Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn 2 cột)

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn- côp- xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lơi dẫn chuyện.

+ Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- côp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bèn bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

- KNS: Xác định gi trị; Tự nhận thức bản thn; Đặt mục tiêu; Quản lí hời gian

-Thái độ: HS cĩ ý thức học tập tốt

- TT: HS chăm học, kiên trì, cĩ ước mơ đẹp

II. Đồ dùng dạy học:

 -Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc; tranh sgk

III. Hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài củ:

 -Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

 -Nhận xét và cho điểm HS .

 2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 -Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ô-côp-xki và giới thiệu đây là nhà bác học Xi-ô-côp-xki người Nga (1857-1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ,

Xi-ô-côp-xki đã vất vã, gian khổ như thế nào để tìm được đường lên các vì saao, các em cùng học bài để biết trước điều đó.

 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN 13
THỨ
MƠN
TT
PPCT
TÊN BÀI DẠY
Ghi Chú
HAI
14/11
SH ĐT
T Đ
Đ Đ
TỐN
K/H
 1
2
3
4
5
13
2513
61
25
Người tìm đường lên các vì sao
Hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ T2
Giới thiệu nhân nhẩm số cĩ hai chữ số với 11
Nước bị ơ nhiễm
BA
15/11
TLV
LS
AN
TỐN
CT
1
2
3
4
5
25
13
62
13
Trả bài văn kể chuyện
Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần2
Nhân với số cĩ ba chữ số
Nghe- viêt:Người tìm đường lên các vì sao
TƯ
16/11
LT&C
K/C
TỐN
Đ L
KT
1
2
3
4
5
25
13
63
13
13
MRVT: Ý chí – Nghị lực
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (Bỏ)
Nhân với số cĩ ba chữ số TT
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
NĂM
1711
T Đ
TLV
TD
TỐN
K/H
1
2
3
4
5
26
26
25
64
26
Văn hay chữ tốt
Ơn tập văn kể chuyện
Luyện tập
Nguyên nhân làm nước bị ơ nhiễm
SÁU
18/11
MT
LT&C
TỐN
TD
SHTT
1
2
3
4
5
13
26
65
26
13
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Luyện tập chung
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC
TCT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu: 
 - Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn- côp- xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lơi dẫn chuyện.
+ Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- côp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bèn bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Quản lí hời gian
-Thái độ: HS cĩ ý thức học tập tốt
- TT: HS chăm học, kiên trì, cĩ ước mơ đẹp
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc; tranh sgk
III. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài củ:
 -Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 -Nhận xét và cho điểm HS .
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 -Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ô-côp-xki và giới thiệu đây là nhà bác học Xi-ô-côp-xki người Nga (1857-1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ,
Xi-ô-côp-xki đã vất vã, gian khổ như thế nào để tìm được đường lên các vì saao, các em cùng học bài để biết trước điều đó.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
 * Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
HD HS chia đoạn ( 4 đoạn ) sau đó gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) .
+Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
+Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quam gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục
Lượt 1 : cho HS đọc nối tiếp đoạn , GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai , Y/C HS phát hiện từ các bạn đọc sai , GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh – NX.
Lượt 2 : Kết hợp đọc câu văn dài 
+Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm thế?
- Gọi HS đọc câu văn dài 
 - Cho HS đọc chú giải sgk
- Luyện đọc cặp
-Đọc tồn bài
- Đọc mẫu
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì?
+Khi còn nhỏ , ông đã làm gì để có thể bay được?
+Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ô-côp-xki?
- Đoạn 1 cho biết điều gì? 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã làm gì?
+Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
-Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi ội dung và trả lời câu hỏi
+En hãy đặt tên khác cho truyện.
-Câu truyện nói lên điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức đọc nhóm đôi
-Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc tuyên dương .
1 HS khá đọc 
-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ nhỏ  đến vẫn bay được.
+ Đoạn 2:Để tìm điều  đến tiết kiệm thôi.
+Đoạn 3: Đúng là  đến các vì sao
+Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm  đến chinh phục.
- Đọc từ khĩ: Xi-ơn-cốp-xki, dại dột, rủi ro, hì hục, thăng thiên
- 1 HS
- Đọc cặp
- 1 HS
- Nghe
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
+Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim
+Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ô-côp-xki tìm cách bay vào không trung.
- Ước mơ của Xi-ơn-cốp xki
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần.
+Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở và dũng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu baybằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.
+ Xi-ô-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Tiếp nối nhau phát biểu.
*Ước mơ của Xi-ô-côp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.
*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.
-Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-ô-côp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao.
-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).
-HS luyện đọc 
-HS thi đọc theo nhóm 
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? -Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ô-côp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời.
 +Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ô-côp-xki đã thành công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình.
 + Xi-ô-côp-xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại, thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao.
? Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ô-côp-xki. 
 +Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại.
 +Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý quyết tâm.
 -Dặn HS về nhà học bài.
-Nhận xét tiết học
TOÁN
TCT 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM
 SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.Mục tiêu :
 -Kiến thức- kĩ năng: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. B1-3
 - Thái độ:HS yêu thích mơn học, cĩ tính cẩn thận
 - TT: Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan trong thực tế
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động dạy - học: 
 1.Kiểm tra bài cũ :
 - GV gọi HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác
 +2 HS lên sửa bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn 
65 x 23 = 1495, 145 x 12= 1745
 - GV chữa bài và cho điểm HS 
 2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 b. Giảng bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* ) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 : Phép nhân 27 x 11 
 - GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
 - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
 - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. 
 - Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11. 
 -Như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. 
 - Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? 
 -Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 
 * 2 cộng 7 = 9 
 *Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. 
 * Vậy 27 x 11 = 297 
 -Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. 
 - GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27 ,41  đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48 ,57 ,  thì ta thực hiện thế nào ? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11. 
 *Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10:Phép nhân 48 x11 
 - Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
 - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhaẵm x 11. 
 -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
 - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ? 
 - Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11. 
 - Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. 
 + 8 là hàng đơn vị của 48. 
 + 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 
48 ( 4 + 8 = 12 ). 
 + 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ sang 
 -Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau
 + 4 công 8 bằng 12 .
 + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. 
 + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. 
 + Vậy 48 x 11 = 528. 
 - Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
 - Yêu cầu HS thực hiện nhân nnhẩm 75 x 11. 
 * Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần. 
Bài 2 HS khá giỏi
 - GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc HS thực hiện ... ạt động dạy
Hoạt động học
 * Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài.
-Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi nhanh câu hỏi trên bảng.
 Bài 2,3:
-Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
+Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
+Câu hỏi dùng để làm gì?
+Câu hỏi dùng để hỏi ai?
-Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu.
Câu hỏi Của ai
Vì sao quả bĩng khơng Xi-ơn-cốp-xki
cĩ cánh mà vẫn bay được?
- Cậu làm thế nào mà Một người bạn.
mua được nhiều sách và
 dụng cụ thí nghiệm 
như thế?
-KL:
+Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần biết.
+Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình.
+Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao không,Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
 *. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình.
-Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.
 *. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng.
-Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi.
-Các câu hỏi:
1.Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?
2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghịêm như thế?
+Câu hỏi 1 của Xi-ô-cốp-xki tự hỏi mình.
+Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi-ô-cốp-xki.
+Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào?
+Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết.
+Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình.
-Đọc và lắng nghe.
Hỏi ai Dấu hiệu
Tự hỏi mình -Từ vì sao.
Xi-ơn-cốp-xki - Dấu chấm hỏi. 
 -Từ thế nào.
 -Dấu chấm hỏi.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
*Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?
*Tại sao mình lại quên nhỉ?
*Minh này, cậu có mang hai bút không?
*Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ?
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai)
TT
Câu hỏi
Câu hỏi của ai
Để hỏi ai
Từ nghi vấn
1
Bài thưa chuyện với mẹ
Con vừa bảo gì?
Ai xui con thế?
Câu hỏi của mẹ.
Câu hỏi của mẹ.
Để hỏi Cương
Để hỏi Cương
Gì thế
2
Bài hai bàn tay
Anh có yêu nước không?
Anh có thể giữ bí mật không?
Anh có muốn đi với tôi không?
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền?
Anh sẽ đi với tôi chứ?
của Bác Hồ.
của Bác Hồ.
của Bác Hồ.
của Bác Hồ.
Câu hỏi của Bác Hồ.
Hỏi bác Lê.
Hỏi bác Lê.
Hỏi bác Lê.
Hỏi bác Hồâ.
Hỏi bác Lê.
Cókhông
Cókhông
Cókhông
Đâu
Chứ.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
-Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi –đáp mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời.
+HS1:-Về nhà bà cụ làm gì?
(GV)
+HS1: bà cụ kể lại chuyện gì?
(GV)
+HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân hận?
(GV)
-Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp.
-Gọi HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày và cho điểm từng HS .
1. Cao Bá Quát luyện chữ vào thời gian nào?
2. Ông cầm que vạch lên cột nhà để làm gì?
3. Để luyện chữ cho cứng cáp Cao Bá Quát đã làm gì?
3.Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.
1.Ai nổi danh khắp nước là người văm hay chữ tốt?
2. Cao Bá Quát là người như thế nào?
3. Vì sao Cao bá Quát nổi danh là người văn hay chữ tốt?
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Yêu cầu HS tự đặt câu.
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc thầm câu văn.
-2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV .
+HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.
+HS2:Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra khỏi huyện đường.
+HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nổi oan ức.
-2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi.
-3 đến 5 cặp HS trình bày.
-Lắng nghe.
Ví dụ.
1.Từ đó, ông dốc sức luyện chữ viết sao cho đẹp.
1. Cao Bá Quát dốc sức làm gì?
2. Vì sao Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ.
3. Từ khi nào, Cáo Bá Quát dốc sức luyện chữ?
2.Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.
- HS đọc thành tiếng.
-Lần lượt nói câu của mình.
+Mình để bút ở đâu nhỉ?
+Cái kính của mình đâu rồi nhỉ?
+Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ?
+Tại sao bài này mình lại quên cách làm được nhỉ?
 3. Củng cố – dặn dò:
 -Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi.
 -Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi.
* Nhận xét tiết học
TỐN
Tiết 65: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
 - Kiến thức- kĩ năng: Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm, dm, m ) 
 + Thực hiện được nhân với số có hai , ba chữ số .
 + Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. B1-2 dịng 1-3
 - Thái độ: HS say mê tốn học
 - TT: HS vận dụng kiến thức tốn vào thực tế
II.Đồ dùng dạy học : 
 -Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ 
III.Hoạt động dạy- học: 
 1. .Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 
 456 x203 = 92568,
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
 2. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Hướng dẫn luyện tập 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Bài 1
- Gọi hs nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
 - GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình : 
 + Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ?
 + Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ?
 + Nêu cách đổi 1 000 dm2 = 10 m 2
 - GV nhận xét và cho điểm HS .
 Bài 2 
- Gọi hs nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm bài. 
 - GV chữa bài và cho điểm HS .
Bài 3
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 + Ta áp dụng các tính chất nào của phép nhân có thểå tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5 HS khá giỏi
 -Các em hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ? 
 - Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào ? 
 * Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là : S = a x a 
 - Yêu cầøu HS tự làm phần b.
 -Nhận xét bài làm của một số HS 
- HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. 
a. 10 kg = 10 yến 100 kg = 1 tạ
50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ
80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ
b. 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn
15000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
c. 100 cm = 1 dm 100 dm = 1 m
800 cm = 8 dm 900 dm = 9 m
1700 cm = 17 dm 1000 dm = 10 m
 + Vì 100 kg = 1 tạ 
 Mà 1200 : 100 = 12
 Nên 1200 kg = 12 tạ 
 + Vì 1 000kg = 1 tấn 
 Mà 15000 : 1000 = 15 
 Nên 15000 kg = 15 tấn 
 +Vì 100 dm2 = 1 m2 
 Mà 1000 : 100 = 10 
 Nên 1000 dm2 = 10 m2
- HS nêu: Tính
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần (phần a, b, phải đặt tính ), cả lớp làm bài vào vở. 
a. 268 x 235 = 62980, 
b. 475 x 205 = 97375
c. 45 x12 + 8 = 540 + 8 = 548
- HS nêu: Tính bằng cách thuận tiện nhất
-1 HS nêu: Aùp dụng tính chất giao hoán, một số nhân với một tổng, với một hiệu.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở .
a. 2 x 39 x 5= 2 x 5 x 39
 = 10 x 39 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20= 6040
c. 769 x 85- 769 x 75 = 769 x (85 – 75)
 =769 x 10 = 7690
- HS khá, giỏi nêu: Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh. 
-Là a x a 
-HS ghi nhớ công thức. 
-HS khá, giỏi lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nháp. 
 Nếu a = 25 thì S = 25 x 25 = 625 (m2 )
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
3.Củng cố, dặn dò :
 + Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta làm thế nào? 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học. 
_____________________________________
Sinh hoạt:
 SƠ KẾT TUẦN 13
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 13.
- Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại cịn mắc phải trong tuần 13.
- Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trị chơi.
II. Các hoạt động chính:
1. Sinh hoạt lớp:
- GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 13. Nêu ý kiến phấn đấu tuần 14.
- Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới.
- HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 14. Tuyên dương các em chăm học đi học đều, cĩ tiến bộ. Rút kinh nghiệm cho h/s cịn chậm tiến bộ. 
- Tiếp tục tham gia tốt thi đua học tập chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
- Thể hiện lịng yêu trường,lớp và kính trọng thầy cố qua học tập.
 2. Kế hoạch tuần tới:
- Tiếp tục phát huy tinh thần học tập của hs.
 - Duy trì và thực hiện totá 10 điều nội quy.
 - Tiếp tục phát huy và thực hiện tốt 15 phút đầu giơ.ø
 - GV tổng kết buổi sinh hoạt.
 - Gv tổng kết tuần 13 và dặn hs chuẩn bị chu đáo tuần 14
KT
BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13LOP 4CKTKNS GIAM TAITRA 20112012.doc