Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Thanh Tú

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Thanh Tú

1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài Vẽ trứng.

-Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới: Giới thiệu bài: Người tìm đường lên các vì sao.Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không là nhà bác học Xi-ôn- cốp-xki, người nga( 1857- 1935). Xi-ôn- cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.

HĐ1: Luyện đọc

-Mời 1 em đọc bài.

-GV chia 4 đoạn

Đ1:từ đầu đến mà vẫn bay được?

Đ2:Tiếp đến .tiết kiệm thôi.

Đ3:Tiếp đến. bay tới các vì sao.

Đ4: còn lại

-Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn .

Kết hợp luyện đọc từ khó.

-Cho HS đọc thầm chú giải, giải nghĩa từ.

-Cho HS đọc theo cặp.

-Đọc diễn cảm toàn bài.

- Hướng dẫn đọc: Giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khát khao hiểu biết của Xi-ôn- cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm, chinh phục

HĐ2: Tìm hiểu bài.

-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi từng đoạn.

1 . Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?

2.Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?

3.Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?

4. Em hãy đặt tên khác cho truyện

HĐ3: Đọc diễn cảm.

-Cho HS đọc lại 4 đoạn.

-Gọi HS nhận xét cách đọc.

-Hướng dẫn luyện đọc đoạn 1.

-Đọc minh hoạ đoạn 1.

-Cho HS thi đọc diễn cảm.

-Nhận xét ghi điểm.

3.Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?(Ghi bảng ý nghĩa như phần mục tiêu )

-Nhận xét tiết học.

4.Dặn dò: Chuẩn bị bài :Văn hay chữ tốt.

doc 35 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Thanh Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Ngày soạn: Ngày 6 tháng 11 năm 2010 
 Ngày dạy: Thứ hai ngày8 tháng 11 năm 2010 
 MÔN: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 Tiết 25 BÀI : CHÀO CỜ + SINH HOẠT VUI CHƠI
 MÔN : TẬP ĐỌC.
Tiết 25	 BÀI : NGƯƠÌ TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.Mục tiêu :
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài(Xi-ôn-cốp-xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường đến các vì sao.( trả lời các câu hỏi SGK)
- Hs đọc diễn cảm
II.Đồ dùng dạy- học.-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài Vẽ trứng.
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Người tìm đường lên các vì sao.Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không là nhà bác học Xi-ôn- cốp-xki, người nga( 1857- 1935). Xi-ôn- cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
HĐ1: Luyện đọc
-Mời 1 em đọc bài.
-GV chia 4 đoạn
Đ1:từ đầu đến mà vẫn bay được?
Đ2:Tiếp đến .........tiết kiệm thôi.
Đ3:Tiếp đến.... bay tới các vì sao.
Đ4: còn lại
-Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn .
Kết hợp luyện đọc từ khó.
-Cho HS đọc thầm chú giải, giải nghĩa từ.
-Cho HS đọc theo cặp.
-Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn đọc: Giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khát khao hiểu biết của Xi-ôn- cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm, chinh phục
HĐ2: Tìm hiểu bài.
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi từng đoạn.
1 . Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
2.Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
3.Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
4. Em hãy đặt tên khác cho truyện
HĐ3: Đọc diễn cảm.
-Cho HS đọc lại 4 đoạn.
-Gọi HS nhận xét cách đọc.
-Hướng dẫn luyện đọc đoạn 1.
-Đọc minh hoạ đoạn 1.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?(Ghi bảng ý nghĩa như phần mục tiêu )
-Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò: Chuẩn bị bài :Văn hay chữ tốt.
-2 HS lên bảng
- HS chú ý lắng nghe.
-1 em đọc, lớp theo dõi.
-HS đánh dấu đoạn.
-HS đọc nối tiếp (2 lượt )
-Luyện đọc từ khó:Xi-ôn-cốp-xki, lại làm nảy ra, nản chí.
-Đọc thầm chú giải.
-Từng cặp HS đọc.
-Nghe đọc mẫu.
+Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Từ nhỏ ông đã mơ ước được bay lên bầu trời
-Ôâng sống tiết kiệm để dành dụm tiền mua sách vở, dụng cụ thí nghiệm
-Vì ông có nghị lực, sự quyết tâm thực hiện ước mơ chinh phục các vì sao.
-HS phát biểu:
Ví dụ: Người chinh phục vì sao, ước mơ bay lên bầu trời,
-4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
-Lớp nhận xét cách đọc từng đoạn.
-Nghe đọc mẫu.
-HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét, chon bạn đọc hay.
-Phát biểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn- cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
 MÔN : TOÁN 
Tiết 61	 BÀI : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
-Có kĩ năng nhẩn nhanh, thành thạo.* HS khá giỏi: Bài 2,4
-Biết vận dụng vào việc tính toán hàng ngày.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy -học :
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng sửa bài 5 làm thêm tiết trước.
-Chấm vở của một số HS, nhận xét.
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài .
HĐ1: Tìm hiểu bài.
-Ghi ví dụ: 27 x 11 = ?
-Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính nháp.
-Em có nhận xét gì hai tích riêng và kết quả? 
-Vậy ta có thể tính nhẩm như thế nào ?
-Ghi ví dụ: 48 x 11 = ?
-Hướng dẫn tương tự phép tính trên.
-Cho HS rút ra cách nhẩm.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1/ 71. Cho HS làm bảng con.
-Nhận xét.
-Yêu cầu 3 em nêu cách nhẩm của 3 phép tính.
Bài 2/71.(Nếu có thời gian thì cho HS làm)
 Gọi HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm vào vở
-Hướng dẫn nhận xét bài.
Bài 3/71. Gọi HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn phân tích bài.
-Tóm tắt:
Khối 4 có : 17 hàng ; mỗi hàng 11 HS
Khối 5 có: 15 hàng; mỗi hàng 11 HS
Cả hai khối có HS ?
-Hướng dẫn nhận xét bài ( HS có thể làm cách khác )
Bài 4/ 71. Gọi HS đọc đề.
-Cho HS trao đổi cặp và trả lời.
-Yêu cầu giải thích cách làm .
-Nhận xét bài.
3.Củng cố, dặn dò:
Nêu cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ?
-Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị bài : Nhân với số có 3 chữ số.
-1HS lên bảng làm , lớp theo dõi.
 Số học sinh của 12 lớp là:
 30 x 12 = 360 (hs)
 Số học sinh của 6 lớp còn lại là :
 35 x 6 = 210 (hs)
 Số học sinh toàn trường l2 :
 360 + 210 = 570 (hs )
 Đáp số : 50 học sinh.
-Đặt tính và tính nháp:
 27 * Hai tích riêng đều bằng nhau.
 x 11 Trong tích chung chữ số ở
 27 giữa bằng tổng của hai chữ số
 27 đầu và cuối.
 297
* Cách nhẩm: 27 x 11 =
. 2 cộng 7 bằng 9
. Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 ta được 297
-Cả lớp tính nháp, nhận xét và rút ra cách nhẩm.
 48 x 11 = ? . Cách nhẩm:
- 4 cộng 8 bằng 12;
- Viết hai vào giữa hai chữ số của 48, được 428;
- Thêm 1 vào 4 của 428, được 528
* HS khá giỏi: Bài 2,4
Bài 1. Cả lớp tính nhẩm vào bảng con.
a) 34 x 11 = 374; b) 11 x 95 = 1045
c) 82 x 11 = 902
-3 em nêu cách nhẩm 3 phép tính trên.
Bài 2. Một HS nêu yêu cầu .
-Cả lớp làm vào vở; 1 em lên bảng.
a) x : 11 = 25 b) x : 11 = 78
 x = 25 x 11 x = 78 x 11
 x = 275 x = 858
-Nhận xét kết quả.
Bài 3. Một em đọc đề, lớp theo dõi.
Phân tích bài theo gợi ý.
 Số HS cả hai khối 
 //
 11 x Số hàng của hai khối 
 // 
 17 + 15
Cả lớp làm vào vở ; 1 em lên bảng.
Bài giải: Số hàng của hai khối là :
 17 + 15 = 32 (hàng )
 Số học sinh cả hai khối là :
 11 x 32 = 352 ( học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh 
Bài 4 Một HS đọc đề.
-Trao đổi cặp và trả lời.
-Giải thích cách làm.
Kết quả đúng: câu (b) Phòng A nhiều hơn phòng họp B 6 người.
-HS phát biểu cách nhẩm.
 MÔN: CHÍNH TẢ 
Tiết 13	BÀI : (Nghe- viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO 
I.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao.
- Làm đúng BT2a,b hoặc BT 3a,b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
-Có ý thức trình bày bài sạch sẽ.
II.Đồ dùng dạy – học.-Bút dạ , bảng nhóm viết bài tập 2a
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: Cho cả lớp viết bảng con: vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương nước.
-Nhận xét, sửa lỗi.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Nghe- viết chính tả.
-Gọi HS đọc đoạn văn cần viết chính tả 
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
-Cho HS đọc thầm đoạn văn
-Đọc cho cả lớp viết một số từ ngữ dễ viết sai: nảy, rủi ro, non nớt, Xi-ôn-cốp-xki.
-Nhắc HS trước khi viết bài.
-Đọc cho HS viết chính tả.
-GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt cho HS soát lại bài.
-Chấm 5-7 bài, nhận xét , sửa lỗi.
HĐ2: Luyện tập chính tả.
Bài 2a) Cho HS đọc yêu cầu bài 2a
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Cho các nhóm trình bày kết quả .
-Nhận xét 
*Những tính từ đều bắt đầu bằng l:long lanh, lóng lánh, lung linh, lộng lẫy, lững lờ,
*Những tính từ có 2 tiếng bắt đàu bằng n: nóng nẩy, nặng nề, não nùng, non nớt, nô nức, năng nổ,
Bài 3. Gọi HS đọc đề.
a)Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n
-Cho HS làm bàivào vở ; một số em làm bảng nhóm.
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
a)-nản chí, nản lòng
 -lí tưởng
 -lạc lối, (lạc đường)
3.Củng cố, dặn dò:
-Chấm một số bài, nhận xét.
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà sửa lỗi chính tả. Em nào viết sai nhiều về nhà viết lại bài .
-2 HS lên bảng.
-1 em đọc, lớp theo dõi.
-mơ ước được bay lên bầu trời.
-Cả lớp đọc thầm đoạn chính tả.
-Viết bảng con
-Nhận xét, sửa lỗi.
-HS viết chính tả
-HS soát lại bài
+Làm bài luyện tập.
Bài 2a.1 HS đọc to, lớp đọc thầm .
-Làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng.
-Lớp nhận xét
Bài 3. 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
-Làm bài .
-Những HS làm bài vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
-Lớp nhận xét
bía
 Ngày soạn: Ngày 7 tháng 11 năm 2010 
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 
 MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU. 
Tiết 25 BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ : ÝÙCHÍ -NGHỊ LỰC.
I.Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ
( BT1), đặt câu( BT2), viết đoạn văn ngắn ( BT3) có sử dụng các từ ngữ chủ điểm đang học.
-Luyện tập mở rộng vốn từ chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm
-Giáo dục tinh thần vượt khó trong học tập.
II. Chuẩn bị.-Bảng nhóm làm bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học :
 Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: Nêu câu hỏi cho HS trả lời.
-Tìm các tính từ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: xanh, thơm.
-Nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới: Giới thiệu bài:Mở rộng vốn từ Ý chí- Nghị lực
Bài tập 1: Tìm từ
-Cho HS đọc yêu cầu .
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Mời các nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a)Những từ nói lên ý chí nghị lực của con người: 
b)Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người:
Bài tập 2. Cho HS đọc yêu cầu 
.-Cho HS làm bài cá n ... à bộ đội.
III .Các hoạt động dạy – học:
A. Kể chuyện về bộ đội:
+ Giáo viên kể một câu chuyện ngắn về bộ đội.
+ Gợi ý cách kể:
- Trước khi kể chuyện: Nêu tên câu chuyện mình cần kể là câu chuyện gì?
-Trong khi kể chuyện chú ý nhiều đến giọng điệu cho phù hợp tính cách nhân vật.
- Nội dung câu chuyện: Thuộc chủ đề nói về anh bộ đội hoặc Quân đội nhân dân Việt Nam.
-Kể xong nêu cảm nghĩ của mình.
3 .Cho các em kể thực hành.
-Giáo viên cùng cả lớp theo dõi đánh giá nhận xét chung.
-Tìm ra những bạn kể hay nhất và câu chuyện có ý nghĩa nhất.
-Kết luận: Mỗi chúng ta cần phải biết kính trọng và yêu quý anh bộ đội và các anh hùng lực lượng vũ trang vì các anh bộ đội là những người phải chịu nhiều gian khổ ngày đêm canh giữ bảo vệ sự bình yên cho Tổ quốc
B. Sơ kết tuần 13.
-Cho lớp sinh hoạt, lớp trưởng điều khiển.
-GV nhận xét, đánh giá :
+ Nề nếp lớp tương đối tốt.
+ Một số em cò tiến bộ về đọc và chữ viết
+ Tuy nhiên còn nhiều em tiếp thu bài còn chậm, chưa thực sự cố gắng trong học tập nên kết quả còn thấp.
Nhiệm vụ tuần 14:
Duy trì nề nếp lớp.
Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Tích cực, chủ động trong học tập. Kết hợp ôn bài ở nhà.
Tham gia sinh hoạt đội đầy đủ, hăng hái.
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ(tiết 26)
Giáo dục quyền và bổn phận của trẻ em
I .Mục tiêu:
- Hướng dẫn cho các em biết quyền và bổn phận của mình như thế nào 
- Rèn cho các em biết quyền của mình
- Giáo dục :Quyền và bổn phận của mình 
III .Các hoạt động dạy – học:
A. Giáo dục quyền và bổn phận của trẻ em:
+ Giáo viên nói cho các em biết trẻ em có những quyền gì.
+ Gợi ý các em thảo luận.
B. Sơ kết tuần 13.
-Cho lớp sinh hoạt, lớp trưởng điều khiển.
-GV nhận xét, đánh giá :
+ Nề nếp lớp tương đối tốt.
+ Một số em cò tiến bộ về đọc và chữ viết
+ Tuy nhiên còn nhiều em tiếp thu bài còn chậm, chưa thực sự cố gắng trong học tập nên kết quả còn thấp.
Nhiệm vụ tuần 14:
Duy trì nề nếp lớp.
Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Tích cực, chủ động trong học tập. Kết hợp ôn bài ở nhà.
THỂ DỤC (tiết 25)
Động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi: “Chim về tổ”.
I.Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng, toàn thân, thăng bằng, nhảy và bước đầu thực hiện đông tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi:” Chim về tổ”
- Có ý thức tổ chức kỉ luật, nghiêm túc khi tập luyện.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Chuẩn bị còi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Trò chơi: GV chọn.
B.Phần cơ bản.
1)Bài thể dục phát triển chung.
a)Ôn 7 động tác đã học.
b)Học động tác điều hoà:
-Nêu tên và ý nghĩa của động tác, sau đó phân tích và tập từng nhịp.
Nhịp 1: Đưa chân trái sáng bên và bàn chân không chạm đất, đồng thời hai tay giang ngang, bàn tay sấp.
Nhịp 2: Hạ bàn chân trái xuống, hai chân rộng bằng vai, đồng thời, gập thân sâu, thả lỏng, hai tay đan chéo nhau.
-Nhịp 3 như nhịp 1.
-Nhịp 4 về TTCB.
-Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, nhưng đổi chân.
+Cho HS tập liên hoàn 8 động tác.
-Theo dõi, sửa sai.
2.Trò chơi vận động. “Chim về tổ”
-Nêu tên trò chơi: nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử một lần, sau đó chơi chính thức.
-The dõi, nhắc nhở HS khi chơi.
C.Phần kết thúc.
-Cho HS tập lại động tác điều hoà , thả lỏng cơ thể.
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
5-10’
15’
4-5’
4-5’
4-5’
6-7’
4-5’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 Cb 1 2 
 3 4
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
Ngày soạn 9 tháng 11 năm 2009
Ngày dạy thứ tư ngày 11 năm 2009
Âm nhạc (Tiết 13 )
Ôn tập bài hát : Cò lả
Tập đọc nhạc : TĐN số 4
I. Mục tiêu :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết kết hợp vận động phụ họa. 
-Giáo dục HS biết yêu thích các bài dân ca.
II.Chuẩn bị : 
Giáo Viên : - Nhạc cụ , bài TĐN số 4
Học Sinh : - Nhạc cụ gõ ( thanh phách , trống nhỏ , mõ ) SGK âm nhạc 4
III. Các hoạt động dạy - học.
 Giáo Viên
 Nội Dung
1. Ổn định lớp :
- Kiểm tra sĩ số , nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS hát cá nhân bài Cò lả.
-Nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài
*Nội dung1: Ôn tập bài hát Cò lả: 
-Cả lớp hát bài Cò lả 2-3 lần.
+Tập hát kết hợp vân động:
-Cho HS tập hát có lĩnh xướng.
+ Hát xướng : Một HS có giọng tốt hát : ( Con cò Ra cánh đồng )
+ Cả lớp hát ( Tình tính  Nhớ hay không )
-Cho HS biểu diễn cá nhân, nhóm.
 * Nội dung 2 : Học bài TĐN số 4 Con chim ri
-Giới thiệu bài TĐN
-Cho HS đọc tên nốt trong bài.
- GV cho HS luyện thanh
-Hướng dẫn tập đọc nhạc.
-Cho HS đọc theo nhóm, cá nhân.
4.Củng cố , dặn dò:
- Cả lớp hát lại Cò lả và bài TĐN
 số 4 một lần
- Nhận xét tiết học
-Về nhà luyện tập biểu diễn cho hay bài hát. Học thuộc bài TĐN số 4
Hát cá nhân
-Cả lớp hát 2-3 lần
- Cả lớp tập hát có lĩnh xướng.
-Kết hợp một vài động tác phụ hoạ đơn giản.
-Biểu diễn bài hát.
+HoÏc bài TĐN số 4
-Đọc tên nốt trong bài.
-Luyện thanh khơủi động giọng.
-Tập đọc nhạc kết hợp ghép lời ca.
(Nơi có đk: T ĐN: số 4)
Cả lớp hát 1 lần.
 Tuần 13 Ngày soạn 7 tháng 11 năm 2009
Ngày dạy thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
ĐẠO ĐỨC (tiết 13)
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.( Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình)
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
-Giáo dục lòng kính yêu ông bà, cha meÏ
II. Đồ dùng dạy- học. HS, GV: sưu tầm truyện về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
III.Các hoạt động dạy - học.
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
-Nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
+Hoạt động 1. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm bài tập 3. 
-Yêu cầu: nhóm 1 đóng vai tình huống 1, nhóm 2 đóng vai tình huống 2, nhóm 3 và 4 đóng vai tình huống 3.
-Mời các nhóm lên trình bày.
-Hướng dẫn lớp tranh luận với nhóm trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm thực hiện tốt.
+Hoạt động 2.Bài tập 4/20.
-Gọi HS đọc yêu cầu của đề.
-Tổ chức HS làm việc theo nhóm hai.
-Mời đại diện trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những em biết hiêu 1thảo với ông bà, cha mẹ, nhắc nhở những em khác học tập bạn.
+Hoạt động 3.Bài tập 5,6.
-Cho HS trình bày những tư liệu, truyện, tấm gương mình sưu tầm được.
-Trao đổi về tư liệu HS sưu tầm được.
-Nhận xét, khen ngợi những em thực hiện tốt.
Kết luận: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS nhắc lại ghi nhớ SGK
-Nhận xét tiết học.
-Thực hiên tốt chăm sóc, vâng lời ông bà, cha mẹ hàng ngày.
-2 HS trả lời.
-Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu.
-Các nhóm lần lượt trình bày.
-Nhóm khác cùng trtao đổi, tranh luận với nhóm bạn.
Bài tập 4. HS nêu yêu cầu.
-Thảo luận cặp .
-Đại diện một số cặp trình bày.
-Nhận xét.
Bài 5,6.
-Trình bày tư liệu, kể chuyện về lòng hiếu thảo mà mình sưu tầm được.
-Lớp nhận xét, trao đổi với bạn.
-Nghe kết luận.
2 em đọc ghi nhớ.
THỂ DỤC (tiết 26 )
Bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi: “Chim về tổ.”
I.Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng, toàn thân, thăng bằng, nhảy và bước đầu thực hiện đông tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi:” Chim về tổ”
- Có ý thức tổ chức kỉ luật, nghiêm túc khi tập luyện.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Chuẩn bị còi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Trò chơi: GV chọn.
B.Phần cơ bản.
a)Ôn 8 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
- Cho cả lớp tập 3-4 lần
-GV theo dõi, sửa sai.
-Cho HS tập theo nhóm ở các vị trí đã được phân công.
-Tổ chức cho các tổ biểu diễn thi đua 
-Cả lớp tập lại 1 lần do cán sự điều khiển.
b)Trò chơi vận động. “Chim về tổ”
-Nêu tên trò chơi: nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử một lần, sau đó chơi chính thức.
C.Phần kết thúc.
-Gọi 2-3 em tập lại 8 động tác đã học.
-Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng.
-Bật nhẹ nhàng, kết hợp thả lỏng.
-Nhận xét tiết học.
5-6’
15’
3-4’
5-6’
4-5’
2x8 nhịp
6-8’
4-5’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
(Khi thực hiện chưa cần nhớ thứ tự động tác)
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13.doc