Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 (Theo chương trình giảm tải)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 (Theo chương trình giảm tải)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng :

+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại.

+ Diến biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.

+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phomg kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.

3. Thái độ:

- Tỏ lòng kính trọng và biết ơn Hai Bà Trưng.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Hình minh hoạ trong sgk

- Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng phóng to

- Tư liệu về tên đường phố, đền thờ hoặc địa danh nhắc đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 (Theo chương trình giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày soạn: 13 – 10 – 2012.
Ngày giảng: 15 – 10 – 2012. Thứ 2 ngày 15 tháng 10 năm 2012.
 Chiều:
 LỚP 4A
Tiết 5: Tin học:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 6: Lịch sử:
T6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng :
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại.
+ Diến biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩaNghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phomg kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
3. Thái độ:
- Tỏ lòng kính trọng và biết ơn Hai Bà Trưng.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Hình minh hoạ trong sgk
- Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng phóng to
- Tư liệu về tên đường phố, đền thờ hoặc địa danh nhắc đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu của bài học.
2. Giảng bài:
Hoạt động 1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
- Yêu cầu HS đọc trong SGK đoạn: Đầu thế kỉ 1. đền nợ nước, trả thù nhà.
- GV giải thích các khái niệm: quận Giao chỉ, thái thú.
- Yêu cầu HS chia nhóm 4 thảo luận theo yêu cầu: Tìm nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- GV nêu vấn đề: Tìm hiểu nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý kiến cho rằng Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa là do thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc, ý kiến khác cho rằng là do giặc áp bức và đàn áp nhân dân ta đến cùng cực. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
- GV kết luận hoạt động.
Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
- GV treo lược đồ khu vực chính nổ ra diễn biến Hai Bà Trưng yêu cầu: Hãy đọc SGK và xem lược đồ thuật lại diễn biến của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Yêu cầu HS tường thuật trước lớp.
- GV khen ngợi HS trình bày tốt.
Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đem lại kết quả như thế nào?
? Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
- GV chốt lại ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
Hoạt động 4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng:
- GV cho HS trình bày các mẩu truyện, bài thơ, bài hát về Hai Bà trưng, nêu tên những trường trong huyện nhắc đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Yêu cầu HS góp tư liệu tạo thành tư liệu chung.
- GV chốt hoạt động.
D. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- GV tổng kết bài học và dặn chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
- Lắng nghe, ghi bảng.
- HS đọc to đoạn yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành yêu cầu của giáo viên.
- Đại diện 1 nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- HS suy nghĩ trao đổi và đưa ra ý kiến của mình trước lớp.
- Lắng nghe.
- Quan sát lược đồ và tìm hiểu SGk để tự tường thuật được khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- 2-3 HS trình bày.
- Lắng nghe.
- HS nối nhau lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS góp tư liệu theo tổ, sau đó cùng thảo luận đưa ra cách trình bày khoa học nhất để trình bày trước lớp.
- Cả lớp góp tư liệu
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 7: Chính tả:
T6: (Nghe – viết): NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe, viết đúng, câu chuyện vui " Người viết truyện thật thà"
- Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s/x, dấu hỏi/dấu ngã.
2. Kĩ năng:
- Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả
- Trình bày bài sạch đẹp.
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:	
- Từ điển (nếu có)
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết: lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm nên, lên non
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp.
- HS nhận xét bạn.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giờ hôm nay các em sẽ viết lại 1 câu chuyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban - dắc.
- HS lắng nghe và ghi vở đầu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Tìm hiểu nội dung truyện:
- Gọi HS đọc truyện
? Nhà văn Ban - dắc có tài gì?
? Trong cuộc sống ông là người ntn?
- 2 HS.
+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
+ Là người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt, ấp úng.
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c tìm từ khó viết trong truyện.
- Y/c đọc và luyện viết các từ vừa tìm được.
- Ban - dắc, truyện dài, truyện ngắn
- 2,3 HS đọc các từ vừa tìm được.
c) Hướng dẫn trình bày:
- Gọi HS nhắc cách trình bày lời thoại.
- HS nhắc cách trình bày.
d) Nghe viết:
- GV đọc cho HS viết bài
- HS viết bài
e) Thu chấm, nhận xét bài:
- GV chấm 1 số vở.
- Nhận xét lỗi thường sai.
- 5,6 HS thu vở
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 1:
 - GV yêu cầu đọc đề bài.
- Y/c ghi lỗi và chữa lỗi vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề.
- HS ghi lỗi.
- GV nhận xét.
* Bài 2: 
- Gọi đọc đề bài.
? Từ láy có tiếng chứa âm x,s là từ láy ntn? (Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x.)
- Y/c tìm từ láy có chứa âm s.
(sàn sàn, san sát, sẵn sàng, săn sóc, sần sùi, sáng suốt)
- 1 HS đọc.
- 1 HS trả lời.
- 2, 3HS nối tiếp trả lời.
 Từ láy có tiếng chứa âm x
(Xa xa, xam xám, xám xịt, xa xôi, xào xạc, xanh xao, xót xa, xúm xít)
- 3HS nối tiếp trả lời.
 Từ láy có tiếng chứa thanh hỏi
( Bỡ ngỡ, mũm mĩm, mẫu mực, màu mỡ, ngỡ ngàng, vững vàng, sẵn sàng, sừng sững)
- Từ láy có tiếng chứa thanh ng.
- 2, 3HS nối tiếp trả lời.
- 2, 3HS nối tiếp trả lời.
D. Củng cố - Dặn dò:
? Hỏi từ láy có tiếng chứa âm s/x là từ láy ntn?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học bài.
- 1 HS nêu.
Tiết 8: Toán: (Ôn luyện)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
3. Thái độ:
 - Yêu thích học toán biểu đồ. 
II. Đồ dùng dạy – học:
 - Vở bài tập Toán 4 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Luyện tập:
* Bài 1: (HSTB, HSK): Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy trả lời các câu hỏi sau:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 5 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập.
a) Tuần 1 bán được bao nhiêu mét vải hoa ?
Tuần 1 bán được số mét vải hoa là:
100 × 2 = 200 (m)
b) Tuần 3 bán được bao nhiêu mét vải hoa ?
Tuần 3 bán được số mét vải hoa là:
100 × 1 = 100 (m)
c) Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải hoa ?
Cả 4 tuần bán được số mét vải hoa là:
100 × 7 = 700 (m)
d) Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải ?
Cả 4 tuần bán được số mét vải là:
 100 × 7 + 100 × 5 = 1200 (m)
e) Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải trắng ?
Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 số mét vải trắng là:
100 × 3 – 100 × 1 = 200 (m)
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2: (HSG): Dựa vào biểu đồ về số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004 ở một huyện miền núi, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 3 HS trả lời miệng, lớp nghe và chọn đáp án đúng.
a) Số ngày có mưa của tháng 7 nhiều hơn tháng 9 là: B. 15 ngày
b) Số ngày có mưa trong cả ba tháng là: B. 36 ngày
c) Trung bình mỗi tháng có số ngày có mưa là: 
 C. 12 ngày
- GV nhận xét.
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS đọc đề bài.
- 5 HS lên bảng, lớp làm VBT.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 3 HS trả lời miệng, lớp nghe và chọn đáp án đúng.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
Ngày soạn: 14 – 10 – 2012.
Ngày giảng: 16 – 10 – 2012. Thứ 3 ngày 16 tháng 10 năm 2012.
 Sáng:
 LỚP 4B
Tiết 1: Toán:
T26: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên 
 - Đọc biểu đồ hình cột.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 5.
2. Kĩ năng: - Nêu được giá trị của chữ số trong một số. 
 - Xác định năm, thế kỉ.
3. Thái độ: - Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học: - Sách giáo khoa toán 4, vở ghi, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 tiết 26, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- HS nghe GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.
* Bài 3:
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì?
- Biểu đồ biểu diễn số học sinh giỏi toán khối lớp ba Trường Tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 -2005.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
- HS làm bài.
+ Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào?
+ Khối lớp Ba có 3 lớp đó là các lớp: 3A, 3B, 3C.
+ Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?
+ Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán, lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán, lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán.
+ Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất?
+ Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.
+ Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán?
+ Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là:
(18 + 27 +21) : 3 = 22 (học sinh)
* Bài 5:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS kể các số tròn trăm từ 500 đến 800.
- HS kể các số: 500, 600, 700, 800.
- GV hỏi: Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870?
- Đó là các số 600, 700, 800.
- Vậy x có thể là những số nào
- x là 600, 700, 800.
D. Củng cố, dặn dò:
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Luyện từ và câu:
T11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng.
2. Kĩ năng:
- Phân ... hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ)
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn. 
+ Một huyện trồng 325 164 cây lấy gỗ và 60 830 cây ăn quả. Hỏi huyện đó trồng tất cả bao nhiêu cây? 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
Bài giải
Số cây huyện trồng có tất cả là: 
325164 + 60830 = 385994 (cây)
Đáp số: 385994 cây 
- HS nghe.
Tiết 2: Tập làm văn:
T9: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I.Mục tiêu: 	
1. Kiến thức:
- Hiểu được những lỗi mà thầy cô giáo đã chỉ ra trong bài 
- Hiểu và biết được những lời hay, ý đẹp của những bài văn hay của các bạn
2. Kĩ năng:
- Biết cách sửa lỗi do giáo viên chỉ ra về nghĩa, bố cục, dùng từ, đặt câu, chính tả.
3. Thái độ:
- Tích cực tự giác sửa lỗi trong bài văn viết thư của mình.
II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Trả bài:
- Trả bài cho HS.
- Y/c HS đọc lại bài của mình.
- Nhận xét kết quả làm bài của HS.
* Ưu điểm:
- HS viết bài tốt
- Nhận xét chung cả lớp đã xác định đúng kiểu văn viết thư, bố cục lá thư rõ ràng, các ý diễn đạt mạch lạc.
* Hạn chế: 
- Chưa biết viết thư.
-Viết sai lỗi chính tả nhiều, câu còn lủng củng, ý lộn xộn.
- Một số HS xác định sai yêu cầu đề bài.
- HS đọc bài của mình
- Lắng nghe
-. 
-..
- 
- .
C. Hướng dẫn chữa bài:
- Phát phiếu cho HS.
- Đến từng bàn hướng dẫn nhắc nhở từng HS.
- GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
- GV đọc những đoạn văn hay, những bài văn hay để HS tham khảo, rút kinh nghiệm.
- GV đọc hoặc cho HS đọc những bài văn hay của những năm trước. 
- Sau mỗi bài gọi HS nhận xét bài đó hay ở chỗ nào?
- HS làm phiếu
- HS chữa lỗi
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhận xét
D. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà xem lại bài học và chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Tiết 3: Mĩ thuật:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 4: Luyện từ và câu:
T12: Mở rộng vốn từ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực – Tự trọng
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm: trung thực - tự trọng
2. Kĩ năng:
- Biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng các từ thuộc chủ điểm để nói, viết.
II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng trả lời.
- Viết 5 danh từ chung.
- Viết 5 danh từ riêng.
- GV nhận xét cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Bài hôm nay chúng ta cùng mở rộng và hệ thống hoá các từ ngữ MRVT: Trung thực – Tự trọng.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:
- Gọi đọc y/c.
- Y/c thảo luận cặp đôi và làm.
- Gọi chữa.
* Bài 2:
- Gọi đọc y/c.
- Chia 2 nhóm.
Nhóm 1: đưa ra từ.
Nhóm 2: tìm nghĩa của từ.
- GV nhận xét các nhóm hoạt động.
* Bài 3:
- Gọi đọc y/c.
- Y/c làm.
- Gọi chữa.
Lời giải:
● “trung” có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung bình, trung tâm.
● “trung” có nghĩa là 1 lòng một dạ: trung thành, trung nghĩa, trung kiên, trung thực, trung hậu.
- Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ.
* Bài 4:
- Gọi đọc y/c.
- Gọi chữa.
- GV nhận xét: học sinh đặt câu hay và sửa chữa các lỗi về câu sử dụng từ cho học sinh kém.
D. Củng cố – dặn dò:
- Nêu một số từ ngữ mà “trung” có nghĩa là một lòng một dạ.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà học bài.
- HS hát.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét bạn.
- Lắng nghe và ghi đầu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 học sinh chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 học sinh chữa bài.
+ Ngay thẳng, thật thà là trung thực
+ Một lòng một dạ vì việc nghĩa là trung nghĩa.
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là trung hậu.
+ Trước sau như một không gì lay chuyển nổi là trung kiên.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2HS lên bảng chữa bài
- 1HS đọc yêu cầu. 
+ Lớp em không có HS trung bình.
+ Đêm trung thu thật vui và lý thú.
+ Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị của cả nước.
+ Bạn Minh là người trung thực.
+ Phụ nữ VN trung hậu đảm đang.
- Bộ đội rất trung kiên với lý tưởng cách mạng.
- 2,3 HS nêu.
- Lắng nghe.
- HS nêu.
- HS nghe.
 Chiều:
 LỚP 4B
Tiết 5: Toán:
PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (dòng 1, 3), bài 3.
2. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính. 
- Luyện vẽ hình theo mẫu. 
3. Thái độ:
- Hoàn thành các bài tập có liên quan đến phép cộng các số có đến sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SKG, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Luyện tập:
* Bài 1: (HSTB): Đặt tính rồi tính:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
 2875 46375 769564
+ + +
 3219 25408 40536
 6094 71783 810100
- GV nhận xét, chấm điểm.
* Bài 2: (HSTB, K): Tìm x:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập.
a) x – 425 = 625 b) x – 103 = 99
 x = 625 + 425 x = 99 + 103
 x = 1050 x = 202
- GV nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 3: (HSG): Xã Yên Bình có 16 545 người, xã Yên Hòa có 20 628 người. Hỏi cả hai xã có bao nhiêu người ?
- GV gọi 2 HS đọc đề bài.
? Đề bài cho gì?
? Đề bài hỏi gì?
- GV gọi 1 HS lên tóm tắt, 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở bài tập.
Tóm tắt:
Xã Yên Bình : 16 545 người
Xã Yên Hòa : 20 628 người
Cả hai xã :  người ?
Bài giải:
Cả hai xã có tổng số người là:
16 545 + 20 628 = 37 173 (người)
Đáp số: 37 173 người.
- GV nhận xét, chấm 5-7 bài.
* Bài 4: (Cả lớp): Vẽ theo mẫu:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV cho HS vẽ vào vở bài tập.
- GV đi xem bài vẽ của HS.
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng, lớp làm VBT.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm VBT.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- 2 HS đọc đề bài.
+ Xã Yên Bình có 16 545 người, xã Yên Hòa có 20 628 người. 
+ Hỏi cả hai xã có bao nhiêu người?
- 1 HS lên tóm tắt, 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét phần tóm tắt và bài giải của các bạn trên bảng.
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ vào vở bài tập.
- HS trao đổi vở.
- HS nghe.
Tiết 6: Tin học:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 7: Địa lý:
T6: TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô.
2. Kĩ năng:
- Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
- Dựa vào lược đồ, bản đồ, bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
3. Thái độ:
- Tích cực tự giác tìm hiểu những đặc điểm về địa hình và khí hậu của Tây Nguyên.
* GDMT: Biết được đặc điểm địa hình của Tây Nguyên chủ yếu là đất ba-dan tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng cây CN.
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ SGK, SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS trả lời câu hỏi.
- Hãy mô tả vùng Trung du Bắc Bộ?
- Nêu nội dung ghi nh.
- GV nhận xét cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ tự nhiên Việt Nam và nêu mục đích của bài.
2. Giảng bài:
Hoạt động 1: Tây nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng:
? Dựa vào màu sắc trên bản đồ hãy cho biết Tây nguyên là vùng đất cao hay thấp?
- Yêu cầu HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ hình 1 và đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam.
- Gọi HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ. 
(từ Bắc xuống Nam).
- Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 sgk, xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu dựa vào tư liệu tranh ảnh sưu tầm nêu các đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên:
Nhóm 1: Cao nguyên Đăk Lăk
Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum
Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh
Nhón 4: Cao nguyên Lâm Viên.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV đánh giá và kết luận hoạt động.
Hoạt động 2: Tây nguyên có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô:
- Yêu cầu 1 HS đọc mục 2
? Ở Buôn Ma Thuột, mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa, là những mùa nào?
? Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên. (kết hợp cùng với tranh ảnh sưu tầm)
- GV kết luận hoạt động
D. Củng cố - Dặn dò:
? Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu của Tây Nguyên.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời
- Quan sát bản đồ và lắng nghe
+ Vùng đất Tây Nguyên cao
- HS hoạt động theo nhóm 2 chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ và đọc tên câc cao nguyên đó.
- Đại diện 1 nhóm chỉ trên bảng
HS vừ chỉ vừa đọc tên
- HS xếp thứ tự và báo cáo kết quả.
Cao nguyên Đăk Lăk: là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu và đông dân nhất Tây Nguyên.
Cao nguyên Kon Tum: là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên bằng phẳng có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây toàn vùng là rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay thực vật còn rất ít, chủ yếu là các loại cỏ.
Cao nguyên Di Linh: Gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tuơng đối bằng phẳng được phủ một lớp dất ba dan dày. Mùa khô không khắc nhiệt lắm, vẫn có mưa nên cao nguyênlúc nào cũng có màu xanh.
Cao nguyên Lâm Viên: có địa hình phức tạp, nhiểu núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên khí hậu mát quanh năm.
- HS đọc đoạn.
- 2 HS trả lời.
+ hai mùa: mùa mưa và mùa khô
- 2-3 HS miêu tả kết hợp cùng tranh ảnh và những tư liệu sưu tầm được, các HS khác nhận xét, đánh giá
- Lắng nghe
- 1-2 HS trình bày
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2012_2013_theo_chuong_trinh_gia.doc