TẬP ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục đích yêu cầu:- Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài, đọc trơn tên riêng nước ngoài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vic đại Xi- ôn- cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàn tâm niệm, tôn thờ,
* (KNS)
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC- Chân dung nhà bác học Xi- ôn- côp- xki.- Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TUẦN 13 Cách ngôn : Thuoác ñaéng daõ taät, noùi thaät maát loøng Thứ Môn Tên bài 2 Tập đọc Toán Đạo đức Lịch sử Chào cờ Người tìm đường lên các vì sao Giới thiệu nhân nhẩm với số có hai chữ số với 11 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tt) Cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Chào cờ sinh hoạt đầu tuần 3 Toán Chính tả Khoa học LT & câu Âm nhạc Nhân với số có ba chữ số Nghe viết: Người tìm đường lên các vì sao Nước bị ô nhiễm Mở rộng vốn từ: Ý chí nghị lực ÔN tập bài hát: Cò lả 4 Kể chuyện Toán Tập đọc Địa lý Kĩ thuật Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Nhân với số có ba chữ Số (tt) Văn hay chữ tốt Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Thêu móc xích 5 Toán Tập làm văn Thể dục Khoa học LT & câu Luyện tập Trả bài văn kể chuyện Dạy chuyên Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Câu hỏi và dấu chấm hỏi 6 Toán Tập làm văn Thể dục HĐTT Mĩ thuật Luyện tập chung Ôn tập về văn kể chuyện Dạy chuyên Tập rèn luyện củng cố nền nếp.khẩn trương như anh bộ đội Dạy chuyên Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục đích yêu cầu:- Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài, đọc trơn tên riêng nước ngoài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vic đại Xi- ôn- cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàn tâm niệm, tôn thờ, * (KNS) II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC- Chân dung nhà bác học Xi- ôn- côp- xki.- Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: * Luyện đọc: HS đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng (nếu có) - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV giới thiệu thêm hoặc gọi HS giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. + Nhấn giọng những từ ngữ: gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục * Tìm hiểu bài: KNS: -Xác định giá trị-Tự nhận thức về bản thân-Đặt mục tiêu -Quản lí thời gian Đoạn 1 cho em biết điều gì? Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? Ý chính của đoạn 4 là gì? Em hãy đặt tên khác cho truyện. c.Thực hành: Câu truyện nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức có HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3.Áp dụng củng cố và hoạt động nối tiếp ; Câu truyện giúp em hiểu điều gì? Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi- ô- côp- xki. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng đọc bài. - 4 HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Từ nhỏ bay được. + Đoạn 2: Để tìm tiết kiệm thôi. + Đoạn 3: Đúng là vì sao + Đoạn 4: Hơn đến chinh phục. - 1 HS đọc thành tiếng. - Giới thiệu và lắng nghe. - 2 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ôn-côp-xki. + Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó. + Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi- ôn- côp- xki. *Ước mơ của Xi- ôn- côp- xki. *Người chinh phục các vì sao. *Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. *Quyết tâm chinh phục bầu trời. - Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi- ôn- côp- xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. - 4 HS đọc như đã hướng dẫn. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Từ nhỏ Xi- ôn- côp- xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. - Nhờ kiên trì, nhẫn nại ông đã thành công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình. + Xi- ôn- côp- xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại, thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao. + Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại. + Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý quyết tâm. TOÁN: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU : Giúp HS: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 ) Viết phép tính 27 x 11. Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. Khi nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 2 cộng 7 = 9 Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. Vậy 27 x 11 = 297 - HS nhân nhẩm 41 với 11. - GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27, 41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48, 57, thì ta thực hiện thế nào ? c. Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10) Viết lên bảng phép tính 48 x 11. Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhẫm x 11. Vậy kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẫm 75 x 11. d. Luyện tập , thực hành Bài 1- HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - HS đọc đề bài Yêu cầu HS làm bài vào vở. Nhận xét cho điểm học sinh Bài 4 (Dành cho HS giỏi) HS đọc đề bài: GV H/d: Để biết được câu nào đúng, câu nào sai trước hết chúng ta phải tính số người có trong mỗi phòng họp, sau đó so sánh và rút ra kết quả. 4. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp - Đều bằng 297. - HS nêu. - Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. - HS nhẩm - HS nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp - HS nêu. - 2 HS lần lượt nêu. - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp. Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - HS nghe GV hướng dẫn và tự làm bài Phòng A có 11 x 12 = 132 người Phòng B có 9 x 14 = 126 người Vậy câu b đúng , các câu a , c, d sai. - HS cả lớp. ĐẠO ĐỨC : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( t 2 ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cu thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - HS giỏi hiểu được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. *(KNS) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:- Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.- Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động day Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3 - SGK/19 - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm + Nhóm 1: Thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1. + Nhóm 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2. - GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4 - SGK/20) KNS:-Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu -Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ -Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ GV nêu yêu cầu bài tập 4. + Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV gọi vài HS trình bày. - GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn. * Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được(Bài tập 5 và 6- SGK/20) - GV mời HS trình bày trước lớp. GV kết luận chung : + Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. + Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 4 vận dụng công việc về nhà Gọi HS đọc ghi nhớ trong khung. Thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - Các nhóm lên đóng vai. - Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử (Cả lớp). HS thảo luận theo nhóm đôi. HS trình bày cả lớp trao đổi. - HS trình bày. - 3 HS đọc. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. LỊCH SỬ : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077) I. MỤC TIÊU : - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến trên sông như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến trên sông như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lí Thường Kiệt): + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 thắng lợi. II. CHUẨN BỊ : PHT của HS. Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : Hoạt động nhóm đôi : GV phát PHT cho HS. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? Hoạt động cá nhân : GV treo lược đồ và trình bày diễn biến. GV hỏi để HS nhớ và xâ ... ạn điểm cao đọc và viết lại thành bài văn. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc thành tiếng - HS lắng nghe. - HS xem các lỗi sai trong bài - HS xem các lỗi sai tự sửa. - HS lắng nghe. Thể dục: Giáo viên chuyên dạy KHOA HỌC: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I/ MỤC TIÊU:- Nêu một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,...Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu.Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ...Vỡ đường ống dẫn dầu... - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người: Lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. - GD HS có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước. *(KNS;BVMT) II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ? 2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ? - GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến. c) Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế. Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô mhiễm ? - Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ? d) Hoạt động 3: KNS:-Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm -Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm -Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường BVMT-Ô nhiễm không khí, nguồn nước Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ? 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài, tìm hiểu xem gia đình mình đã làm sạch nước bằng cách nào ? - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS thảo luận. - HS quan sát, trả lời: - HS suy nghĩ, tự do phát biểu: + Do nước thải từ các chuồng, trại, đổ trực tiếp xuống sông, từ nhà máy chưa được xử lí, do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen, nước thải đổ xuống cống, đổ rác xuống sông. + Do gần nghĩa trang. + Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không được khai thông. - HS phát biểu. - HS tiến hành thảo luận - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính thức để nhận biết chúng (ND ghi nhớ).- Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); Bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).- GD HS thêm yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ.- Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: HS đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài. - HS phát biểu. GV có thể ghi nhanh câu hỏi trên bảng. Bài 2,3:- Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? + Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi ai? - Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. + Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần biết. + Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình. + Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao không, Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. c. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình. - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu và mẫu. - Chia nhóm 4 HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, Bài 2: HS đọc yêu cầu và mẫu. - Viết: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. 2 HS giỏi lên thực hành hỏi - đáp mẫu hoặc GV hỏi - 1 HS trả lời. - HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp, trình bày trước lớp. - Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày và cho điểm từng HS. Bài 3: HS đọc yêu cầu và mẫu. - Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu. 3. Củng cố – dặn dò:- Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi. - 3 HS đọc đoạn văn. lên bảng viết. - Lắng nghe. - Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi. - HS trả lời - Đọc và lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - Đọc thầm câu văn. - 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV. - 3 đến 5 cặp HS trình bày. - Lắng nghe. HS đọc. - Lần lượt nói câu của mình. Thứ Sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU :Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích ( cm2, dm2, m2). Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính tính nhanh. GD HS tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định : 2. KTBC : 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1HS tự làm bài GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình : GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 HS làm các bài: a) 268 x 235 b) 475 x 205 c) 45 x 12 + 8 ; 45 x (12 + 8) - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 (Dành cho HS giỏi) Các em hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ? Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là : S = a x a - Yêu cầu HS tự làm phần b. - Nhận xét bài làm của một số HS 4. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài, lớp theo nhận xét bài làm của bạn. - 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS lên bảng trả lời - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nêu. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở . - Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh. - Là a x a - HS ghi nhớ công thức. - HS làm bài vào vở. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (ND, nhân vật, cốt truyện); Kể được câu chuyện theo đề tài cho trước; Nắm được Nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghia của câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết? - Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa của chuyện. Bài 2, 3: HS đọc yêu cầu. - HS phát biểu về đề bài của mình chọn. a/. Kể trong nhóm. - HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp. - GV treo bảng phụ. Văn kể chuyện Nhân vật Cốt truyện Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT 3. 3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân the thuộc loại văn kể chuyện. + Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn. + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. - Lắng nghe. - 2 HS đọc từng bài. - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật, nói lên một điều có ý nghĩa. - Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vật. - Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. - Hỏi và trả lời về nội dung truyện. Thể dục: giáo viên chuyên dạy HĐTT: Tập rèn luyện củng cố nền nếp.khẩn trương như anh bộ đội I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị. Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ :- Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày NGVN 20/11 - Vệ sinh lớp, sân trường. - Hs ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: Lớp phó học tập Lớp phó lao động Lớp phó V-T - M Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Theo dõi tiếp thu Mỹ thuật: giáo viên chuyên dạy
Tài liệu đính kèm: