I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
1 - Kiến thức :
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
2 - Kĩ năng :
- Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riếng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục .
3 - Giáo dục :
- HS có được ý chí, nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước của mình.
II - CHUẨN BỊ
- GV : - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa con tàu vũ trụ
- Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc.
III - CÁC HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC
BAÙO GIAÛNG TUAÀN 13 Từ 14/11 đến 18/11 năm 2011 Thương người như thể thương thân Thöù Tieát Moân Teân baøi daïy ĐDDH Hai 14/11 1 2 3 4 Chaøo côø T ñoïc Toaùn Ñaïo ñöùc Ngöôøi tìm ñöôøng leân caùc vì sao Giôùi thieäu nhaân nhaåm soá coù hai chöõ soá vôùi 11 Hieáu thaûo vôùi oâng baø, Cha meï. Tranh, ảnh,SGK. Bảng phụ Giấy A4 Tranh, ảnh, SGK Ba 15/11 3 4 Toaùn Lt & c Nhaân vôùi soá coù ba chöõ soá. . Môû roäng voán töø: YÙ trí – nghò löïc. Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ. Bảng phụ ghi nội dung Tö 16/11 1 2 3 4 T ñoïc Toaùn Lt & c C taû Vaên hay chöõ toát. Nhaân vôùi soá coù ba chöõ soá. Caâu hoûi vaø daáu chaám hoûi. Nghe vieát: Ngöôøi tìm ñöôøng leân caùc vì sao. Tranh, SGK Bảng phụ Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ. Bảng phụ ghi nội dung Giấy A4 để HS làm BT Naêm 17/11 5 T l vaên Oân taäp vaên keå chuyeän. Bảng phụ ghi nội dung Giấy A4 để HS làm BT Saùu 18/11 2 3 4 5 Toaùn Kể chuyện T l v S hoaït Luyeän taäp chung. Keå chuyeän ñöôïc chöùng kieán hoaëc tham gia. Traû baøi vaên keå chuyeän. Sinh hoaït lôùp Bảng phụ Tranh, ảnh, SGK Bảng phụ Giấy A4 để HS làm BT Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tập đọc: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO Theo cuộc sống và sự nghiệp I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU 1 - Kiến thức : - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. 2 - Kĩ năng : - Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riếng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục . 3 - Giáo dục : - HS có được ý chí, nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước của mình. II - CHUẨN BỊ - GV : - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa con tàu vũ trụ - Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc. III - CÁC HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 11’ 10’ 9’ 3’ 1’ 1. Ổn định 2 - Kiểm tra bài cũ : Vẽ trứng - Yêu cầu 2HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. 3 - Dạy bài mới a .Giới thiệu bài b Nội dung bài mới Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc - GV Chia đoạn: 4 đoạn - HS đọc nối tiếp lượt 1 - HS đọc nối tiếp lượt 2 - HS đọc nối tiếp lượt 3 - HS luỵên đọc theo cặp đôi. - 1 HS đọc toàn bài - Đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động2: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi - Xi-ôn –cốp-xki mơ ước điều gì ? + Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? + Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn –cốp-xki thành công là gì? Thảo luận cả lớp : Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện? Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. -GV treo bảng phụ có chép đoạn “Từ nhỏ có khi đến hàng trăm lần” -GV đọc mẫu đoạn văn - HS đọc diễn cảm đoạn văn - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn 4 – Củng cố - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? 5. Dặn dò: Chuẩn bị : Văn hay chữ tốt -2 HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. - HS luyện đọc kết hợp với sữa lỗi phát âm -HS đọc + luyện đọc đúng câu hỏi trong bài - HS đọc + giải nghĩa từ - HS đọc theo nhóm đôi - Lớp theo dõi - Lớp theo dõi. - Xi-ôn -cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay trên bầu trời. - Ông sống rất kham khổ dể dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Nga hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí . Oâng đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. - Xi-ôn -cốp-xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao ; có nghị lực , quyết tâm thực hiện mơ ước. - HS lần lượt nêu Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp –xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bên bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao -4 HS đọc - HS theo dõi HS theo dõi - HS thi đọc - HS thảo luận -> Người chinh phục các vì sao, Quyết tâm chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay qua bầu trời, Từ mơ ước biết bay như chim, Ông tổ của ngành vũ trụ. Rút kinh nghiệm: Từ 14/11 đến 18/11 năm 2011 Toaùn: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 2.Kĩ năng: Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 1’ 6’ 7’ 4’ 4’ 6’ 3’ 3’ 1’ 1.OÅn ñònh 2.Baøi cuõ 2 HS leân baûng 126x45; 1152x78 3.Baøi môùi: a. Giôùi thieäu: b. Noäi dung baøi môùi Hoaït ñoäng1: Tröôøng hôïp toång hai chöõ soá beù hôn 10 - GV yeâu caàu caû lôùp ñaët tính vaø tính 27 x 11 Nhaän xeùt keát quaû 297 vôùi thöøa soá 27 vaø ruùt ra keát luaän ? Hoaït ñoäng 2: Tröôøng hôïp toång hai chöõ soá lôùn hôn hoaëc baèng 10 - Yeâu caàu HS nhaân nhaåm 48 x 11 theo caùch treân . - Vì toång cuûa 4 + 8 khoâng phaûi laø soá coù moät chöõ soá maø coù hai chöõ soá . Vaäy ta phaûi laøm theá naøo ? - Yeâu caàu HS ñaët tính vaø tính . + Chuù yù tröôøng hôõp toång cuûa hai chöõ soá naèng 10 laøm gioáng heät nhö treân . Hoaït ñoäng 3: Thöïc haønh Baøi taäp /71: Yeâu caàu HS laøm nhaåm Baøi taäp 2: - Löu yù hS nhaân nhaåm vôùi 11. -Muoán tìm soá bò chia ta laøm theá naøo? Baøi taäp 3/71: -Cho HS laøm baøi Baøi taäp 4/71: HS ñoïc thaàm vaø neâu keát quaû 4.Cuûng coá: -Neâu caùch nhaân nhaåm soá coù hai chöõ soá vôùi 11? 5 Daën doø: Chuaån bò baøi: Nhaân vôùi soá coù ba chöõ soá . HS sửa bài HS nhận xét - HS thực hiện trên bảng con x 27 11 27 27 . 297 - Để có 297 ta đã viết số 9 ( tổng của 2 va 7 ) xen giũa hai chữ số của 27 - HS nêu thêm ví dụ và tự tính . x 48 11 48 48 . 528 Rút ra cách nhân nhẩm đúng . + 4 cộng 8 bằng 12 + Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48 được 428 + Thêm 1 vào 4 của 428 , được 528. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa - HS nêu tóm tắt - HS giải tóm và sửa bài . - Thương x số chia - 1 HS đọc đề . -HS đọc đề sau đó làm bài vào vở 1HS lên bảng làm -Cả lớp nhận xét sửa chữa - Các nhóm trảo đổi để chọn câu trả lời đúng ( câu b ) Rút kinh nghiệm: Từ 14/11 đến 18/11 năm 2011 Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (TIẾT 2) I - Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1. 2 - Kĩ năng : - HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. 3 - Thái độ : - HS Kính yêu ông bà, cha mẹ. II - Đồ dùng học tập III – Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 9’ 8’ 7’ 4’ 1’ 1.Ổn định 2 – Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me ? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? 3 - Dạy bài mới : a Giới thiệu bài b Nội dung bài mới Hoạt động 1 : Đóng vai ( Bài tập 3, SGK) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống tranh 1 , một nửa số nhóm thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2 . - Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử , HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm , chăm sóc của con cháu . -> Kết luận : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm , chăm sóc ông bà , cha mẹ , nhất là khi ông bà già yếu , ốm đau . Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4 SGK ) - Nêu yêu cầu bài tập . - Khen những hS đã biết hiếu thảo với ông bà , cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn . Hoạt động 3 : HS trình bày , giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5,6 SGK ) => Kết luận : - Oâng bà cha mẹ đã có công lao sinh thành , nuôi dạy chúng ta nên người . - Con nháu phải có bổn phân 5hiếu thảo với ông bà , cha mrẹ . 4 - Củng cố : GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo, cô giáo. - HS trả lời . - Các nhóm thảo luận đóng vai . - Các nhóm lên đóng vai . - Thảo luận nhóm nhận xét về cách ứng xử . - HS thảo luận theo nhóm đôi . - Một vài HS trính bày . - Trình bày bằng các hình thức sinh động : đơn ca, tốp ca, đọc, ngâm . . Rút kinh nghiệm: Từ 14/11 đến 18/11 năm 2011 Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất , tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 4’ 8’ 6’ 6’ 5’ 3’ 1’ 1. Ổn định 2. Bài cũ: Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b. Nội dung bài mới: Hoạt động1 : Tìm cách tính 164 x 123 - Yêu cầu HS áp dụng nhân một số với một tổng để tính Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính - Yêu cầu HS nhận xét cách tính 164 x 123 - Ta có thể viết gọn các phép tính này trong một lần tính . - GV củng cố lại : x 164 23 492 328 164 20172 * 492 là tích riêng thứ nhất * 328 là tích riêng thứ hai * 164 là tích riêng thứ ba -Em có nhận xét gì về cách đặt tính của các tích riêng? Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1/73: Yêu cầu HS làm bài Cho HS trình bày Bài tập 2/73: - Lưu ý : trường hợp 262 x 130 d0ưa về nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . Bài tập 3/73: -Muốn tính diện tích hình vuông ta làm nh thế nào? -Cho HS trình bày bài làm 4.Củng cố : Nêu cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số? 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số (tt) HS nêu 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 3 280 + 492 = 20 172 Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện ba phép tính và một phép cộng ba số .. Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất ; phải viết tích riêng thứ ba lùi bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất . -HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa Cạnh x cạnh - HS nêu tóm tắt - HS giải tóm và sửa bài . -HS nêu Rút kinh nghiệm: Từ 14/11 đến 18/11 năm 2011 Luyện từ & câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Hệ thống hóa và hiểu sâu hơn những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm “Có chí thì nên”. 2.Luyện tập MRVT thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm. 3.Vận dụng từ ngữ vào giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG ... I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1’ 1' 10’ 24’ 3’ 1' 1.Ổn định 2.Bài cũ: 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Nội dung bài mới Bài tập 1/132: 1 HS đọc đề bài Cho HS nêu trong 3 đề thì đề nào là văn kể chuyện ?Vì sao? -GV chốt lại lờ giải đúng Đề 1 thuộc loại văn viết thư. Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện Đề 3 thuộc loại văn miêu tả Bài tập 2, 3/132:HS nêu yêu cầu -Em sẽ chọn câu chuyện có đề tài nào? - Cho HS làm bài -Cho HS thực hành kể chuyện -Cho HS thi kể chuyện -GV nhận xét tuyên dương những em kể hay GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung tóm tắt sau HS hát 1 bài hát 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Mỗi HS tự chọn đề tài cho mình, viết dàn ý câu chuyện. HS kể chuyện trong nhóm. Cử đại diện thay mặt nhóm thi kể chuyện trước lớp. HS trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài, kết bài của câu chuyện. 1, 2 HS đọc bảng tóm tắt. Cả lớp đọc thầm và ghi nhớ. 1. Văn kể chuyện Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay nhiều nhân vật, có ý nghĩa. 2. Nhân vật Là người, vật, con vật (được nhân hóa) có hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ thể hiện được tính cách. 3. Cốt truyện Thường có 3 phần: Mở đầu – Diễn biến – Kết thúc. Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu két bài (mở rộng và không mở rộng). 4.Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò :Yêu cầu HS về nhà viết lại những kiến thức về văn kể chuyện thể hiện trong bảng tóm tắt. Rút kinh nghiệm: Từ 14/11 đến 18/11 năm 2011 LUYỆN TẬP CHUNG Toán I.MỤC TIÊU -Giúp HS củng cố về : Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng , diện tích đã học Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai , ba chữ số Aùc tính chất của phép nhân đã học . Lập công thức tính diện tích hình vuông . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Đề bài tập 1 viết sẵn trong bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 5’ 7’ 7’ 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm 480x106; 1952x318 3/Dạy – học bài mới a)Giới thiệu bài: b)Dạy- Học bài mới Bài 1/75. -GV : yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập , sau đó cho HS tự làm bài -GV chữa bài , khi chữa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách đổi của mình -Mỗi đơn vị đo khối lượng ứng vói mấy chữ số? -Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với mấy chữ số? Bài 2/75 : -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV chữa bài và cho điểm HS . Bài 3/75 : -GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV gợi ý : áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện . -2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào VBT 1 chữ số -2 chữ số -3 HS làm trên bảng , mỗi HS làm một phần , cả lớp làm vào VBT -Tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện nhất . -3 HS làm trên bảng , mỗi HS làm một phần , cả lớp làm vào VBT 7’ GV nhận xét và cho điểm Bài 4/75: -GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán sau đó hỏi +Để biết sau 1g 15 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước chúng phải biết gì? -GV yêu cầu HS làm bài -Thực hiện yêu cầu -HS nêu 1g 15 phút mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước sau đó tính tổng lítnước của hai vòi +Phải biết 1 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước sau đó nhân lên với tổng số phút -1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào VBT 5’ 2’ 1’ -GV chữa bài và hỏi HS trong hai cách, cách nào thuận tiện hơn . -GV nhận xét và cho điểm Bài 5 /75: -GV : Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông -GV : Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào -Vậy ta có công thức tính hình vuông là S = a x a -Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b -GV nhận xét bài làm của một số HS 4.Củng cố -GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: -Chuẩn bị bài : Một tổng chia cho một số -Cách 2 thuận tiện hơn , chúng ta chỉ cần thực hiện một phép tính cộng và 1 phép tính nhân -Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh -Diện tích hình vuông có cạnh là : a x a -HS ghi nhớ công thức -1 HS làm bài vào VBT Rút kinh nghiệm: Từ 14/11 đến 18/11 năm 2011 Keå chuyeän KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Rèn kĩ năng nói: HS chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết đề bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1’ 5’ 1’ 9’ 20’ 3’ 1’ Ổn định. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung bài mới Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - GV viết đề bài lên bảng, gạch chân các từ ngữ quan trọng. Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó). GV lưu ý HS có thể tìm những đề tài khác ngoài ví dụ trong SGK - GV nhắc HS: + Lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể. + Dùng từ xưng hô – tôi (kể cho bạn ngồi bên, kể trước lớp) GV khen ngợi nếu có HS chuẩn bị tốt dàn ý cho bài trước khi đến lớp (VD: gần dây, tôi vừa được chứng kiến một câu chuyện rất cảm động + câu chuyện có thể đặt tên là...) Họat động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: 4.Củng cố : - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: về nhà, tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài Búp bê của ai? 2 HS kể lại câu chuyện các em đã nghe, đã đọc về những người có nghị lực, có ý chí vượt khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - 1 HS đọc đề bài – HS cả lớp đọc thầm, tìm hiểu những từ ngữ quan trọng trong đề bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2,3. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, chọn đề tài câu chuyện cho mình, đặt tên cho câu chuyện đó (VD: Phải giải được bài toán khó; không thể để chữ xấu mãi. Một bạn nghèo học giỏi; bệnh tật không ngăn được ước mơ...) - HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể - HS kể chuyện trong nhóm. Cả nhóm nhận xét, góp ý. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện. Mỗi em kê xong có thể cùng các bạn đối thọai về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học . Rút kinh nghiệm: Từ 14/11 đến 18/11 năm 2011 Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN MỤC TIÊU: Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của lớp để liên hệ với bài làm của mình. Biết sữa lỗi cho bạn và lỗi của mình. Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi trước một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp, cần sửa chung trước lớp. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7’ 14’ 8’ 8’ 2' 1' Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS - Gọi HS đọc lại đề bài. + Đề bài yêu cầu gì? - Nhận xét chung. - Ưu điểm: + HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. Cách dùng từ (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, HS có thể mắc lỗi phần đầu câu chuyện xưng "tôi”, phần sau lại quên kể theo lời người dẫn chuyện) + Diễn đạt câu ý: + Sự việc, cốt chuyện, liên kết giữa các phần: + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật: + Chính tả, hình thức trình bày bài văn. - GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu; lời kể hấp dẫn, sinh động; có sự liên quan giữa các phần; mở bài, kết bài hay - Khuyết điểm:Một số bạn xác định sai yêu cầu đề bài là kể lại câu chuyện theo lời của người kể chuyện, một số bài chưa có kết thúc + GV viết lên bảng phụ các lỗi phổ biến và giúp HS nhận ra lỗi, biết cách sữa lỗi.. - Trả bài cho HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn chữa bài - GV phát vở cho HS - HS đọc lại bài viết cuă mình ,cho những em yếu nêu lỗi và cách sửa +Lỗi về câu từ: Bài của em Tài +Lổi về yêu cầu đề bài bài của em Trận , Tú +Lỗi về chính tả Bài của em Văn Cường - GV đi giúp đỡ từng cặp HS yếu. Hoạt động 3: Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt - Gv gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay, Hoạt động 4: Hướng dẫn viết lại đoạn văn Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Đoạn văn viết đơn giản, cău văn cụt. Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. + Kết bài không mở rộng viết lại thành mở bài mở rộng. - Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng có thể viết được văn hay. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - Xem lại bài của mình. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài. - 3 – 5 HS đọc. Các HS khác lắng nghe, phát biểu. - Tự viết lại đoạn văn. - 5 – 7 HS đọc lại đoạn văn của mình. Rút kinh nghiệm: Từ 14/11 đến 18/11 năm 2011 SINH HOẠT LỚP TUẦN 13: I. Tình hình chung: - Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ trong tuần qua: - Lớp trưởng tổng hợp lại báo cáo tình hình chung: Lớp đã thực hiện tốt tuần học chào mừng các thầy cô đến dạy và dự giờ trong tuần qua (Thi giáo viên dạy giỏi cấp trường) - Thực hiện vệ sinh trường lớp: Những tồn tại trong tuần qua: II. Học tập: III. Kế hoạch tuần đến : - Tiếp tục tăng cường truy bài 15 phút đầu giờ nhất là bảng cửu chương và phần sửa bài tập - Thông báo cho phụ huynh các khoản đóng góp do Hội cha mẹ học sinh: 1). Bão trợ: 0.000 đ 2.... 3..... - Gởi phiếu liên lạc thông báo việc chuyển Bảo hiểm Y-tế từ nơi khám chữa bệnh ban đầu theo nguyện vọng của gia đình học sinh. - Lớp trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài từ đầu buổi học. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: