Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Lê Thị Tạo

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Lê Thị Tạo

 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. Mục tiêu:

- Rèn KN nói:

+ HS chọn được một câu chuyện mình đã chứng kién hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó . Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu truyện.

+ Lời kể tự nhiên, chân thực , có kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.

- Rèn KN nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II. Các hoạt động trên lớp :

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Lê Thị Tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
17/11
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
25
61
25
13
Người tìm đường lên các vì sao
Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Nước bị ô nhiễm
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Ba
18/11
Đạo đức
Chính tả
Toán 
LTV câu
Thể dục
13
13
62
25
25
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
Người tìm đường lên các vì sao
Nhân với số có ba chữ số
MRVT: Ý chí – nghị lực
Động tác điều hòa – TC: “Chim về tổ”
Tư
19/11
Tập đọc
Toán 
Địa lí 
TLVăn 
Kĩ thuật
26
63
13
25
13
Văn hay chữ tốt
Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
Trả bài văn kể chuyện
Thêu móc xích (tiết 1)
Năm
20/11
LTVCâu
Lịch sử
Toán 
Mĩ Thuật
Thể dục
26
13
64
13
26
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Cuộc k/chiến chống quân Tống xl lần thứ 2 (1075 – 1077)
Luyện tập
Vẽ trang trí đường diềm
Ôn bài thể dục phát triển chung – TC: “Chim về tổ”
Sáu
21/11
Âm nhạc
TLVăn
Toán 
Khoa học
ATGT
13
26
65
26
9
Ôn: Cò lả - TĐN số 4
Ôn tập văn kể chuyện
Luyện tập chung
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Bài 8: Ôn tập
Thứ hai, ngày 17 tháng 11 năm 2008
Tập đọc: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi - ôn –cốp –xki(HSY). Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục(K-G).
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi nhà KH vĩ đại Xi - ôn –cốp –xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. 
II. Chuẩn bị:
 GV : Tranh ảnh về khinh khí cầu , bảng phụ
III. Các hoạt động trên lớp :
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
1/ KTBC: 
 - Đọc bài: Vẽ trứng và TLCH .
2/ Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu, bài tập đọc và tìm hiểu bài. 
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc:
- Chia bài thành:
+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu
+ Đoạn 2: Bảy dòng tiếp
+ Đoạn 3: Sáu dòng tiếp
+ Đoạn 4: Ba dòng còn lại 
- Y/C HS đọc nối tiếp đoạn .
- Y/c HS luyện đọc theo cặp .
- GV đọc toàn bài: giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi. 
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Xi - ôn –cốp –xki mơ ước điều gì?
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn thành công là gì?
* ND bài tập đọc ca ngợi ai? 
HĐ3 : HD HS đọc diễn cảm :
- Y/c HS đọc nối tiếp 4 đoạn và tìm đúng giọng đọc từng đoạn.
+ Y/c HS thi đọc diễn cảm Đ1.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc bài nối tiếp
- HS khác nhận xét.
+ 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài 
( đọc đúng các tên Xi - ôn –cốp –xki)
- Đọc hiểu các từ mới : Khí cầu(xem tranh), sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 – 2 HS đọc cả bài.
HS trả lời cá nhân
- Nêu được Xi - ôn –cốp –xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời.
+ Ông sống rất kham khổ, để dành dụm tiền mua sách vở, dụng cụ thí nghiệm.
+ Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ.
- HS nêu được nội dung (Như mục 1)
+ 4 HS đọc nối tiếp : Nhấn giọng những từ ngữ nối về ý chí, nghị lực, khát khao hiểu biết của Xi - ôn.
+ HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm + 1 – 2 HS đọc toàn bài.
- Sự kiên trì, nhẫn nại từ nhỏ - ông đã thành công.
Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Toán: NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Biết cách và có kỹ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
- Luyện tính cẩn thận và kiên trì.
II. Chuẩn bị : bảng con
III. Các hoạt động trên lớp :
 HĐ của Giáo viên
 HĐ của học sinh
1/KTBC: Chữa bài tập 5:
 - Luyện KN về nhân với số có 2 chữ số. 
- GV củng cố về cách đặt tính và các tính, cách viết các tích riêng.
2/Dạy bài mới:
 * GVgiới thiệu, nêu mục tiêu bài: “Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11” .
HĐ1:Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10.
- Y/c HS đặt tính và tính .
 27 x 11
- Y/c HS nhận xét tích 297 với thừa số 27 .
- Cho 2 HS nhắc lại.
HĐ2: Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 .
- Y/c HS nhân nhẩm : 48 x 11
+ Vì tổng 4 + 8 không phải là số có1 chữ số, nên cần nhân nhẩm thế nào?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
+ Y/c HS từ đó rút ra cách nhân nhẩm đúng.
HĐ3 : Thực hành :
- GV tổ chức cho HS làm bài tập: GV hướng dẫn HS bài 3, bài 4 cho HS yếu.Bài 4 hướng dẫn HS vận dụng nhân nhẩm với 11.
Bài1 : Củng cố về nhân nhẩm với 11
- Y/c HS nêu cách nhẩm từng phép tính.
+ HD : Gọi nhiều HS lên nêu .
Bài2: Nêu cách tìm số bị chia chưa biết?
 x : 11= 25
+Y/c HS nêu từng cách tính.
Bài3:Bài toán cho biết gì, tìm gì?
- Y/c HS tóm tắt và giải bài toán?
- Y/C HS có cách giải khác.
C2: + Tìm tổng số hàng của cả 2 khối lớp. 15 + 17 = 32 (hàng) 
 + Tìm số HS của cả 2 khối lớp:
 32 x 11 = 352(HS)
Bài4: Vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính : Nhân một số với 101 , 11.
3/. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Dặn: làm VBT
- 2 HS chữa bảng lớp
+ HS khác nhận xét.
- HS theo dõi.
x
- HS theo dõi và tính vào nháp:
 27
 11
 27 - tích riêng thứ nhất
 27 - tích riêng T2 
 297 - tích
- N xét: Để có 297 ta đã viết số 9 ( là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 2 và 7.
- HS nhân nhẩm và thấy:
 4 + 8 = 12 
- Đặt tính và tính:
x
 48
 11
 48
 48
 528
- HS nêu: 4 + 8 = 12
Viết xen 2 vào giữa 4 và 8 được 428
Thêm 1 vào 4 của 428 được 528
- HS làm bảng con,sau đó giải thích được cách làm :
 34 x 11 = 374
 82 x 11 = 902
 11 x 95 = 1045
- Nêu được:
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia .
 x : 11= 25
 x = 25 x 11
 x = 275
+ HS khác nhận xét.
- HS tóm tắt , giải vào vở:
 Chữa bài:
Số HS K4: 11 x 17 = 187 (HS)
Số HS K5: 11 x 15 = 165 (HS)
Số HS 2 khối: 187 + 165 =352 (HS)
+ HS nêu cách thực hiện khác .
+ HS chữa bài, nhận xét
ĐA: b
- Nhắc lại nội dung bài học
Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm .
- Giải thích tại sao nước sông và hồ thường đục và không sạch .
- Nêu được đặc điểm chính của nước trong và nước bị ô nhiễm .
II. Chuẩn bị:
 GV+HS : 1 lọ nước giếng và 1 lọ nước sông , bông.
III. Các hoạt động trên lớp :
1/KTBC: 
+Vì sao nước cần cho sự sống của con người và sự vật ? 
2/Dạy bài mới:
*GVgiới thiệu,nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1:.Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên 
*Thí nghiệm: Hình1- SGK
- Y/C HS quan sát và giải thích hiện tượng nước trong và nước đục .
+GVkết luận giả thiết của các nhóm .
HĐ2:Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch .
- GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá : Màu , mùi , vị , vi sinh vật , các chất hoà tan .
-Y/C HS quan sát H3,4 SGK làm việc +Thế nào là nước sạch ?
+ Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
+ Ở gia đình có những nguồn nước sạch , nước ô nhiễm nào ?
 - GV kết luận .
3/ Củng cố, dặn dò:
- Chốt nội dung và củng cố giờ học
- 2HS nêu miệng 
+ HS khác nhận xét 
 - HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra và dự đoán KQ :
+ Nước giếng trong hơn 
+ Nước sông đục hơn vì chứa nhiều chất không tan 
+ Đại diện các nhóm trình bày KQ .
- HS theo dõi nắm được tiêu chí :
+HS thảo luận theo cặp và nêu được Nước bị ô nhiễm là nước có màu đục, có mùi , vsv nhièu quá mức cho phép.
- Nước bị ô nhiễm sạch là nước không màu, không sắc, không mùi, không vị, vi sinh vật không có hoặc rất ít  
+ HS tự liên hệ bản thân.
( từ 3 – 4 em)
+ Nhắc lại nội dung bài học. 
Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:	
- Rèn KN nói:
+ HS chọn được một câu chuyện mình đã chứng kién hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó . Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu truyện.
+ Lời kể tự nhiên, chân thực , có kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
- Rèn KN nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC: Kể lại các em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực.
2/Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: HD tìm hiểu Y/C của đề bài.
- GV viết đề bài lên bảng.
+Y/c HS nêu những từ trọng tâm 
( GV gạch chân từ đó).
+ Y/C HS đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4
+Y/c HS nêu tên các chuyện mình định kể.
- Nhắc HS:
+ Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể.
+ Dùng từ xưng hô- tôi (Kể cho bạn ngồi bên, kể cho lớp nghe).
HĐ2:Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Y/c HS luyện kể cho nhau nghe .
- Y/c HS thi kể trước lớp .
+ Nêu nd và ý nghĩ câu chuyện .
- Y/C HS n/xét và bình chọn dựa vào những tiêu chí đã học.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn: xem trước bài Búp bê của ai
- 2 HS kể 
+ HS khác nhận xét
- 1 HS đọc đề bài.
+ HS nêu được : chứng kiến, tham gia, kiên trì vượt khó.
+ 3 HS đọc nói tiếp 3 gợi ý- SGK
+ Nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình kể.
 VD: Tôi kể về quyết tâm của một bạn giải bằng được một bài toán khó.
+ Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
+Vài HS nối tiếp nhau thi KC trước lớp.
+ HS đối thoại cùng các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện
- HS bình chọn câu chuyện hay nhất
 Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 18 tháng 11 năm 2008
Đạo đức : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 2)
I Mục tiêu: 
 	Như tiết 1
II.Chuẩn bị:
 -Các bài sưu tầm.
III Các hoạt động trên lớp:
 HĐ của Giáo viên
 HĐ của học sinh
1/ KTBC 
- Vì Sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
- Em đã làm được những gì để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy bài mới:
*GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
HĐ1:Đóng vai ( Bài tập 3 - SGK)
- GV chia nhóm: nếu là bạn nhỏ trong tranh, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
+ Y/c các nhóm lên đóng vai.
+ Y/c HS phỏng vấn: Bạn cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ?
- Đối với HS đóng vai ông, bà: cảm xúc như thế nào khi nhận được sự quan tâm đó ?
 KL: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm chăm sóc ông, bà, cha, mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
HĐ2:Liên hệ bản thân (bài 4)
* Y/C HS phỏng vấn bạn các câu hỏi như :
- Kể lại những việc bạn đã làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Bạn thể hiện tình cảm với ông bà cha mẹ như thế nào?
- Những việc nào bạn sẽ làm?
HĐ3:Trình bày, giới thiệu các bài sưu tầm được ( BT 5,6) .
- Y/c HS trình bày những tác phẩm sưu tầm được về gương hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học va dặn dò HS thực hiện  ... ới 1 hiệu, t/c giao hoán và t/c kết hợp của phép nhân.
- Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có 2 hoặc 3 c/s. 
II. Các hoạt động trên lớp :
1/KTBC: Y/c 2 HS tính:
 315 x 108, 1234 x 403
2/Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1.Hướng dẫn làm bài tập:
- GV gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- GV theo dõi hướng dẫn bổ sung.
- GV chấm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố kiến thức.
Bài1 : Bài tập Y/c gì?
- Y/c HS làm vào vở, 3 HS làm bảng lớp.
 ( Y/c HS nêu cách thực hiện từng dạng tính)
Bài2: Y/c HS t/hiện các biểu thức vào vở và chữa bài.
+ Các biểu thức có các số và phép tính ntn?
+KQ giữa các biểu thức ntn?
Bài3 :Em hiểu cách thuận tiện nhất của bài này là gì?
+ Hãy nêu cách làm ?
 + Vận dụng tính chất nào của phép nhân .
Bài4: Y/C HS nêu y/c bài tập và tóm tắt vào vở .
+ Có thể giải bằng nhiều cách .(HSY giải 1 cách)
+ GV chấm một số bài .
Bài5: Luyện kĩ năng về nhân với số có hai chữ số thông qua làm bài tập hình học .
+ Y/C HS nêu công thức tổng quát tính diện tích HCN .
(Giảm câu b cho HS TB – yếu).
3/. Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
-Dặn: làm VBT, HSY làm tiếp bài 3b, 3c
- 2 HS chữa bảng lớp
+ HS khác so sánh KQ và nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở BT.
- Đặt tính và tính .
+ HS khác so sánh KQ , nhận xét .
- 2HS chữa bảng lớp , HS khác làm vào vở . a) 95 + 11 x 206 = 95 + 2266
 = 2361
b) 95 x 11 + 206 = 1045 + 206
 = 1251
 + Các số giống nhau nhưng phép tính không giống nhau .
 + Kết quả khác nhau .
 - Nhẩm ,không cần thực hiện tính .
 + HS nêu và làm vào vở .
VD: 142 x 12 + 142 x 18
 = 142 x ( 12 + 18 )
 = 142 x 30
 = 4260
+ HS chữa bài và nhận xét .
- HS tóm tắt vào vở và giải bằng nhiều cách :
VD : 32 phòng cần : 
 8 x 32 = 256 (bóng)
 Số tiền mua hết :
 3500 x 256 = 896000 (đồng)
 + HS chữa bài và nhận xét .
- HS nêu : S = a x b (a,b cùng đơn vị đo)
+ HS vận dụng để tính S hình chữ nhật với các số đo cụ thể :
 VD : a = 12cm ,b = 5 cm
 S = 12 x 5 = 60 cm2
+ Nêu được câu b: Diện tích gấp lên 2 lần .
Mĩ thuật: VẼ TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách vẽ trang trí đường diềm theo ý thích. Biết dùng đường diềm vào các bài trang trí ứng dụng.
- HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống.
II/ Chuẩn bị:
- Một số đường diềm cỡ to và đồ vật có trang trí đường diềm.
- Một số họa tiết để sắp xếp vào bài trang trí.
- Vở thực hành, màu, sáp, chì
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: Kiểm tra sự CB của HS
B/ Bài mới: 
* GTB: Nêu ND tiết học.
 HĐ1: HD quan sát nhận xét:
- Y/C HS QS, NX một số mẫu vật trang trí đường diềm:
+ Đường diềm được trang trí ở những đồ vật nào?
+ Nêu những hoạ tiết thường được trang trí ở đường diềm?
+ Cách sắp xếp các hoạ tiết trong các đường diềm như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về màu sắc các đường diềm?
- GV nêu lại qui tắc sắp xếp các hoạ tiết trong trang trí đường diềm.
HĐ2:Cách trang trí đường diềm:
- GV treo hình gợi ý cách vẽ như sgk và giới thiệu cách vẽ trang trí:
+ Cách ước lượng khung hình.
+ Cách vẽ theo hình thức nhắc lại hoặc vẽ xen kẽ.
 HĐ3: Thực hành:
- HD HS vẽ đường diềm, bố cục vừa phải với khổ giấy 
- Cố gắng hoàn thành SP trong một tiết
 HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV tổ chức cho học sinh đánh giá lẫn nhau.
- GV và HS chọn một số bài, NX xếp loại.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS lấy đò dùng đã CB .
- HS lắng nghe.
- HS QS, NX : cách sắp xếp họa tiết, màu sắc
- Khăn, áo, đĩa, bát, quạt,...
- Rất phong phú: hoa, lá, đồ vật ... được cách điệu. 
- Các hoạ tiết thường được sắp xếp theo qui tắc đối xứng.
- Rất phong phú.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS tự làm cá nhân: Vẽ và trang trí một đường diềm mà em thích.
- Lớp theo dõi, NX, xếp loại
- HS chuẩn bị cho bài sau.
Thể dục: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TC:”CHIM VỀ TỔ” I. Mục tiêu:Giúp học sinh
 - Ôn tám động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng kĩ thuật và thứ tự thực hiện các phép tính.
 - Trò chơi “ Chim về tổ “ . Y/C nắm được cách chơi, chơi tập trung cao, nhanh nhẹn .
II. Chuẩn bị đồ dùng:- Vệ sinh sân bãi, chuẩn bị 1 chiếc còi.
III. Các hoạt động dạy học:
Phần
Nội dung
Phương pháp
Mở đầu
- Tập hợp phổ biến nội dung , yêu cầu bài tập; khởi động các khớp.
- Trò chơi “ Thi đua xếp hàng ”.
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát 
- Tập theo đội hình bốn hàng ngang .
- Chơi theo sự hớng dẫn của GV .
- HS tập đồng loạt theo sự hướng dẫn của GV .
 Cơ bản
*Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung
- T. chia tổ tập khoảng vài lần.
- Các tổ thi đồng diễn động tác thăng bằng.
* Trò chơi “Chim về tổ” :
- T. tổ chức cho HS chơi nh SGV.
- Đội hình bốn hàng ngang
Lớp trưởng hô cho lớp tập.
- Tổ trưởng điều khiển. GV theo dõi chung.
- Các tổ tập, giáo viên theo dõi chấm điểm.
- Lớp chơi đồng loạt theo sự hướng dẫn của GV.
Kết thúc
- T. cho hs thả lỏng chân tay .
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét đánh gí kết quả buổi tập .
- Giao bài tập về nhà .
- Tập theo đội hình vòng tròn do GV điều khiển.
- Theo dõi sự đánh giá của GV và thực hiện ôn ở nhà.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 11 năm 2008
Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Thông qua luyện tập,HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện 
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước .Trao đổi được với các bạn về nhân vật , tính cách nhân vật , ý nghĩa câu chuyện , kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện . 
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện .
III. Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục tiêu bài học : Ôn tập về văn kể chuyện .
2/Hướng dẫn ôn tập:
 Bài1: 
a) Y/C HS đọc đề bài .
+ Những đề đó thuộc thể loại văn 
nào ?
b) Đề 2 là văn kể chuyện .
 Khi làm đề này HS phải kể một câu chuyện có nhân vật , cốt truyện , diễn biến 
 Nhân vật về đề này phải là người như thế nào ?
Bài2,3: Y/C HS nói dề tài câu chuyện mình chọn kể .
+Y/c HS viết nhanh dàn ý câu chuyện 
+ Y/c HS KC
+Y/c HS đối thoại về nội dung câu chuyện
3/. Củng cố, dặn dò: Chốt lại nội dung và n/ xét giờ học.
- 2 HS làm bài lên bảng lớp.
+ HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc y/c đè bài / cả lớp đọc thầm , suy nghĩ, phát biểu.
+ Thể loại văn KC: Đề 2 
+ Thể loại văn viết thư :Đề 1
+ Thể loại văn miêu tả : Đề 3
+ HS đọc lại đề
+ Thể loại văn KC
+ ND: Kể về 1 tấm gương rèn luyện thân thể
 - nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể, nghi lực và quyết tâm của nhân vật
+ HS đọc y/c bài 2,3
+ HS n/tiếp nói đề tài câu chuyện mình chọn kể.
+HS viết dàn ý vào nháp.
+ Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện
+ HS thi KC trước lớp.
+HS đàm thoại về nd và ý/n câu chuyện
+ 2 HS nhắc lại nội dung của bài.
 -Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Toán 	LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Ôn tập , củng cố về:
+ Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, t/gian thường gặp và học ở lớp 4.
+ Phép nhân số với có 2 hoặc3 chữ số và một số t/c của phép nhân.
+ Lập công thức tính DT hình vuông.
II. Các hoạt động trên lớp :
1/KTBC: Chữa bài tập 5:
 - Củng cố về KN thực hiện phép nhân qua việc tính DT HCN 
2/Dạy bài mới:
 * GVgiới thiệu, nêu mục tiêu bài: “Luyện tập chung” .
HĐ1: Hướng dẫn làm bài
- GV gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Gv giúp học sinh tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- GV theo dõi hướng dẫn bổ sung.
- GV chấm bài.
HĐ2: Thực hành:
Bài1: 
+ Nêu thứ tự các đơn vị đo K/ lượng đã học từ bé đến lớn.
+ SS 2 đ/vị K/lượng liền nhau
+Yêu cầu HS làm vào vở.
+Củng cố về mqh giữa các đơn vị đo DT.
Bài 2: Củng cố về nhân với số có 3 chữ số
- Y/c HS nhắc lại cách nhân với số có c/s o ở hàng chục.
+ Y/c HS chữa bài và n/xét.
Bài 3: Củng cố về các t/c của phép nhân.
+ Y/c HS vd những t/c của phép nhân để tính nhanh nhất.
- GV nhận xét- cho điểm
Bài 4: 
+Bài toán cho biết gì? tìm gì?
+Để giải được bài toán cần lưu ý điều gì?
3/. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 2 HS làm bảng lớp
+ VD: a=12cm , b= 5 cm
 S = 12 x5 = 60 cm2
+ HS khác nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu được: g, dg, hg. kg, yến, tạ, tấn.
+ Hơn kém nhau 10 tấn.
+ HS làm vào vở và chữa bài:
VD: 10kg = 1 yến 100cm2 = 1dm2
 100kg = 1 tạ 1700 cm2 = 17 dm 2
 900 cm2 = 9 m2
-2 HS làm bảng lớp , HS khác làm vào vở:
+ HS khác n/xét.
- HS làm vào vở:
+ 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39
 = 10 x 39 = 390
 (T/c kết hợp)
+ 302 x 16 + 302 x 4 =302 x (16 + 4)
 = 320 x 20 = 6040
 (T/c nhân 1 só với 1 tổng)
- HS nêu y/c đề bài.
+ Đổi từ giờ sang phút:
 1 giờ 15 = 75 phút
Sau 1 giờ 15 phút hai vòi chảy được:
(25 + 15) x 75 = 3000 (l)
Làm VBT và chuẩn bị bài sau .
Khoa học NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tìm ra những n/ nhân làm nước ở sông, hồ, kênh rạch bị ô nhiễm.
- Sưu tầm thông tin về n/ nhân gây ra những tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiểm đối với sức khoẻ con người.
II. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC: Nước bị ô nhiễm có những dấu hiệu nào?
2/ Dạy bài mới:
*GTB: Nguyên nhân làm ô nhiễm nước , ta sẽ tìm hiểu trong bài học này.
HĐ1:Tìm hiểu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm .
- Hình nào cho biết nước sông hồ, nước máy  bị nhiễm bẩn.
+ N/ nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì?
+ Y/c HS liên hệ đến n/nhân làm nước bị ô nhiễm ở địa phương.
HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước.
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
- GV kết luận về tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chốt nội dung và n/xét giờ học
- 2HS nêu miệng 
+ HS khác nhận xét 
 - HS quan sát hình 1 -8 SGK.
+Thảo luận theo cặp và nêu được sự ô nhiễn của các nguồn nước: sông, hồ, biển,
+ Nêu được các n/nhân gây ô nhiễm: các nhà máy thải ra, bệnh viện thải ra
+ HS tự liên hệ
- Đọc mục: Bạn cần biết T55.
- Hs thảo luận theo cặp:
+Gây khó chịu cho những nười sông gần đó: gây bệnh tật, tử vong.
+ HS đọc những thông tin có liên quan ST trên sách báo.
-Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
ATGT 	ÔN TẬP
	Bài 5: GT đường thủy và phương tiện GT đường thủy
	Bài 6: An toàn khi đi trên các phương tiện GT công cộng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_le_thi_tao.doc