Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

- Biết được :Con cháu phải hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình.

- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

* GD kĩ năng sống:

- Biết thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ ( HĐ 2).

II. Tài liệu, phương tiện:

- Bài hát Cho con .

III. Các hoạt động dạy học:

A. Ổn định tổ chức:(2)

B. Kiểm tra bài cũ (3)

- Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?

C. Bài mới :(30)

1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

2. Hoạt động 1: Đóng vai – Bài tập 3.

MT: Biết thực hiện những hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ônh bà,cha mẹ trong cuộc sống.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.

- Nội dung: Nhóm 1, 3: Tranh 1

 Nhóm 2, 4: Tranh 2.

- Nhận xét cách ứng xử của các nhóm.

=> Kết luận: Con cháu cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.

3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi- Bài tập 4

- MT: Biết những việc làm như thế nào là thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp về những việc làm của em đã làm hoặc sẽ làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

- GV nhận xét.

4. Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được – Bài 5,6.

- Tổ chức cho HS trình bày, giới thiệu.

- Trao đổi thảo luận.

- Nhận xét.

=> Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành nuôi dưỡng chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

5. Củng cố- dặn dò:(5)

- GV nhận xét giờ học.

- Hàng ngày em sẽ làm gì để thể hiện tình cảm yêu thương ông bà, cha mẹ?

- 2 HS tiếp nối nhau trình bày.

- HS nghe

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS thảo luận theo nhóm chuẩn bị đóng vai.

- Các nhóm đóng vai, trao đổi về cách thể hiện vai diễn, về cách ứng xử của các nhân vật.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS trao đổi theo cặp về những việc mình đã, sẽ làm thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

- Vài HS nêu trước lớp.

- HS nêu yêu cầu.

- HS trình bày những sáng tác, những tư liệu,. đã chuẩn bị được.

- HS nêu

 

doc 35 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ 
 Lớp trực tuần nhận xét.
Tiết 2: Đạo đức 
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Biết được :Con cháu phải hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
* GD kĩ năng sống: 
- Biết thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ ( HĐ 2).
II. Tài liệu, phương tiện:
- bài hát Cho con .
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức :(2)
B. Kiểm tra bài cũ (3)
- Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
C. Bài mới :(30)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: Đóng vai – Bài tập 3.
MT: Biết thực hiện những hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ônh bà,cha mẹ trong cuộc sống.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Nội dung: Nhóm 1, 3: Tranh 1
 Nhóm 2, 4: Tranh 2.
- Nhận xét cách ứng xử của các nhóm.
=> Kết luận: Con cháu cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi- Bài tập 4 
- MT: Biết những việc làm như thế nào là thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp về những việc làm của em đã làm hoặc sẽ làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được – Bài 5,6.
- Tổ chức cho HS trình bày, giới thiệu.
- Trao đổi thảo luận.
- Nhận xét.
=> Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành nuôi dưỡng chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
5. Củng cố- dặn dò :(5)
- GV nhận xét giờ học.
- Hàng ngày em sẽ làm gì để thể hiện tình cảm yêu thương ông bà, cha mẹ ?
- 2 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm đóng vai, trao đổi về cách thể hiện vai diễn, về cách ứng xử của các nhân vật.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp về những việc mình đã, sẽ làm thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Vài HS nêu trước lớp.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trình bày những sáng tác, những tư liệu,... đã chuẩn bị được.
- HS nêu
Tiết 3: Toán 
 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
*HS yếu làm được bài tập 1 (a; b); bài 2.
II.Đồ dùng dạy-học :
- SGK, phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức :(2)
B. Kiểm tra bài cũ :
- Không kiểm tra
C. Bài mới :(33)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2.Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10.
- GV viết phép tính: 27 x 11
- Yêu cầu đặt tính, tính.
- Nhận xét tích ( 297) với thừa số thứ nhất (27) ?
- Hướng dẫn HS nhân nhẩm.
* Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
- GV viết phép tính: 48 x 11
- Yêu cầu HS đặt tính.
- GV hướng dẫn nhân nhẩm.
-Y/c HS nhận ra cách nhân nhẩm
3. Luyện tập:
* Bài 1: Tính nhẩm.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp 
- GV kèm HS yếu .
- GV chữa bài - nhận xét.
* Bài 2: Tìm x
- GV kèm HS yếu .
- GV chữa bài - nhận xét.
* Bài 3: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- GV kèm HS yếu .
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Điền đúng ( Đ) hoặc sai (S)
- GV phát PBT
- GV kèm HS yếu
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :(5)
- GV nhận xét giờ học
- HS lắng nghe
- HS đặt tính, rồi tính.
x
 27
 27
 27
27
297
- HS nhận xét.
- HS nhận ra cách nhân nhẩm với 11.
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào nháp.
- Kết quả 279 là viết số 9 (là tổng của 2 và 7 ) xen vào giữa hai số 27.
- Cả lớp thực hiện phép tính.
 x
 28
 28
 28
28 
308
 4 + 8 = 12 viết 2 vào giữa 48 và nhớ 1 sang hàng chục ta được 528
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp.
- 1 vài HS nhẩm kết quả trước lớp.
 34 x 11 = 374 82 x 11 = 902
 11 x 95 = 1045
- HSY: Nhẩm phần a
- HS nêu yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng – lớp làm vở
X : 11 = 25 X : 11 = 78
 X = 25 x 11 X = 78 x 11
 X = 275 X = 858
- HSY: Làm bài 1b
- HS đọc đề bài
- HS tóm tắt và giải bài toán 
 Bài giải.
 Khối lớp 4 có số HS là:
 17 x 11 = 187 ( học sinh)
 Khối lớp 5 có số HS là:
 15 x 11 = 165 ( học sinh)
 Số học sinh của cả hai khối là:
 187 + 165 = 352 ( học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh
- HSY: Làm bài 2a
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào PBT theo nhóm 3
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HSY: Làm bài 2b
Tiết 4: Tập đọc
 Người tìm đường lên các vì sao.
I. Mục tiêu:
- Đọc toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki). Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HSY: Đọc đúng đoạn 1; 2 của bài.
* GD kĩ năng sống:
- Nhận biết được tính kiên trì, bền bỉ và tiết kiệm đối với mỗi người. ( HĐ 2)
- Biết đặt những mơ ước và quyết tâm thực hiện những mơ ước đó ( HĐ 4). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức :(2)
B. Kiểm tra bài cũ :(5)
- Đọc bài Vẽ trứng.
- Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét.
C. Bài mới :(28)
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng đầu bài
- Giới thiệu chân dung Xi-ôn-cốp-xki.
- GV giới thiệu sơ lược về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Gv chia đoạn
- Đọc đoạn
- GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó.
- Đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
=> ý đoạn 1 nói lên điều gì?
- Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn – cốp – xki thành công là gì?
=> ý đoạn 3 nói lên điều gì?
=> Đại ý của bài nói lên điều gì?
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ, Gv đọc mẫu, nêu cách đọc
- Tổ chức cho HS luyện đọc 
- GV kèm HS yếu
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò :(5)
- Qua bài tập đọc em hãy kể những ước mơ của em và kế hoạch thực hiện.
- GV nhận xét giờ học
- HS đọc bài.
- HS nghe
- HS nghe
- HS chia đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu  vẫn bay được
+ Đoạn 2: Tiếp  tiết kiệm thôi.
+ Đoạn 3: Tiếp  tới các vì sao.
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp
- Cặp yếu: Đọc đoạn 1
- 1 số cặp thi đọc trước lớp
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm SGK
- HS chú ý nghe 
- HS đọc đoạn 1, 2
- Mơ ước được bay lên bầu trời.
- Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
=> Mơ ước của Xi - ôn – cốp – xki
- HS đọc đoạn 3
- Là hơn 40 năm khổ công nghiên cứu, tòm tòi.
=> Xi - ôn – cốp – xki thực hiện thành công mơ ước
=> Ca ngợi nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki nhờ công khổ luyện nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- HS trả lời
- HS nghe
- HS luyện đọc cá nhân
- HSY: Đọc đoạn 2
- HS tham gia thi đọc.
Tiết 5: Lịch sử 
 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
 lần thứ 2 ( 1075 – 1077).
I. Mục tiêu:
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt.
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt trên bờ nam 
sông Như Nguyệt .
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ Bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ tiến thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt : người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập của học sinh.
- Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
III. Các hoạt động dạy:
A. ổn định tổ chức :(2)
B. Kiểm tra bài cũ :(5)
- Dưới thời Lí đạo phật phát triển như thế nào?
- Mô tả một ngôi chùa mà em biết?
C. Bài mới :(28)
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu HS đọc sgk.
- Có hai ý kiến cho rằng: “ Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống:
+ Để xâm lược quân Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của quân Tống.” Theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?
=> GV chốt lại nội dung bài
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp:
- GV giới thiệu lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến.
- GV tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?
- GV kết luận: do quân ta rất dũng cảm, có tướng chỉ huy giỏi.
5. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp:
- Kết quả cuộc kháng chiến.
5. Củng cố, dặn dò :(5)
- GV nhận xét giờ học 
-2 HS trình bày.
- HS nghe
- HS đọc sgk.
- Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Vì trước đó lợi dụng việc vua Lí mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lí Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo quân về nước. 
- HS quan sát lược đồ cuộc kháng chiến.
- HS trình bày lại diễn biến cuộc kháng chiến dựa vào sơ đồ.
- HS thảo luận nhóm 4, trình bày kết quả.
- Nêu nguyên nhân dẫn đến thắng lợi cuộc kháng chiến.
- HS chú ý nghe, ghi nhớ kết quả quân ta đã đạt được trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2.
 kế hoạch buổi chiều 
 Tiết 1 Toán 
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Luyện tập về nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
* Thực hành:
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài
 - HS làm bài – GV giúp đỡ HS yếu
 - Chấm – chữa bài
 * Bài 1: Tính nhẩm
 36 x 11 75 x 11 28 x 11
 * Bài 2: Tìm x
 X : 11 = 45 X : 11 = 24 X : 11 = 78
 _____________________________________________________
Tiết 2 Luyện chữ
 Người chiến sĩ giàu nghị lực
I.Mục tiêu:
- HS viết chính xác cả bài , chữ viết đúng mẫu cỡ chữ hiện hành.
II. Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn bài lên bảng 
I ... hữa bài
C. Bài mới :(30)
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm bài –Kèm HS yếu .
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:(dòng 1 )Tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV giúp đỡ
- Chữa bài.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- GV giúp đỡ
- Chữa bài – nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:(5)
- Ôn lại bảng chia đã học ở lớp 3.
- HS hát
- Lớp làm nháp
 403 x 306 = 
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
 50 kg = 5 yến 300kg = 3 tạ
 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ
b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn
 15 000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
c,100 cm2 = 1dm2 100 1dm2 = 1 dm2 
 800 dm2 = 8 dm2 900dm2 = 9 dm2 
 1700dm2 = 17dm2 1000 dm2 = 10dm2 
- HSY: Làm phần a
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a ) 268 x 235 = 62 980 
b) 475 x 205 = 97 375
c) 45 x 12 +8 = 548
- HSY: Làm bài 1a ( dòng 1)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS phát biểu một số tính chất của phép nhân.
- HS làm bài:
- HS làm bài theo nhóm 3
a, 2 x 39 x 5 = ( 2 x 5) x 39 = 10 x 39 
 = 390
b,769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85-75)
 = 769 x 10 
 = 7690
c,302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4)
 = 302 x 20 = 6040.
- HSY: Làm phần a
Tiết 2: Tập làm văn 
 Ôn tập văn kể chuyện.
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số đặc điểm đẫ học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện ); 
kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa cau chuyện đó để trao đổi với bạn. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức :(2)
B. Kiểm tra bài cũ :Không kiểm tra.
C. Bài mới:(33)
1. Giới thiệu bài :ghi đầu bài
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
Bài 1: Cho 3 đề bài như sau, đề bài là thuộc loại văn kể chuyện? Vì sao?
- GV cùng HS trao đổi.
Bài 2; 3:
- Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau và trao đổi với bạn về câu chuyện vừa kể.
* GV tóm tắt về văn kể chuyện:
+ Khái niệm:
+ Nhân vật:
+ Cốt truyện:
3. Củng cố, dặn dò :(5)
- GV nhận xét giờ học
- HS hát
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
Đề số 2 là thuộc loại văn kể chuyện. Vì khi làm đề này phải kể một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật, diễn biến, ý nghĩa,...Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp nói tên đề tài mình chọn kể. 
- HS viết dàn ý câu chuyện.
- HS kể chuyện và trao đổi theo cặp.
- HS tham gia thi kể chuyện trước lớp.
- HS chú ý ghi nhớ.
Tiết 3: Khoa học 
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi 
+ Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu 
+ Khói bụi và khí thải từ nhà mày, xe cộ 
+ Vỡ đường ống dẫn dầu 
+ Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80 % các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
* GD kĩ năng sống: 
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin: 
+ Nói được nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ( HĐ 2).
- Kĩ năng trình bày được thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ( HĐ 2).
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nguồn nước ( HĐ 2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 54-55.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức :(2)
B. Kiểm tra bài cũ :(5)
- Tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm.
- Nhận xét.
C. Bài mới :(28)
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
2.Hoạt động 1: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm:
* Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở địa phương.
- Hình sgk trang 54, 55.
- Tập đặt câu hỏi và trả lời theo từng hình.
M: Hình nào cho biết nước ở sông/hồ bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây ô nhiễm được mô tả trong hình đó là gì?
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- Kết luận: Mục bạn cần biết sgk.
- GV đọc vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước:
* Mục tiêu: nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
- Kết luận: sgk.
4. Hoạt động 3: Cần làm gì để phòng tránh ô nhiễm nước .
*Mục tiêu :HS nêu được những việc cần làm để tránh ô nhiễm nguồn nước .
- Em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?
5. Củng cố, dặn dò :(5)
- GV nhận xét giờ học
- HS hát
- HS nêu.
- HS nghe
- HS quan sát hình sgk.
- HS trao đổi theo nhóm 2, đặt câu hỏi và trả lời từng tranh theo mẫu.
- Một vài nhóm trao đổi trước lớp.
- HS đọc mục Bạn cần biết sgk.
- HS thảo luận nhóm 4 dự kiến những điều sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm.
- HS các nhóm trình bày.
- Không vứt rác bừa bãi gần nguồn nước 
- Khuyên bố mẹ không làm chuồng lợn hoặc trâu ,bò gần nguồn nước .
- Khơi thông cống rãnh thoát nước xung quanh giếng ...
Tiết 4: Âm nhạc 
Ôn tập bài hát: cò lả 
 tập đọc nhạc: TĐN số 4.
I. Mục tiêu:
- HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. 
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II. Chuẩn bị:
- Băng bài hát.
- Bảng phụ chép bài TĐN số 4.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:(3)
- GV giới thiệu nội dung bài học:
+ Ôn tập bài hát: Cò lả.
+ TĐN số 4.
2, Phần hoạt động:(25)
2.1,Nội dung 1: Ôn tập bài hát Cò lả.
- GV hát mẫu bài hát.
- GV hướng dẫn hát theo hình thức xướng và xô.
+ Phần xướng: 1 HS hát.
+ Phần xô: cả lớp hát.
- Nhận xét.
2.2, Nội dung 2: TĐN số 4: Con chim ri.
- GV treo bảng phụ chép bài TĐN số 4.
- Tổ chức ho HS tập đọc nhac.
- GV tổ chức cho HS luyện tập tiết tấu:
B1: ghép cao độ với trường độ, đọc chậm.
B2: đọc cả hai câu vài lần rồi ghép lời ca.
3, Phần kết thúc:(7)
- Đọc lại bài tập đọc nhạc số 4 và kết hợp gõ đệm.
- Chia lớp làm hai dãy bàn đọc nhạc và ghép lời ca.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài tiết sau.
- HS chú ý nghe bài hát.
- HS lưu ý phần xướng, phần xô.
- HS ôn bài hát theo hình thức hát xướng và hát xô.
- HS quan sát bài tập đọc nhạc.
- HS nhận biết các nốt nhạc có trong bài.
- HS luyện tập cao độ
- HS luyện tập tiết tấu.
- HS đọc lại bài TĐN số 4 và ghép lời ca.
Tiết 5:Sinh hoạt lớp :
I. Nhận xét tuần 13
- Học sinh đi học tương đối đều, chú ý nghe giảng, có nhiều tiến bộ trong học tập.
- Vệ sinh cá nhân trường lớp sạch sẽ, gọn gàng
II. Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục những tồn tại trong tuần trước .
- Phát huy những gì đã làm được.	
Kĩ thuật:
Tiết 26: Thêu móc xích hình quả cam. ( tiếp theo)
I, Mục tiêu:
- HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam.
- Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II, Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị như tiết 24, 25.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tổ chức cho HS thực hành thêu hình quả cam tiếp theo của tiết trước.
- Các bước thêu móc xích hình quả cam?
- Khi thêu cần lưu ý điều gì?
- GV quy định thời gian và nội dung thực hành.
- GV quan sát, hướng dẫn giúp đỡ những học sinh còn chậm,lúng túng.
2.2, Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chí đánh giá.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét, xếp loại các sản phẩm của HS.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét ý thức chuẩn bị vật liệu, dụng cụ và ý thức thực hành của học sinh.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tiết sau.
- HS nêu các bước thêu hình quả cam:
+ Sang mẫu thêu lên vải.
+ Căng vải lên khung thêu.
+ Lựa chọn màu sắc chỉ.
+ Thực hiện thêu móc xích theo hình quả cam
- HS nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi thêu.
- HS thực hành thêu.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS bám sát các tiêu chuẩn đánh giá để tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- HS rút kinh nghiệm.
Thêu lướt vặn. ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn.
- Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.
- HS hứng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình thêu lướt vặn.
- Mẫu thêu lướt vặn, một số sản phẩm trang trí bằng mũi thêu lướt vặn.
- Vật liệu, dụng cụ:vải, chỉ thêu, kim thêu, khung thêu, phấn, thước, kéo,..
III. các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
3. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới (25)
A. Quan sát, nhận xét:
- Mẫu thêu lướt vặn.
- Gv giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng các mũi thêu lướt vặn.
B. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- GV giới thiệu quy trình thêu.
- So sánh cách đánh số trên đường vạch dấu thêu lướt vặn với đường vach dấu khâu thường, khâu đột.
- Nhận xét.
+ Nêu cách bắt đầu thêu?
+ Thêu mũi thứ nhất?
+ Thêu mũi thứ hai?
- Gv thao tác để hướng dẫn cách bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thứ hai.
- Cách kết thúc đường thêu?
- GV thao tác nhanh lần 2.
* Ghi nhớ sgk.
4. Củng cố dặn dò (5)
- Chuẩn bị cho tiết sau.
- Hát
- HS quan sát mẫu.
- HS quan sát quy trình thêu.
- So sánh cách vạch dấu với đường khâu đột, khâu thường.
- HS dựa vào hình vẽ sgk, nêu cách thực hiện.
- HS quan sát thao tác mẫu.
Tiết 5: Kĩ thuật
Thêu móc xích hình quả cam. 
I, Mục tiêu:
- HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam.
- Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích.
- HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II, Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị như tiết 24.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài
a. Tổ chức cho học sinh thực hành.
- Nêu các bước thực hiện thêu hình quả cam.
- Cách sang mẫu thêu lên vải.
- GV lưu ý HS một số điểm khi thêu.
- GV quy định thời gian và yêu cầu thực hành.
- Tổ chức cho HS thực hành.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS nghe
- HS nêu cách sang mẫu thêu.
- 1-2 HS thực hiện trước lớp.
- HS thực hành sang mẫu thêu lên vải, thực hiện thêu hình lá, cuống quả cam.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13 - v.doc