét ưu , nhược điểm của lần tập đó . + Trong quá trình tập , có thể dừng lại ở từng nhịp để sửa sai . + Chia tổ để HSù tập thi đua giữa các nhóm . b) Trò chơi “Chim về tổ” : 4 – 5 phút - Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi và luật chơi . Tiểu kết: HS thực hiện được động tác nhảy và chơi được trò chơi thực hành . Hoạt động lớp , nhóm . - Ôn 4 – 8 động tác của bài Thể dục : 2 – 3 lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp . + Chia tổ để HS tập theo nhóm ở các vị trí đã được phân công , sau đó tập thi đua giữa các nhóm . - Ôn toàn bài do lớp trưởng điều khiển : 2 lần - Cả lớp chơi thử . - Chơi chính thức . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . - Hệ thống bài : 1 – 2 phút : - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Tiểu kết: HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ thả lỏng , sau đó hát và vỗõ tay theo nhịp : 2 phút . Thứ sáu, ngày 1 tháng 12 năm 2006.
Tài liệu đính kèm: