Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Võ Thị Ngọc Giàu - Trường tiểu học Phước Lại

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Võ Thị Ngọc Giàu - Trường tiểu học Phước Lại

TOÁN (Tiết 61 )

 GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

I - MỤC TIÊU:

-Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGV, SGK

III. – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Ổn định :

2.Kiểm tra bài cũ:

HS sửa bài tập ở nhà.

Nhận xét phần sửa bài.

3.Bài mới

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Võ Thị Ngọc Giàu - Trường tiểu học Phước Lại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 13
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
16-11
Toán
Tập đọc
Kể chuyện Khoa học
61
25
13
25
Nhân nhẩm số có 2chữ số với 11 
Người tìm đường lên các vì sao .
Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia .
Nước bị ô nhiễm .
Ba
17-11
Toán 
TLVăn
Đạo đức 
Hát
Thể dục 
62
25
13
13
25
Nhân với số có ba chữ số .
Trả bài văn kể chuyện .
Hiếu thảo với ông bà cha mẹ .(tiết 2).
Ôn tập : Cò lả .TĐN số 4.
Học động tác điều hoà. TC: “Chim về tổ”
Tư
18-11
Toán 
LTV câu 
Lịch sử
Tập đọc
Kỉ thuật
63
25
13
26
13
Nhânvới số có 3 chữ số (TT).
MRVT:Ý chí –nghị lực .
Cuộc kháng chiến chống quân tống 
Văn hay chữ tốt .
 Thêu móc xích tiết 1 .
Năm
19-11
Toán 
LTVCâu
Thể dục 
Mĩ Thuật
Khoa học
64
26
26
13
26
Luyện tập
Câu hỏi dấu chấm hỏi .
Oân bài TD phát triển chung. TC: “ Chim về tổ”
Vẽ trang trí :trang trí đường diềm.
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm .
Sáu
20-11
Toán 
Chính tả
TLVăn
Địa lí 
SHL
65
13
26
13
13
Luyện tập chung .
Nghe viết Người tìm đường lên các vì sao
Ôn tập văn Kể chuyện 
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ . 
Tuần 13 .
Thư ù hai, ngày 16 tháng 11 năm 2009
TOÁN (Tiết 61 )
 GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I - MỤC TIÊU:
-Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGV, SGK
III. – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà. 
Nhận xét phần sửa bài.
3.Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10. 
Cho HS tính 27 x 11 
Sau đó nêu cách tính nhẩm: viết số 9 (là tổng của 2 và7) xen giữa hai chữ số của 2 và7 .
Hoạt động 2: Trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. 
Cho HS tính 48 x 11 
Rút ra cách nhân nhẩm. 
4 cộng 8 bằng 12 
Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 248.
Thêm 1 vào 4 của 428, được 526. 
Chú ý : trường hợp tổng của hai số bằng 10 giống như trên. 
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. HSyếu 
Bài 2: Khi tìm x nên cho HS nhân nhẩm với 11. 
Bài 3: HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. HSKG
Bài 4: HS đọc đề bài. Cho các nhóm HS trao đổi để rút ra câu b đúng. 
HS tính. 
HS tính. 
HS làm bài
HS chữa bài. 
HS làm bài
HS chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
-Làm trong VBT,Nhận xét tiết học. 
TẬP ĐỌC (Tiết 25 )
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki). Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
2. Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp –xki nhờ khổ công kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh ảnh về khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Người tìm đường lên các vì sao.
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+Đoạn 2: Bảy dòng tiếp.
+Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo
+Đoạn 4: Ba dòng còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: khí cầu, Sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
 Mơ ước được bay lên bầu trời.
Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
 Sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công?
 Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
 GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki.
Em hãy đặt tên khác cho truyện.
Quyết tâm chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời. Từ mơ ước biết bay như chim..
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Từ nhỏ,trăm lần.”
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
học sinh đọc từng đoạn và trả lời.
4 HS đọc.
4. Củng cố : Câu chuyện giúp em hiểu gì?
5 . Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN (Tiết 13)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- DựÏa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng lớp viết Đề bài.
III – HOẠT DỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới những từ quan trọng.
-Yêu cầu 3 hs đọc nối tiếp các gợi ý.
-Nhắc nhở hs :
+Lập dàn ý trước khi kể.
+Dùng từ xưng hô “tôi”
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Cho hs kể từng cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs kể trước lớp.
-Đọc và gạch dưới: Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
-Đọc các gợi ý.
-Chuẩn bị kể.
-Kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Kể trước lớp và nhận xét bạn kể, có thể đặt câu hỏi cho bạn và bình chọn bạn kể tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
KHOA HỌC (Tiết 25 )
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM 
I-MỤC TIÊU:
-Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. 
+ Nước sạch : trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
+ Nước bị ô nhiễm: c1o màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa nhiều sinh vật nhiều quá sức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khỏe.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 52, 53 SGK.
-Hs chuẩn bị theo nhóm:
+Một chai nước sông, ao, hồ (hoặc nước đã dùng rửa tay, giặt khăn..);một chai nước giếng hoặc nước máy.
+Hai chai không.
+Hai phễu lọc nước; bông để lọc nước.
+Một kính lúp (nếu có ).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn định: 
2.Bài cũ:
-Vai trò của nước trong cuộc sống như thế nào?
3Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài”Nước bị ô nhiễm”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên 
-Chia nhóm và kiểm tra dụng cụ các nhóm mang theo dùng để quan sát và thí nghiệm. Yêu cầu hs đọc mục Quan sát và Thực hành trang 52 SGK để biết cách làm.
-Nhận xét các nhóm.
Kết luận:
-Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dúng rồi thường bị nhiễm bẩn nhiều đất, cát, đặc biệt là nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục.(nước hồ ao có nhiều loại tảo sinh sống nên thường có màu xanh)
-Nước mưa giữa trời, nước giếng, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, bụi nên thường trong.
Hoạt động 2:Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch 
-Cho các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm.
-Sau khi hs trình bày, cho hs mở sách ra đối chiếu.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 53 SGK.
-Làm thí nghiệm và quan sát.
-Cả nhóm thống nhất chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng, và dán nhãn cho mỗi chai.
-Cả nhóm đưa ra cách giải thích .
-Tiến hành thí nghiệm lọc. 
-Sau khi thí nghiệm, nhận ra 2 miếng bông có chất bẩn khác nhau và đưa ra nhận xét: nước sông có chứa nhiều chất bẩn hơn nước giếng như rong, rêu,đất cát..
-Thảo luận đưa ra các tiêu chuẩn một cách chủ quan. Ghi lại kết quả theo bảng sau:
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
1.Màu
-Đối chiếu và bổ sung.
 4.Củng cố:
 5.Dặn dò:Chuần bị bài sau , nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
 TOÁN (Tiết 62 )
 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I - MỤC TIÊU:
Biết cách nhân với số có ba chữ số .
TÍNH được giá trị của biểu thức
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGV, SGK, bảng con
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:HS sửa bài tập ở nhà. Nhận xét phần sửa bài.
3.Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Nhân với số có 3 chữ số
Hoạt động 1: Tìm cách tính 154 x 123 
HS có thể làm đúng hoặc sai. 
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách đặt tính và tính (GV thực hiện và nêu cách tính.)
 164 x 123 
Lưu ý : Phải viết tích riêng thứ h ... inh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập: 2b, 3b. 
Giáo viên giao việc : HS thi làm bài 2b. 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm.
Bài 3b: Kim khâu, tiết kiệm, tim. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ).Nhận xét tiết học, làm BT 2a, 3a, chuẩn bị tiết 14 
_____________________
Tập làm văn ( Tiết 26 )
 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN.
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
Nắm được một số đặc điểm của văn kể chuyện ; Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; Nắm được nhân vật, tính cách nhân vật , ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGV, SGK, bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài viết văn kể chuyện,-Nhận xét chung. 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
*Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hướng dẫn ôn tập
-Bài 1: HS YẾU
-Gọi hs đọc 3 đề bài.(ghi sẵn ở bảng phụ)
-Gv nêu yêu cầu” Trong 3 đề trên thì đề nào thuộc loại văn kể chuyện ? Vì sao?
-Cả lớp, gv nhận xét.
Bài 2: HSTB KHÁ
-Gọi hs đọc nội dung đề bài.
-Gv yêu cầu hs chọn đề bài theo tổ và lập dàn ý theo chuyện đó.
-Cho hs kể cho nhau nghe câu chuyện mà tổ mình chọn.
-Gọi hs kể trước lớp .
-Cả lớp nhận xét về cách kể của bạn.
Bài 3:HSTB K GIỎI
-GV nêu yêu cầu đề bài
-Cho hs trao đổi theo từng tổ về: nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện và cách mở bài, kết bài.
-Gọi lần lượt đại diện của từng tổ nhắc lại tên câu chuyện mà tổ vừa kể, trả lời câu hỏi SGK
-Gv nhận xét chung và cho hs quan sát và đọc lại bảng tóm tắt dàn bài chung văn kể chuyện.
1-Văn kể chuyện: Kể lại Một chuổi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật,có ý nghĩa.
2- Nhân vật: Là người, con vật ,vật được nhân hoá, có hình dáng ,hành ,lời nói ý nghĩthể hiện được tính cách.
3- Bố cục: Có mở bài, thân bài và kết luận,mở bài trực tiếp hay gián tiếp,kết bài tự nhiên hay mở rộng.
-2 HS nhắc lại.
-Hs đọc nối tiếp
-Vài hs nêu miệng
-Hs nêu ý kiến và lắng nghe
-2 hs dọc to
-Hs chọn đề bài
-Hs kể cho nhau nghe
-Đại diện từng tổ kể
-Hs nhận xét và nêu miệng
-HS lắng nghe
-HS trao đổi
-3 hs đọc to
-Hs đọc lại bảng tóm tắt.
4/Củng cố:
-Nhận xét chung tiết học
___________________
ĐỊA (Tiết 13 )
 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Bíêt đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bô chủ yếu là người Kinh. 
- SỬ dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ :
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có vườn, ao, sân,
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc ýêm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & hiện nay, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định :
2 Bài cũ: Đồng bằng Bắc Bộ
-Chỉ trên bản đồ & nêu vị trí, hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ?
-Trình bày đặc điểm của địa hình & sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ?
-Đê ven sông có tác dụng gì? GV nhận xét
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
 Sau khi KT bài cũ, GV chuyển ý: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thuộc dân tộc nào? Nhà ở, trang phục của người dân nơi đây có đặc điểm gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào?
Nơi đây có đặc điểm gì về mật độ dân số? Vì sao?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà, làng được xây dựng ở đâu?)
Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ? Cửa chính có hướng gì?)? Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?
Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào?
Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?
GV kết luận: Trong một năm, đồng bằng Bắc Bộ có hai mùa nóng, lạnh khác nhau. Mùa đông thường có gió mùa Đông Bắc mang theo khí lạnh từ phương Bắc thổi về, trời ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào Vì vậy, người ta thường làm nhà cửa có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét vào mùa đông & đón ánh nắng vào mùa đông; đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh & mưa rất lớn) hay làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão
Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm
GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau:
Hãy nói về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ?
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết?
Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
HS trả lời
HS thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục & lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
4.Củng cố : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
SiNH HOẠT LỚP TUẦN 13
 I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Chủ điểm :Nhớ ơn thầy cô giáo .. 
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt ,chấp hành luật giao thông
 II/ CHUẨN BỊ :
 T Các báo cáo, sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 & Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
-Nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần.
 -Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua.
 -Ghi nhận : Khen thưởng tổ xuất sắc:
 Khen thưởng cá nhân xuất sắc: 
 & Hoạt động 2 :Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 14:
-Vệ sinh lớp học,xung quanh trường
-Bảo quản Đ DHT,đồ dùng ở lớp, trường
-Lớp thi đua học tốt, đi học đều, đủ
Các tổ trưởng báo cáo:
-Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ,
 Không chạy nhảy,leo lên bàn.
-Vệ sinh : giữ vệ sinh lớp, sân trường tốt. –Học tập : Học và làm bài tốt. Có những em chưa thuộc bài .
TLớp trưởng thực hiện bình bầu. 
I .MỤC TIÊU :
-HS cảm nhận vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm trong cuộc sống -Biết cách vẽ trang trí đường diềm theo ý thích . -Biết sử dụng đường diềm vào các bài trang trí ứng dụng . -HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống .
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Giáo viên :
-SGK , SGV ; 1 số đường diềm và đồ vật có trang trí đường diềm ; 1 số bài trang trí đường diềm của HS các lớp trước ; 1 số họa tiết để sắp xếp vào đường diềm ; Kéo , giấy màu , hồ.
-Học sinh : -SGK ; Vở thực hành ; Bút chì , thước kẻ , tẩy , com pa , kéo , hồ , màu vẽ .
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :Hát
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét 
-Cho hs quan sát một số hình ảnh ở hình 1 trang 32 SGK.
-Em thấy đường diềm được trang trí ở đồ vật nào?
-Em còn biết những đồ vật nào có dùng đường diềm để trang trí?
-Những hoạ tiết nào thường được dùng?
-Cách xếp các hoạ tiết như thế nào?
-Em có nhận xét gì về màu sắc của các đường diềm hình 1 trang 32.
-Chốt lại các ý kiến.
Hoạt động 2:Cách trang trí đường diềm 
-Gợi ý để hs nhận ra các vẽ:
+Vẽ hai đường song song vừa với tờ giấy, chia các khoảng cách đều nhau rồi kẻ các đường trục.
+Vẽ các hình mảng trang trí sao cho cân đối, hài hoà.
+Tìm và vẽ hoạ tiết, có thể vẽ nhắc lại hoặc xen kẽ.
+Vẽ màu theo ý thích.
-Cho hs xem mẫu đường điềm của hs năm trước.
Hoạt động 3:Thực hành 
-Cho hs làm nhóm vẽ trên giấy khổ to một đường diềm.
-Phát cho hs các hoạ tiết cắt sẵn cho hs dán lên tao thành đường diềm.
-Nhận xét và yêu cầu hs tự thực hành vẽ đường diềm vào vở.
4.Củng cố :
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
-Chon một số bài đẹp, nhận xét, động viên những hs còn chưa thực hiện tốt.
5.Dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Khăn, gấu áo, đĩa,
-Nêu tên
-Hoa, lá, chim .
-Xen kẽ, đối xứng, xoay chiều
-Các hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu.
-Vẽ đường diềm và dán các hoạ tiết lên tao thành đường diềm.
-Thực hành vẽ trên vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 TUAN 13 IN NGAY.doc