Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp các môn)

Tiết:45 Ánh sáng

I.Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:

+ Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa,

+ Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế,.

Nêu được một số vật do ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua

- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.

- GD : Học tập và làm việc ở nơi đủ ánh sáng.

II.Đồ dùng dạy học:

- Sgk.

III.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 10 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23:
Soạn ngày 5 tháng 2 năm 2012
Lớp 4B: Giảng thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012
Lớp 4A: Giảng thứ 3 ngày 7 tháng 2 năm 2012
Lịch sử:
Tiết:23 Văn học và khoa học thời Hậu Lê
I.Mục tiêu:
Biết được sự phát triển của văn học thời Hậu Lê( Một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê):
Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi , Ngô Sỹ Liên.
- HS khá , giỏi : tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục
Yêu thích tìm hiểu các tác phẩm & công trình nổi bật, đặc sắc.Tự hào về nền văn học & khoa học của nước nhà.
II.Đồ dùng dạy hoc:
Hình trong SGK . 
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp 
2.Bài cũ: Trường học thời Hậu Lê
Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? 
Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 1’Ghi tựa bài lên bảng 
b.Nội dung
Hoạt động1: 1 số tác giả, tác phẩm văn học thời Hậu Lê.
GV treo bảng thống kê lên bảng (GV cung cấp phần nội dung, HS dựa vào SGK điền tên tác phẩm, tác giả)
GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số nhà thơ thời Hậu Lê.
nêu một số tác phẩm tiêu biểu thời Hậu Lê
Hoạt động 2: thành tựu khoa học thời Hậu Lê 
-GV cung cấp phần nội dung, HS tự điền phần tác giả, công trình khoa học.
-Theo dõi các nhóm làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
4.Củng cố dặn dò:
Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất.
LHGD: Yêu thích tìm hiểu các tác phẩm & công trình nổi bật, đặc sắc.Tự hào về nền văn học & khoa học của nước nhà.
Nhận xét tiết học 
Về nhà học kĩ bài.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
- Hát.
2 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi của GV 
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa bài 
HS hoạt động theo nhóm, điền vào bảng sau đó cử đại diện lên trình bày
Mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê
Lắng nghe 
- Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục
HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có khoảng 5-7 HS, nhận phiếu thảo luận, sau đó cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu.
+Các nhóm dán phiếu thảo luận lên bảng để cả lớp cùng kiểm tra kết quả
-HS dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê
Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông
Nghe và làm theo lời dặn của GV
Soạn ngày 5 tháng 2 năm 2012
Lớp 4B: Giảng thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012
Lớp 4A: Giảng thứ 3 ngày 7 tháng 2 năm 2012
Khoa học
Tiết:45 	 Ánh sáng
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:
+ Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa,
+ Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế,..
Nêu được một số vật do ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
- GD : Học tập và làm việc ở nơi đủ ánh sáng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Sgk.
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ: Âm thanh trong cuộc sống 
+Nêu tác hại của tiếng ồn?
+Nêu vài biện pháp phòng chống tiếng ồn?
-GV nhận xét, chấm điểm 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài- Ghi tựa bài lên bảng
b.Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng 
Mục tiêu: HS phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng
-GV yêu cầu HS họp nhóm 4, quan sát hình 1, 2/90 và dựa vào kinh nghiệm đã có, thảo luận những vật nào tự phát sáng và những vật nào được chiếu sáng?
-Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo
-GV nhận xét, bổ sung
Kết luận :Ban ngày, vật tự chiếu sáng duy nhất là Mặt Trời. Các vật còn lại dược mặt trời chiếu sáng nên ta có thể nhìn thấy chúng. Vào ban đêm vật tự phát sáng là ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua. Còn mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng .
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng 
Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng được truyền theo đường thẳng 
*Trò chơi Dự đoán đường truyền của đường thẳng
-Cho 3 – 4 HS đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau. GV hoặc một HS hướng đèn tới một trong các HS đó (chưa bật, không hướng vào mắt)
-Sau đó GV bật đèn
GV có thể yêu cầu HS đưa ra lời giải thích của mình
-Làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật 
Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua
-GV yêu cầu HS làm thí nghiệm trang 91. ( che tối phòng học trong khi tiến hành thí nghiệm)
-GV nhận xét
Lưu ý: có thể có các cách khác nhau để xác định các vật cho/không cho ánh sáng truyền qua. Chẳng hạn: chiếu đèn pin vào vật cần tìm hiểu, phía sau vật đặt tấm bìa làm màn. So sánh kết quả quan sát được trên màn khi chặn vật và khi chưa chặn vật để rút ra được nhận xét
-Cho HS nêu các ví dụ ứng dụng liên quan 
Kết luận : Anh sáng truyền theo đường thẳng và có thể truyền qua các lớp không khí, nước, thủy tinh, nhựa trong.Anh sáng không thể truyền qua các vật cản sáng : gỗ, tấm bìa.Ứng dụng tính chất này người ta chế tạo ra các loại kính vừa che bụi mà vẫn có thể nhìn thấy.
Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào 
Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tời mắt 
-GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp: “Mắt nhìn thấy vật khi nào?”
-Gv yêu cầu HS làm thí nghiệm như trang 90. trước khi làm thí nghiệm, HS cần dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết sẵn có để đưa ra các dự đoán
-GV nhận xét
Lưu ý: ngoài ra, để nhìn rõ một vật nào đó còn phải lưu ý tới kích thước của vật và khoảng cách từ vật tới mắt
4.Củng cố dặn dò
-Cho HS tìm các ví dụ khác về điều kiện nhìn thấy của mắt..
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Bóng tối 
- Hát.
-2 HS trả lời
-HS lớp nhận xét
-HS nhắc lại tựa bài
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm báo cáo
+Hình 1: ban ngày
-Vật tự phát sáng: Mặt Trời
-Vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế
+Hình 2: ban đêm
-Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện (khi có ding điện chạy qua)
-Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng sáng là do được Mặt Trời chiếu sáng, cái gương, bàn ghế được đèn chiếu sáng và được cả ánh sáng phản chiếu từ mặt Trăng chiếu sáng
-Hs lắng nhe.
-HS dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu
-HS so sánh dự đoán với kết quả thí nghiệm
HS đưa ra lời giải thích (nếu có thể)
-HS dự đoán trước khi làm TN
Sau đó HS bật đèn quan sát
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
Qua thí nghiệm cũng như trò chơi, HS rút ra nhận xét: ánh sáng truyền theo đường thẳng
-HS làm thí nghiệm, điền kết quả vào bảng
-Đại diện nhóm trình bày
Vật cho ánh sáng truyền qua
Vật không cho ánh sáng truyền qua
Thước kẻ , tấm kính thủy tinh
Tấm bìa, hộp sắt, quyển sách.
-HS nêu vài ví dụ: việc sử dụng cửa kính trong, kính mờ, cửa gỗ, nhìn thấy cá dưới nước
-HS đưa ra các ý kiến khác nhau: có ánh sáng; mắt không bị chắn;
-HS dự đoán
-HS tiến hành làm thí nghiệm
-Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
-HS tìm ví dụ: nhìn thấy các vật qua cửa kính nhưng không thể nhìn thấy qua cửa gỗ, trong phòng tối phải bật đèn mới thấy các vật
 -Nghe và làm theo lời dặn của GV 
Soạn ngày 7 tháng 2 năm 2012
Lớp 4B: Giảng thứ 4 ngày 8 tháng 2 năm 2012
Lớp 4A: Giảng thứ 6 ngày 10 tháng 2 năm 2012
Khoa học
Tiết :46	Bóng tối
I.Mục tiêu:
 - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng
 - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.
 - Yêu khoa học, luôn tìm tòi khám phá khoa học.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1/ Ổn định
2/ Bài cũ: 
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về bóng tối
b. Nội dung :
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối 
Mục tiêu: -HS nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. -Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết bóng tối của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi
GV mô tả thí nghiệm thí nghiệm trang 93. GV tổ chức cho HS dự đoán (cá nhân)
GV ghi lại các dự đoán trên bảng (có thể yêu cầu HS giải thích)
+Bóng tồi sẽ xuất hiện ở đâu?
+Bóng tối có hình dạng như thế nào?
Yêu cầu thí nghiệm. Lưu ý HS: khi làm thí nghiệm, nếu sử dụng đèn pin thì phải tháo bộ phận phản chiếu ánh sáng phía trước
- Gọi h/s trình bày kết quả
-Yêu cầu h/s so sánh dự đoán vơí kết quả thí nghiệm.
+Bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào ?
GV giải thích thêm: khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật sẽ có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới – đó là vùng bóng tối
Hoạt động 2: sự thay đổi về hình dạng,kích thước của bóng tối.
+Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi hay không? Khi nào nó sẽ thay đổi?
+Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời nắng, bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, dài theo hình người vào buổi sáng hoặc chiều?
Sau đó GV cho HS làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào bút được dựng thẳng đứng.
Hoạt động 3: Trò chơi Hoạt hình 
Mục tiêu: HS củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối
GV chiếu bóng của vật lên tường. Yêu cầu HS chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì? 
Với những vật như ô tô, hộp nếu HS khó đoán, GV có thể xoay vật ở vài tư thế khác nhau giúp HS đoán ra và trả lời câu hỏi: ở vị trí nào thì nhìn bóng giúp dễ đoán ra vật nhất?
4. Củng cố dặn dò:
+Khi nào bóng tối xuất hiện?
+Bóng của vật thay đổi khi nào?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Anh sáng cần cho sự sống
- Hát.
-HS nhắc lại tựa bài.
- Lắng nghe.
HS dự đoán kết quả.
Phía sau quyển sách
Có hình dạng giống quyển sách.
- Thí nghệm theo nhom 4, quan sát ghi lại hiện tượng.
- Đúng.
Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng
-HS nghe giảng.
HS làm thí nghiệm để rút ra nhận xét
HS dự đoán vật được chiếu
- Hình dạng của bóng tối có thay đổi. Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi
- Giải thích theo ý hiểu.
-1 HS lên làm thí nghiệm trước lớp, HS cả lớp quan sát.
- HS dự đoán vật được chiếu
-Hs quan sát, trả lời.
+Bóng tối xuất khi vật cản sáng được chiếu sáng. 
+ Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
Soạn ngày 7 tháng 2 năm 2012
Lớp 4B: Giảng thứ 4 ngày 8 tháng 2 năm 2012
Lớp 4A: Giảng thứ 6 ngày 10 tháng 2 năm 2012
Địa Lí
Tiết 23: Hoạt động sản xuất của người dân ở dồng bằng Nam Bộ (TT)
I/ Mục tiêu: 
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. 
 + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Sgk.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/Ổn định tổ chức:
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) Bài mới:
* Hoạt động 3: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
- Gọi hs đọc SGK mục 3/124
- 1) Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh?
2) Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Quan sát các hình trong SGK và vốn hiểu biết, các em thảo luận nhóm đôi kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB cùng các sản phẩm công nghiệp của ĐBNB 
Kết luận: Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta với một số ngành nghề chính như: khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm.
* Hoạt động 4: Chợ nổi trên sông
- Các em hãy nhắc lại cho cô phương tiện giao thông đi lại chủ yếu của người dân Nam Bộ là gì? 
- Vậy các hoạt động sinh hoạt, mua bán, trao đổi ... của người dân thường diễn ra ở đâu? 
- Giới thiệu: Chợ nổi - một nét văn hóa đặc trưng của người dân ĐBNB (vừa nói vừa chỉ tranh minh họa về chợ nổi). Các em sẽ dựa vào SGK, tranh minh họa và vốn hiểu biết thảo luận nhóm 3 mô tả về chợ nổi trên sông ở ĐBNB. (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn? 
- Tổ chức thi kể chuyện về chợ nổi ở ĐBNB.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm kể hấp dẫn về chợ nổi
Kết luận: Chợ nổi trên sông là một nét văn hóa độc đáo của ĐBNB, cần được tôn trọng và giữ gìn. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/126
- Nếu bạn nào có đi chợ nổi trên sông, nhớ quan sát kĩ về nhà kể cho các bạn nghe.
- Bài sau: Thành phố Hồ Chí Minh
- Nhận xét tiết học. 
- Hát.
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Đại diện nhóm trình bày
1) Nhờ có nguồn nguyên liệu (vùng biển có dầu khí, sông ngòi có thác ghềnh, có đất phù sa màu mỡ) và nguồn lao động dồi dào, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. 
2) Hàng năm ĐBNB tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước
- Thảo luận nhóm đôi và nối tiếp nhau trả lời: Các ngành công nghiệp và các sản phẩm công nghiệp nổi tiếng ở ĐBNB là: khai thác dầu khí cho ra sản phẩm là dầu thô, khí đốt; sản xuất điện - điện; phân bón, cao su; chế biến lương thực thực phẩm cho ra sản phẩm gạo, trái cây, hạt điều; sản xuất linh kiện máy tính điện tử; sản xuất bột ngọt, ...
- Lắng nghe 
- xuồng, ghe
- Diễn ra ở chợ trên sông.
- Thảo luận nhóm 4, mô tả chợ nổi
 - Vài nhóm thi mô tả về chợ nổi
 Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ về. Tr6n mỗi xuồng, ghe người dân buôn bán đủ thứ, nhưng nhiều nhất là hoa, quả như: mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm, ... Các hoạt động mua bán, trao đổi diễn ra ngay trên sông tại các xuồng, ghe, tạo một khung cảnh rất nhộn nhịp và tấp nập. 
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe, ghi nhớ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4 T 23 KHLSDL CKTKN.doc