Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe – viết

· MT: Viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn.

Cách tiến hành Thực hành.

- Đọc đoạn văn.

- Nêu cách viết hoa tên riêng người nước ngoài.

- GV đọc bài.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV chấm 1 số bài.

v Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.

Cách tiến hành Luyện tập.

Bài 2a: Tìm tính từ.

- GV cho các nhóm viết, dán lên bảng lớp.

- GV nhận xét, tổng kết xem nhóm nào viết được nhiều từ.

Bài 3a:

- Chia nhóm.

- GV nhận xét – chốt.

- Nản chí, lí tưởng, lạc lối.

* Hoạt động nối tiếp

- Nhận xét.

- Chuẩn bị:” Chiếc áo búp bê”.

- Trình bày sản phẩm

doc 35 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1081Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. 
I. Mục tiêu :
Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-cốp-xki) ;
Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện .
Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp –xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.( trả lời được các câu hỏi SGK )
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định Hát
2. Bài cũ: Vẽ trứng.
GV kiểm tra đọc.
+ Thầy Vê-rô-chi-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì?
GV nhận xét – đánh giá.
3./ Bài mới
a. Giới thiệu bài :
Hs quan sát tranh ảnh về kinh khí cầu 
b. Phát triển các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
	Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Giúp Hs đọc trơn toàn bài, hiểu nghĩa từ khó.
Cách tiến hànhThực hành, vấn đáp, giảng giải.
GV đọc diễn cảm bài văn.
Chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1: Từ nhỏ  bay được.
Đoạn 2: Để tìm  vì sao.
Đoạn 3: Phần còn lại.
GV hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
GV uốn nắn những Hs đọc sai.
GV giải nghĩa thêm 1 số từ khó khi Hs nêu.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Giúp Hs hiểu nội dung bài.
PP: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải.
GV chia 4 nhóm – giao cho việc và thời gian thảo luận.
Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
+Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào.
® GV liên hệ giáo dục.
® GV nhận xét 
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
MT : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.
Cách tiến hànhThực hành.
GV lưu ý: Giọng đọc trang trọng, câu kết vang lên như 1 lời khẳng định.
4.Củng cố
Cách tiến hànhThi đọc diễn cảm.
Đặt tên khác cho truyện.
5. * Hoạt động nối tiếp 
Luyện đọc thêm.
Chuẩn bị: Bài “Văn hay chữ tốt”
Đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Đọc giải nghĩa từ.
Nhận xét tiết học.
- Trình bày sản phẩm
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Hs nghe.
Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn. (2 lượt _ nhóm đôi)
1, 2 Hs đọc toàn bài.
Hoạt động lớp, nhóm.
Hs đọc thầm từng đoạn, trao đổi các câu hỏi trong SGK.
Hs trình bày _ Lớp nhận xét.
Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời.
Ngày nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki dại dột nhảy qua cửa sổ bay theo chim nên bị ngã gãy chân.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Hs đánh dấu ngắt nghỉ hơi 1 số câu dài.
 Nhiều Hs luyện đọc.
2 Hs đọc
Nhiều Hs nói:
+ Người chinh phục các vì sao.
+ Quyết tâm chinh phục các vì sao.
+ Từ mơ ước bay lên bầu trời.
+ Từ mơ ước biết bay như chim 
Chính tả.
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. 
I. Mục tiêu :
Nghe- viết đúng bài chính tả;trình bày đúng đoạn văn.
Làm đúng bài tập 2a;3a
II. Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 2 a.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động :
. Khởi động:Hát
2. Bài cũ: Người chiến sĩ giàu nghị lực.
GV đọc: châu ngọc, trâu bò, chân thành, trân trọng, vườn tược, bươn chải.
Nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em nghe cô đọc 1 đoạn của bài “ Người tìm đường lên các vì sao”, viết lại cho đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe – viết 
MT: Viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
Cách tiến hành Thực hành.
Đọc đoạn văn.
Nêu cách viết hoa tên riêng người nước ngoài.
GV đọc bài.
GV đọc lại toàn bài.
GV chấm 1 số bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Cách tiến hành Luyện tập.
Bài 2a: Tìm tính từ.
GV cho các nhóm viết, dán lên bảng lớp.
GV nhận xét, tổng kết xem nhóm nào viết được nhiều từ.
Bài 3a:
Chia nhóm.
GV nhận xét – chốt.
Nản chí, lí tưởng, lạc lối.
* Hoạt động nối tiếp 
Nhận xét.
Chuẩn bị:” Chiếc áo búp bê”.
- Trình bày sản phẩm
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Lớp đọc thầm.
Hs nêu.
Hs viết.
Hs soát lỗi – đổi vở cho bạn sửa lỗi.
Hoạt động nhóm.
Hs đọc yêu cầu.
Hs thảo luận nhóm – ghi.
Hs đọc yêu cầu
Hs làm nháp – 2 dãy thi đua điền bảng.
Hs đọc yêu cầu.
Thảo luận nhóm – ghi vào thẻ.
Dán bảng lớp.
Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
 - HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 
2.Kĩ năng:
Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. .
_ HS làm được BT 1,3
II.CHUẨN BỊ: 
Bảng con
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 
- GV yêu cầu cả lớp đặt tính và tính 
27 x 11
Nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 và rút ra kết luận ?
Hoạt động 2: Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- Yêu cầu HS nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên . 
- Vì tổng của 4 + 8 không phải là số có một chữ số mà có hai chữ số . Vậy ta phải làm thế nào ? 
- Yêu cầu HS đặt tính và tính .
+ Chú ý trường hỡp tổng của hai chữ số nằng 10 làm giống hệt như trên .
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm trên bảng con.
GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
Bài tập 2: ( HS khá,giỏi)
- Lưu ý hS nhân nhẩm với 11.
Bài tập 3:
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số .
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS thực hiện trên bảng con 
 27
 x 11
 27
 27
 297
- Để có 297 ta đã viết số 9 ( tổng của 2 va 7 ) xen giũa hai chữ số của 27 
- HS nêu thêm ví dụ và tự tính .
 48 
 x 11
 48
 48
 528
Rút ra cách nhân nhẩm đúng .
+ 4 cộng 8 bằng 12 
+ Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48 được 428 
+ Thêm 1 vào 4 của 428 , được 528.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
- HS nêu tóm tắt
- HS giải tóm và sửa bài . 
- 1 HS đọc đề .
- Các nhóm trảo đổi để chọn câu trả lời đúng ( câu b ) 
Lịch Sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077 ). 
Mục tiêu : 
+ Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt )
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc.
+Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi tìm đường tháo chạy.
_ Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
@HS khá,giỏi:Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.
Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến ,trí thông minh lòng dũng cảm của nhân dân ta,sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
Chuẩn bị :
GV : Phiếu học tập, bài thơ nguyên văn chữ hán ( phóng to ).
HS : SGK.
Các hoạt động dạy và học:
Khởi động :Hát
Bài cũ : Chùa thời Lý
Những chi tiết nào cho thấy đạo phật vào thời Lý thịnh đạt?
Chùa thời Lý là nơi dùng để làm gì?
Ghi nhớ?
Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2.
b.Phát triển các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống.
MT: Nắm được nguyên nhân, diễn biến và kết quả của việc Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống.
Vì sao nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta?
Ai được triều đình giao trọng trách chống giặc?
Lý Thường Kiệt đã nói và làm gì?
Theo em, Lý Thường Kiệt đánh sang Tống là đúng hay sai?
® GV chốt: Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống là đúng vì quân Tống lợi dụng vua còn nhỏ muống đánh nước ta nên Lý Thường Kiệt đã đánh trước nhằm chận mũi nhọn của giặc.
Hoạt động 2: Diễn biến và kết quả trận chiến trên sông Cầu.
MT: Nắm và mô tả được diễn biến, kết quả của trận chiến sông Cầu.
Cách tiến hành:, Giảng giải, đàm thoại, thảo luận.
 GV phát phiếu.
 Hoạt động lớp
1072 vua Lý Thánh Tông mất, vua Lý Nhân Tông lên ngôi lúc 7 tuổi ® đây là thời cơ thuận lợi cho việc chuẩn bị xâm lược nước của nhà Tống.
Lý Thường Kiệt.
Ông nói “ ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chận mũi nhọn giặc”. Và Lý Thường Kiệt đã bất ngờ đánh sang nơi tập trung quân lương của Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu rồi rút về.
Hs nêu.
Hoạt động nhóm đôi, lớp
Hs nhận phiếu, thảo luận nhóm đôi và điền phiếu.
® GV nhận xét ® Ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Tại sao nói bài thơ thần của Lý Thường Kiệt góp phần vào thắng lợi?
* Hoạt động nối tiếp 
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: Nhà Trần thành lập.
Hs nêu.
Thư ùba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Nhạc
Thể dục
Luyện từ và câu
Ý CHÍ _ NGHỊ LỰC (tt). 
I. Mục tiêu :
Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí,nghị lực của con người 
Bước đầu biết tìm từ ( BT1 )đặt câu ( BT 2) viết đoạn văn ngắn ( BT 3 )có từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ có kẻ sẵn các cột a, b, c theo bài tập 1.
	 4, 5 tờ giấy khổ to kẻ sẵn 3 cột: danh từ, động từ, tính từ cho các nhóm làm việc theo bài tập 2.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Tính từ (tt).
Nêu ghi nhớ của bài?
GV nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới: 
a.. Giới thiệu bài :
b.. Phát triển các hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt ... ùch kết thúc đường thêu lướt vặn.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
Thư Sáu ngày19 tháng 11 năm 2010
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. 
 I. Mục tiêu :
Kiến thức: Thông qua luyện tập, Hs củng cố hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn kể chuyện.
Kỹ năng: Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, hiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
Thái độ: Giáo dục Hs lòng say mê sáng tạo, yêu thích văn học.
 II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi tóm tắc kiến thức về văn kể chuyện.
HS : SGK.
 III. Các hoạt động :
1. Khởi động: Hát
Bài cũ: Trả bài văn kể chuyện.
Kiểm tra việc sửa bài của Hs.
bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
 Từ đầu năm học tới nay, các em đã được học 19 tiết Tập làm văn, Kể chuyện. Tiết học hôm nay là tiết cuối cùng dạy văn kể chuyện ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức về văn kể chuyện.
b. Phát triển các hoạt động29’	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
¥ MT: Củng cố những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn kể chuyện.
¥ Cách tiến hành: Phân tích.
Bài 1:
Đề nào thuộc loại văn kể chuyện? Vì sao?
Cụ thể: Nhân vật này gặp khó khăn trong học tập nhưng đã biết vượt khó để vươn lên, đạt được thành công. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi. Nhân vật là tấm gương cho người noi theo.
Hoạt động 2: Luyện tập.
¥ MT: Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước.
¥ Cách tiến hành: Thảo luận, thực hành.
Bài 2:
Đề tài:
1. Đoàn kết, thương yêu bạn bè.
2. Giúp đỡ người tàn tật.
3. Thật thà, trung thực trong đời sống.
4. Quyết tâm vượt khó trong học tập.
Bài 3:
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
¥ MT: Hệ thống KT.
¥ Cách tiến hành: Tổng hợp.
Tóm tắt.
4.Củng cố: 
Nhận xét bài viết. 
* Hoạt động nối tiếp 
Dặn dò: + Học bài, viết lại bảng 
 tóm tắt.
 + Phát động thi viết báo kể những câu chuyện xảy ra ở trường, lớp để chào mừng 22/ 12.
Trình bày sản phẩm
 Hoạt động lớp.
1 Hs đọc yêu cầu.
Lớp đọc thầm, suy nghĩ.
+ Đề 1: Thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 2: Thuộc loại văn kể chuyện: vì khi làm, phải klể 1 câu chuyện có nhân vật, diễn biến của sự việc gắn với nhân vật, cốt truyện, ý nghĩa
+ Đề 3: Thuộc loại văn miêu tả.
 Hoạt động nhóm, lớp.
1 Hs đọc yêu cầu.
Lớp đọc thầm.
Mỗi Hs tự chọn đề tài cho mình, viết dàn ý câu chuyện.
Hs kể trong nhóm.
Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
Đại diện nhóm tiếp nối nhau thi kể chuyện.
Sau khi kể, trao đổi với bạn về:
+ Nhân vật.
+ Tính cách nhân vật.
+ Ý nghĩa câu chuyện.
+ Kiểu NB, KB của chuyện.
® Có thể ra câu hỏi cho cả lớp trả lời.
HS đọc bảng tóm tắt.
Lớp đọc thầm, ghi nhớ.
Thể dục
Toán
Luyện Tập Chung
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS củng cố về :
Một số đơn vị đo khối lượng , diện tích , thời gian thường gặp và học ở lớp 4 .
Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính ch của phép nhân .
Lập công thức tính diện tích hình vuông .
II.CHUẨN BỊ:
	SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bài tập 5:
- Yêu cầu HS nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông .
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia một tổng cho một số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hiện trên bảng con.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS tóm tắt vàlàm bài
HS sửa bài
 HS làm bài
HS sửa bài
Địa lí
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
Các trang phục & lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
2.Kĩ năng:
HS biết dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức.
Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục & lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
Bước đầu hiểu sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
3.Thái độ:
Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân & truyền thống văn hoá của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Đồng bằng Bắc Bộ
Chỉ trên bản đồ & nêu vị trí, hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ?
Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?
Trình bày đặc điểm của địa hình & sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ?
Đê ven sông có tác dụng gì?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
 Sau khi KT bài cũ, GV chuyển ý: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thuộc dân tộc nào? Nhà ở, trang phục của người dân nơi đây có đặc điểm gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà?)
Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?) Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?
Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào?
Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?
GV kết luận: Trong một năm, đồng bằng Bắc Bộ có hai mùa nóng (mùa hạ), lạnh (mùa đông) khác nhau.Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa là mùa thu và mùa xuân . Mùa đông thường có gió mùa Đông Bắc mang theo khí lạnh từ phương Bắc thổi về, trời ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào Vì vậy, người ta thường làm nhà cửa có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét vào mùa đông & đón ánh nắng vào mùa đông; đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh & mưa rất lớn) hay làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão...
Ngày nay, nhà cửa của người dân có nhiều thay đổi. Làng có nhiều nhà hơn trước. Nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao 2, 3 tầng , nền lát gạch hoa như ở thành phố. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn (tủ lạnh, ti vi, quạt điện...)
Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm
GV yêu cầu HS thảo luận dựa theo sự gợi ý sau:
Hãy mô tả trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ?
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết?
Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
Củng cố 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
HS trong nhóm dựa vào tranh ảnh , kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận.
Trang phục truyền thống của người nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn nếp màu đen, của nữ là váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
SINH HOẠT TẬP THỂ
TUẦN : 13
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Giúp hs thấy rõ mặt tiến bộ, mặt tồn tại, hướng phấn đấu để học tập tốt hơn và thay đổi không khí sau 1 tuần học.
2. Kỹ năng : Tự tổ chức trò chơi tập thể, mạnh dạn trong học tập.
3. Thái độ : Bình tĩnh, tự tin, yêu quý trường lớp, bạn bè.
 II. Chuẩn bị : bảng báo cáo của các tổ trưởng , Nhận xét của tổ , trò chơi, công tác tuần tới .phần thưởng .
Các hoạt động lên lớp:
Kiểm điểm tuần qua:
_ Nề nếp: Có nhiều tiến bộ.
_ Học tập: Liệt kê tên HS chưa tiến bo --------------------------- .Liệt kê tên HS . có tiến bộ rõ rệt.------------------------
 Liệt kê tên HS đọc bài nhỏ----------------- , Liệt kê tên HS cần rèn chữ ------------------------
_Chuyên cần : Liệt kê tên HS hay đi trễ.-------------------------
_ Tuyên dương: Liệt kê tên HS tích cực học tập. . . . . . vẽ đẹp..
_ Phong trào : các bạn tham gia tích cực bài thi do Đội phát động, 
 Tham gia tốt các phong trào chào mừng ngày . . . . . . . 
 Kể chuyện hạng 1 : Liệt kê tên HS . . . .
 Vẽ trang hạng 2 : Liệt kê tên HS . . . .
_ Vệ sinh : Các bạn còn xả rác nhiều trong tiết Kỹ thuật , bỏ rác chưa đúng nơi qui định.
*Thư giãn : hát chung
Phát thưởng : tổ . . . . Cá nhân : Liệt kê tên HS . . . .
2. Phương hướng tuần sau:
_ Các bạn giỏi phải tích cực kèm, kiểm tra bài các bạn yếu.
_ Củng cố nếp VSCĐ, chấm VSCĐ đợt . . . 
_ Bỏ rác đúng nơi qui định.
_ Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, nhất là nếp trật tự.
- Thường xuyên nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
 3.Sinh hoạt văn nghệ:
_ HS xung phong lên kể chuyện. Thi đua hát + múa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 13.doc