Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Nguyễn Văn Viết - Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Nguyễn Văn Viết - Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Tập đọc

Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

 I.Mục đích yêu cầu cần đạt:

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài(Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao, (TLCH trong SGK)

- Giáo dục HS tính kiên trì.

 II. Chuẩn bị :

 Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

 III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 38 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Nguyễn Văn Viết - Trường TH Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO 
 I.Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài(Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao, (TLCH trong SGK)
- Giáo dục HS tính kiên trì.
 II. Chuẩn bị :
 Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
 III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
	Học sinh	
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
Vẽ trứng.
+ Thầy Vê-rô-chi-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì ?
+ Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?
+ Nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
- GV kiểm tra đọc.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- HS quan sát tranh ảnh về kinh khí cầu 
- Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là Xin-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
- GV ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS hoạt động	
 Hoạt động 1: Luyện đọc
Chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1: Từ nhỏ  bay được.
Đoạn 2: Để tìm  vì sao.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
- GV uốn nắn những HS đọc sai.
- GV giải nghĩa thêm 1 số từ khó khi HS nêu.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- GV chia 4 nhóm – giao cho việc và thời gian thảo luận.
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
- Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào.
® GV liên hệ giáo dục.
Điều gì đã giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công ?
® GV nhận xét và giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki : Khi còn là sinh viên, ông được mọi người gọi là nhà tu khổ hạnh vì ông ăn uống rất đạm bạc. Bước ngoặc của đời ông xảy ra khi ông tìm thấy cuốn sách về lí thuyết bay trong 1 hiệu sách cũ. Ông đã vét đồng rúp cuối cùng trong túi để mua quyển sách này, ngày đêm miệt mài đọc, vẽ, làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác. Sau khi CMT10 Nga thành công, tài năng của ông mới được phát huy.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- GV lưu ý: Giọng đọc trang trọng, câu kết vang lên như 1 lời khẳng định.
 4. Củng cố
- Thi đọc diễn cảm.
- Đặt tên khác cho truyện.
5. Nhận xét – Dặn dò :
- Luyện đọc thêm ở nhà.
- Chuẩn bị: Bài “Văn hay chữ tốt”
- Đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Đọc giải nghĩa từ.
- Nhận xét tiết học.
 Hát 
+ 3 HS đọc bài và TLCH.
HS quan sát.
HS nghe.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
+ HS nghe.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn. (2 lượt _ nhóm đôi)
+ 1, 2 H đọc toàn bài.
+ HS đọc thầm phần chú giải các từkhó và giải nghĩa từ: thí nghiệm, thiết kế, khí cầu, Nga Hoàng, tâm niệm, tôn thờ.
Hoạt động lớp, nhóm.
+ HS đọc thầm từng đoạn, trao đổi các câu hỏi trong SGK.
+ HS trình bày _ Lớp nhận xét.
+ Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời.
+ Ngày nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki dại dột nhảy qua cửa sổ bay theo chim nên bị ngã gãy chân.
· Lớn lên, ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Nga Hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí, kiên trì nghiên cứu tìm tòi cách bay lên bầu trời bằng tên lửa nhiều tầng. Là phương tiện bay tới các vì sao.
+ Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ lớn là chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
Hoạt động lớp, cá nhân.
+ HS đánh dấu ngắt nghỉ hơi 1 số câu dài.
+ Nhiều HS luyện đọc.
2 HS đọc
Nhiều HS nói:
+ Người chinh phục các vì sao.
+ Quyết tâm chinh phục các vì sao.
+ Từ mơ ước bay lên bầu trời.
+ Từ mơ ước biết bay như chim 
Kể chuyện
Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Dựa vào SGK chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
- Rèn HS kể chuyện mạch lạc.
II. Chuẩn bị :
Câu chuyện trong SGK.
III. Các hoạt động :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm ta bài cũ: 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- Yêu cầu HS kể chuyện về những người có nghị lực, có ý chí vượt khó khăn trong cuộc sống để vươn lên.
- TLCH về nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện.
GV nhận xét.
3.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã tập kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người có nghị lực, có ý chí vượt khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. Tiết học hôm nay, các em sẽ tập kể 1 câu chuyện cũng theo đề tài trên nhưng là câu chuyện các em đã được tận mắt chứng kiến hay chính mình tham gia các em lưu ý phải tự mình tạo nên 1 câu chuyện có cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa .
b. Hướng dẫn HS hoạt động	
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đề bài.
- GV viết đề lên bảng.
- GV chốt, gạch chân ( kể 1 câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó ).
- Chọn chuyện.
 Hoạt động 2: Lập dàn ý câu chuyện định kể.
-Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý và viết dàn ý câu chuyện trước khi kể
+ Dùng từ xưng hô – tôi(kể cho người bên cạnh nghe trước lớp).
- GV giúp HS yếu kém.
Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
- GV lưu ý mở bài bằng đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất “ tôi”.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
5. Nhận xét – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị:” Búp bê của ai ?”.
 Hát 
+ 2 H kể.
+ HS trả lời.
Hoạt động cá nhân,lớp.
1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm, gạch chân những từ ngữ quan trọng.
+ 1 HS đọc gợi ý 1.
+ HS chọn đề tài, đặt tên cho câu chuyện.
+ HS nêu tên câu chuyện mình sắp kể.
Hoạt động cá nhân.
+ HS đọc thầm gợi ý 2.
Viết dàn ý vào nháp.
Hoạt động nhóm.
+ 1 HS đọc gợi ý 3.
+ HS kể chuyện trong nhóm.
+ Đại diện kể
+ Nhóm nhận xét, góp ý.
+ Đại diện các nhóm thi kể chuyện.
+ Bình chọn người kể chuyện hay nhất.
+ HS nêu lại dàn ý câu chuyện gồm 3 phần: Mở đầu câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện.
Mĩ thuật:
 Vẽ trang trí, trang trí đường diềm
Toán
Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. Mục đích yêu cầu cần đạt: 
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Chuẩn bị:
Bài 2: ( Nếu còn thời gian).
GV nhận xét.
Bài 4: 
- Hướng dẫn:
 Để biết được câu nào đúng, sai, trước hết phải tính số người có trong mỗi phòng họp, sau đó so sánh và rút ra kết luận.
+ HS làm vào vở
+ 2 HS lên bảng.
a) X : 11 = 25 b) X ; 11 = 78
 X = 25 x 11 X = 78 x 11 
 X = 275 X = 858
+ HS nêu yêu cầu bài.
+HS nhân nhẩm.
Phòng A có 11 x 12 = 132 người.
Phòng B có 9 x 14 = 126 người.
 Vậy câu B đúng câu A, C, D sai.
III. Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. KTBC:
Đặt tính rồi tính.
1122 x 19 =
428 x 39 =
17 x 86 =
- GV: Sửa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài ghi bảng.
- Giờ toán hôm nay các em biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
*Phép nhân 27 x 11 
- Viết 27 x 11 và y/c HS đặt tính và tính.
- Hỏi:
+ Có nhận xét gì về 2 tích riêng của phép nhân này ?
+ Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng 2 tích riêng của phép nhân 27 x 11.
- GV: Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 27 (2+7=9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27.
- Hỏi: Có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11=297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ?
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau:
2 + 7 = 9
Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297.
Vậy 27 x 11=297.
- GV: Yêu cầu HS nhân nhẩm 41x11.
- GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27, 41,đều có tổng hai chữ số 10 như 48, 57, thì sao ? 
*Phép nhân 48 x 11(trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10):
- GV: Viết phép tính và yêu cầu HS tính kết quả.
- Hỏi: Nhận xét về 2 tích riêng của phép nhân ?
- Yêu cầu HS: Nêu rõ bước thực hiện cộng 2 tích riêng.
- GV: Yêu cầu HS từ bước cộng 2 tích riêng nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân này. Rút ra cách nhẩm: 
4 + 8 = 12
Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428.
Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
Vậy 48 x 11= 528.
- Yêu cầu HS: Nêu lại cách nhân nhẩm
 48 x 11.
- Yêucầu HS: Thực hiện nhân nhẩm 75 x 11.
* Luyện tập-thực hành:
Bài 1: 
- GV: Gọi 3 HS nêu cách nhẩm của 3 phần.
 Nhận xét ghi điểm.
Bài 3: - GV: Yêu cầu 
- GV: Yêu cầu HS làm bài.
- GV: Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố:
 Yêu cầu HS nêu lại cách nhân nhẩm vừa học.
5. Nhận xét - dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau.
+ 3HS lên bảng làm bài, 
+ 3 tổ làm bảng con,
 Nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- 2 tích riêng của phép nhân này đều bằng 27.
- HS: Nêu.
- HS: Nêu nxét.
- HS: Nhẩm.
- HS: Nhân nhẩm và nêu cách nhẩm.
- HS: nêu nhận xét.
- HS: Nêu.
- HS: Nghe giảng.
+ 2HS nêu.
+ HS: Nhẩm và nêu cách nhẩm.
+ 1 HS lên bảng.
+ Làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.
+ HS: Đọc đề.
+ 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT (có thể có 2 cách giải).
+ 1HS đọc đề.
+ HS: Nghe hướng dẫn và làm nhẩm ra nháp rồi rút ra kết luận.
+ HS nêu yêu cầu tính nhẩm.
+ 3 tổ làm bảng con.
+ 3 HS lên bảng
a) 34 x 11 = 374
b) ... hấm hỏi.
 Hoạt động 2: Ghi nhớ.
- Câu hỏi dùng để làm gì ?
- Trong câu hỏi thường có các từ nào ?
- Khi viết, câu hỏi được viết như thế nào ?
- Nêu ghi nhớ của bài ?
 Hoạt động 3 : Luyện tập.
 Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
+ 1 HS nêu: Dùng để hỏi những điều chưa biết.
1 H nêu:  thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào 
+ Khi viết cuối câu có dấu chấm hỏi (?)
+ 2 HS đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm.
+ 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
+ Các nhóm dán nhanh kết quả làm việc lên bảng lớp theo hiệu lệnh của GV. Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, đi đến lời giải đúng.
TT
Câu hỏi
Câu hỏi của ai?
Để hỏi ai?
Từ nghi vấn
1
Bài Thưa chuyện với mẹ
Con vừa bảo gì ?
Ai xui con thế ?
Mẹ Cương
Mẹ Cương
Cương
Cương
gì
thế
2
Bài Hai bàn tay
Anh có yêu nước không ?
Anh có thể giữ bí mật không ?
Anh có muốn đi với tôi không ?
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền ?
 Anh sẽ đi với tôi chứ ?
Bác Hồ 
Bác Hồ
Bác Hồ
Bác Lê
Bác Hồ
Bác Lê
Bác Lê
Bác Lê
Bác Hồ
Bác Lê
Có không
Có không
Có không
đâu
chứ
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề.
- GV nhận xét, chốt lại.
Ví dụ, HS có thể chọn và đặt câu hỏi như sau: 
1. Về nhà bà cụ làm gì?
2. Vì sao Cao Bá Quát ân hận?
3. Chuyện gì đã làm Cao Bá Quát vô cùng ân hận
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- GV gợi ý các tình huống: HS có thể tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm, 1 bộ phim đã xem, 1 đồ dùng đã mua, 1 công việc mẹ bảo làm 
- Nhắc HS nói đúng ngữ điệu câu hỏi – tự hỏi mình.
- GV nhận xét
 4. Củng cố .
- Nêu lại ghi nhớ của bài.
- Hãy đặt 1 số câu hỏ ?
- Cho biết câu hỏi của ai ? Để hỏi ai ? Và sử dụng từ nghi vấn nào ?
 5. Nhận xét - dặn dò :
- Học ghi nhớ, xem lại bài tập.
- Chuẩn bị: Luyện tập về câu hỏi.
- Nhận xét tiết học.
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Cả lớp đọc thầm lại, thảo luận nhóm, chọn 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt, viết các câu hỏi liên quan đến 3 câu ấy vào phiếu, dán lên bảng lớn.
+ Đại diện mỗi nhóm trình bày. Tổ trọng tài nhận xét, đánh giá theo các tiêu chí sau:
Ba câu văn đã chọn có trong bài Văn hay chữ tốt không?
Các câu hỏi đặt ra có liên quan đến 1 trong 3 câu văn ấy không?
Cách đặt câu hỏi có đúng không?
+ Về nhà, bà cụ kể lại câu chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
+ HS hỏi đáp.
+ Lớp nhận xét, bình chọn cặp hỏi đáp giỏi.
+ 1 HS đọc yêu cầu.
+ Cả lớp đọc thầm bài tập, mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình.
+ HS lần lượt đọc câu hỏi.
+ Cả lớp và đồng thanh đúng/ sai sau từng câu. 
Vì sao mình không giải được bài tập này?
Mẹ dặn mình hôm nay phải làm gì nhỉ?
Không biết mình để quyển Đô-rê-mon ở đâu?
Nhân vật trong phim này trông quen quá, không biế đã đóng trong phim nào?
+ 2 HS nêu lại ghi nhớ trong SGK.
+ 3 HS nêu câu hỏi ® bạn khác cho biết câu hỏi của ai và dùng từ nghi vấn nào.
VD: 	- Con vừa bảo gì?
® Là câu hỏi của mẹ, để hỏi Lan, và dòng từ nghi vấn (gì).
Toán
Tiết 65: Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Chuyển được đơn vị đo khối lượng ; diện tích(cm2, dm2,, m2) .
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng được tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
II. Chuẩn bị: 
Bài tập 4, 5 nếu còn thời gian cho hs làm.
Bài 4: - GV: Gọi HS đọc đề.
- GV: Y/c HS tóm tắt bài toán, sau đó hỏi: Để biết sau 1giờ 15 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước ta phải biết gì ?
- GV: Y/c HS làm bài.
+ Phải biết sau 1 giờ 15 phút mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước, sau đó tính tổng số lít nước của hai vòi.
+ Phải biết 1 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước, sau đó nhân lên với tổng số phút..
Bài 5: - GV y/c HS: Nêu cách tính diện tích hình vuông?
- GV: Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào?
- GV: Vậy ta có CT tính diện tích hình vuông là:
 S = a x a
-- GV: Nhận xét bài làm của một số HS.
+ 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Cách 1:Ta có 1giờ 15phút = 75 phút
 Mỗi phút hai vòi nước cùng chảy vào bể được:
 25 + 15 = 40 (lít)
 Sau 1giờ 15phút cả hai vòi chảy vào bể được:
 40 x 75 = 3000 (lít)
 Đáp số: 3000 lít.
Cách 2: 
 1giờ 15phút = 75 phút.
 Sau 1giờ 15phút vòi thứ nhất chảy vào bể được:
 25 x 75 = 1875 (lít)
 Sau 1giờ 15phút vòi thứ hai chảy vào bể được:
 15 x 75 = 1125 (lít)
 Sau 1giờ 15phút cả hai vòi chảy vào bể được:
 1875 + 1125 = 3000 (lít)
 Đáp số: 3000 lít.
- HS: Phát biểu quy tắc.
- Diện tích hình vuông có cạnh là a là: 
 a x a
Với a = 25m thì S = 25 x 25 = 625(m2)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV: Sửa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 3.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài ghi bảng: 
GV nêu mục tiêu giờ học & ghi đề bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1:
 - GV: Y/c HS tự làm bài.
- GV: Chữa bài & y/c vài HS trả lời về cách đổi đơn vị của mình: 
+ Nêu cách đổi 1200 kg = 12 tạ?
+ Nêu cách đổi 15000 kg = 15 tấn?
+ Nêu cách đổi 1000 dm² = 10 m²?
GV: Nhận xét & cho điểm HS.
Bài 2:a, b, c (dòng 1).
- GV: Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: 
- Hỏi: BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV gợi ý: Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- GV: Nhận xét và cho điểm HS.
- GV: Chữa bài, sau đó hỏi HS: Trong hai cách làm trên cách nào thuận tiện hơn ?
4. Củng cố:
 5. Nhận xét -Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
+ 3 tổ làm bảng con, 3 HS lên bảng
a) 345 x 200 = 69000
b) 237 x 24 = 5688
c) 403 x 346 = 139438
+ HS nêu yêu cầu.
HS điền vào SGK sau đó nêu kết quả
a) 10 kg = 1 yến 100kg = 1 tạ
 50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ
 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ
b) 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn
 15000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
c) 100cm2 = 1 dm2 100dm2 = 1 m2
 800 cm2 = 8 dm2 900dm2 = 9 dm2
 1700cm2 = 17dm2 1000dm2 = 10m2
- HS: TLCH.
- 2HS lần lượt nêu trước lớp.
- HS: Nêu yêu cầu bài
Lớp làm vào vở cột a ,b, c(dóng 1)
- 3HS lên bảng làm, 
a) 268 x 235 = 62 980
b) 475 x 205 = 97 375
c) 45 x 12 + 8 = 540 + 8
 = 548
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
+ HS làm vào vở, 3 HS lên bảng.
a) 2 x 39 x 5 = 39 x (2 x 5)
 = 39 x 10 = 390
b) 320 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
 =302 x 20 = 6040
c) 769 x 85 – 769 x 75= 769 x (85 – 75)
 =769x 10 = 7690
- Cách 2 thuận tiện hơn vì chỉ cần thực hiện 1 phép tính cộng và 1 phép tính nhân.
Khoa học
Bài 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiểm nguồn nước.
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi
+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và các khí thải nhà máy, xe cộ,
+ Vỡ đường ống dẫn dầu,
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiểm đối với sức khỏe con người : lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do nguồn nước bị ô nhiểm.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ trang 54, 55 SGK.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định. 
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS làm bài tập 1,2 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiểm.
 *Mục tiêu :
- Phân tích các nguyên nhân làm nước sở sông, hồ, kênh, rạch, biển, bị ô nhiễm
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm ở địa phương.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình, từ hình 1 đến hình 8 trang 54, 55 SGK ; tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình.
Bước 2 :
- Nghe GV hướng dẫn.
- Yêu cầu HS quay lại chỉ vào từng hình trang 54, 55 SGK để hỏi và trả lời nhau như đã gợi ý. GV theo dõi và giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- HS làm việc theo cặp.
Bước 3:
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung.
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 55 SGK.
+ Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Hoạt động 2 : Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm.
Mục tiêu: 
 Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người.
Cách tiến hành : 
- GV yêu cầu HS thảo luận : Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ?
- HS thảo luận theo nhóm.
- GV ghi tất cả các ý kiến của HS lên bảng.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc theo nhóm.
- Đại diện trình bày.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 55 SGK.
4. Củng cố:
 Nguồn nước bị ô nhiểm có tác hại gì đối với cuộc
 sống của con người, thực vật, động, vật ?
5. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
+ HS trả lời.
+ HS nêu lại mục Bạn cần biết.
SINH HOẠT TUẦN 13
I.MỤC TIÊU:
 Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần.
 Đưa ra kế hoạch tuần 13 để thực hiện.
 II. SINH HOẠT:
 Nhận xét tuần qua.
 + Vệ sinh lớp học, sân trường,
 + Vệ sinh cá nhân
 + Đồng phục
 + Thực hiện nội quy lớp học...
 + khen ngợi những em có cố gắng, tích cực trong học tập, động viên nhắc nhở những em chưa cố gắng
III. KẾ HOẠCH TUẦN 14:
 - Vệ sinh trong , ngoài lớp học trước khi vào học.
 - Thực hiện nội quy lớp học.
 - Hướng dẫn HS khá giỏi cách giúp đỡ HS yếu kém (trước khi vô học, khi ở nhà).
 - Kết hợp giáo dục đạo đức cho HS, nhắc nhở cách đi đường an toàn.
 - Nhắc nhở HS thực hiện ăn sạch uống sạch, rửa tay trước khi ăn uống, phòng ngừa cúm A (H1N1).
Nhận xét chung.
 Khối duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 13 V.doc