Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 (Dạy buổi chiều)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 (Dạy buổi chiều)

I. Mục tiêu:

- Củng cố về các hàng, lớp trong số có 6 chữ số

- Viết, đọc số và ghi đúng giá trị của các số có 6 chữ số

- Tính chính xác, khoa học

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 15 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 29/01/2022 Lượt xem 193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 (Dạy buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 2 Thứ hai, ngày 03 tháng 09 năm 2012
Đạo đức 
	 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2 )
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
 - Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến .
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .
 - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập .
2 - Giáo dục:
*Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân.
	 - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
	 - Làm chủ bản thân trong học tập.
	*HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM : - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy .
Bồi dưỡng tác phong chuẩn mực trong giao tiếp. 
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
 - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”
b. Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập 
HS trả lời câu hỏi :	
- Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
	GV nhận xét, cho điểm.
c. Bài mới :
Phương pháp : Trực quan, quan sát, thực hành, động não, đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: 
2.Các hoạt động:
- Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm bài tập 3
- Chia nhóm và giao việc *KNS
 Tiểu kết: Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.(HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . )
c - Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập 4 SGK ) 
- Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những mẫu chuyện , tấm gương đó ?
 Tiểu kết : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó .
d - Hoạt động 3 : Tiểu phẩm* KNS : - Giải quyết vấn đề .
-Yêu cầu HS trình bày , giới thiệu tiểu phẩm về trung thực trong học tập 
 Cho HS thảo luận lớp :
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phâm vừa xem ?
- Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ?
- Nhận xét chung
 Tiểu kết : HS có hành vi trung thực trong học tập.
4. Củng cố : (3’)
- Thế nào là trung thực trong học tập?
- Nêu một vài hành vi trung thực trong học tập.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
-Nhận xét lớp. 
- Yêu cầu HS thực hiện mục thực hành trong SGK
- Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung.
Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống :
a) Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b) Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng.
c) Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực.
- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học.
- HS thảo luận , trao đổi về hành vi trung thực.
( HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . )
RÈN TOÁN
Ôn tập các số có sáu chữ số
I. Mục tiêu:
- Củng cố về các hàng, lớp trong số có 6 chữ số
- Viết, đọc số và ghi đúng giá trị của các số có 6 chữ số
- Tính chính xác, khoa học
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: ghi tựa
 Bài 1: Đọc số
Viết các số lên bảng
Nhận xét tuyên dương
Củng cố về hàng và lớp
- Theo dõi và nhắc nhở học sinh
Bài 2: Nối theo mẫu:
- Phát phiếu cá nhân, yêu cầu HS nối các số ở cột bên phải với từng hàng chữ ở cột bên trái cho phù hợp: 
600 000 Bảy trăm ba mươi nghìn
730 000 Một trăm linh năm nghìn
105 000 Sáu trăm nghìn
670 000 Sáu trăm linh bảy nghìn
607 000 Sáu mươi bảy nghìn
 67 000 Sáu trăm bảy mươi nghìn
- Chấm chữa bài, nhận xét, tuyên dương.
- Theo dõi, giúp đỡ
Bài 3: Viết số
- GV đọc cho HS viết số vào bảng con:
a. Số “tám nghìn tám trăm linh hai” 
b. Số “hai trăm nghìn bốn trăm mười bảy” 
c. Số “ chín trăm linh năm nghìn ba trăm linh tám” 
d. Số “ một trăm nghìn khơng trăm mười một” 
4. Củng cố 
- Chơi tiếp sức viết số theo hoa mình hái
Tổng kế trị chơi.
5.Dặn dò:Nhận xét tiết học, tuyên dương
Về nhà học bài, làm lại các bài sai
- Hát
- Nhắc lại
- Đọc, nêu các hàng – lớp theo yêu cầu
312 567: Ba trăm mười hai nghìn năm trăm sáu mươi bảy
312 lớp nghìn - 567 lớp đơn vị
126 102: Một trăm hai mươi sáu một trăm linh hai
126 lớp nghìn - 102 lớp đơn vị
 750 630: Bảy trăm năm mươi nghìn sáu trăm ba mươi
750 lớp nghìn - 630 lớp đơn vị
 425 136: Bốn trăm hai mươi lăm nghìn một trăm ba mươi sáu.
425 lớp nghìn - 136 lớp đơn vị
- Làm vở
600 000 Bảy trăm ba mươi nghìn
730 000 Một trăm linh năm nghìn
105 000 Sáu trăm nghìn
670 000 Sáu trăm linh bảy nghìn
607 000 Sáu mươi bảy nghìn
 67 000 Sáu trăm bảy mươi nghìn
Hs viết vào bảng con
a. 8 802
b. 200 417
c. 909 308
d. 100 011
- HS tham gia chơi
ANH VĂN(GIÁO VIÊN BỘ MÔN)
Thứ ba ngày 04 tháng 09 năm 2012
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu : 
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).
II. Chuẩn bị : 
 	- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1 .
 	 - Bảng lớp viết sẵn câu văn, câu tơ BT 2.
III. Hoạt động dạy học: 
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp học
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần.
+ Có 1 âm (VD: Bố, mẹ, chú, dì...)
+ Có 2 âm (VD: Bác, thím, ông, cậu...)
3, Bài mới :
a. Gới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn làm bài tập : 
*Bài số 1:
- Cho HS đọc yêu cầu
* Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu tình yêu thương đồng loại.
* Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
-Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
-Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.
- Gv nhận xét, đánh giá.
+ Bài số 2: Chỉ xác địnhvới 4 từ đầu.
- Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập.
+ N2 từ có tiếng nhân có nghĩa là "Người"
+ Tiếng nhân có nghĩa là "Lòng thương người".
+ Bài số 3:
Cho Hs nêu miệng :
+ Bài số 4: ( Dành cho HS khá giỏi)
+ ở hiền gặp lành.
+ Trâu buộc ghét trâu ăn.
+ Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
- Thảo luận cả lớp.
- Trình bày tiếp sức
Lớp đếm xem bạn nào tìm được nhiều.
- Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quí xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm ...
- Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn...
- Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ...
- Ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập..
- Hs thảo luận Nhóm
- Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
- Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
- HS trình bày.
 Lớp nhận xét - bổ sung
- HS đọc yêu cầu.
- Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
- Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn.
- Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
4. Củng cố:
- Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học.
- Nêu những TN thể hiện tinh thần giúp đỡ đồng loại.
5. Dặn dò
Về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ
LỊCH SỬ 
	 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.(tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức & Kĩ năng: 
 - Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ .
 - Biết đọc bản đồ ơ mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển 
2. Giáo dục:
 Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
B. CHUẨN BỊ:
GV : Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát
b. Kiểm tra bài cũ : 
HS trả lời câu hỏi :	
	- HS cho biết bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ.
- Bản đồ được dùng để làm gì?
* Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.
c. Bài mới :
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài mới: 
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Các bước sử dụng bản đồ
- Yêu cầu đọc thông tin trên SGK/7
Treo bản đồ . 
Yêu cầu HS làm việc trên bản đồ theo các trình tự SGK.
GV giúp HS cách sử dụng bản đồ và lược đồ
-Tiểu kết:Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
Hoạt động 2: Thực hành 
- GV hoàn thiện thao tác thực hành cho HS 
-Tiểu kết:Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường. Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
Hoạt động 3: Làm việc trên bản đồ
GV lần lượt treo lược đồ và bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. 
Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
-Tiểu kết: HS biết cách sử dụng bản đồ như thế nào cho đúng
4. Củng cố : (3’)
-Bài học cho em biết gì?
-Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
- Hoạt động cả lớp
- 1HS đọc , lớp đọc thầm.
- HS quan sát, đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Các bước sử dụng bản đồ:
*Đọc tên bản đồ.
*Đọc bảng chú giải nắm các ký hiệu.
*Xác định các đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
- HS Thực hành:
* Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
* Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia.
HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, c trên phiếu. 
Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.
Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ.
- HS trả lời
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM
TUẦN 2: CA HÁT MỪNG NĂM HỌC MỚI
I. MỤC TIÊU HỌAT ĐỘNG:
 - HS biết lựa chọn, sưu tầm và trình bày các bài thơ, bài hát về chủ đề: Chào mừng năm học mới, ca ngợi thầy cô giáo, bạn bè và mái trường thân yêu.
 - Giáo dục các em ... à xếch. 
- Cho HS nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật.
- Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Túi áo trễ ® đựng rất nhiều thứ
VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc.
- Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động..
* Bài 2: Yêu cầu HS kể 1 đoạn.
- GV hướng dẫn HS có thể tả ngoại hình của nv nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem.
- HS đọc nội dung y/c của BT.
- Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại.
- Hoặc tả ngoại hình của con ốc.
- Lớp nêu ý kiến trình bày của các bạn
4. Củng cố:
- Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học.
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý quan sát nhân vật
5. Dặn dò
Chuẩn bị bài sau
Thứ năm, ngày 06 tháng 09 năm 2012 
KĨ THUẬT 
 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU ( Tiết 2 )
A. MỤC TIÊU :
 1 - Kiến thức & kĩ năng : 
 - HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản để cắt , khâu , thêu 
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ . 2 - Giáo dục :
 -Gíao dục HS có ý thức thực hiện an toàn LĐ . 
B. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : 
Mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu; Kim; Kéo; Khung thêu cầm tay; Phấn màu; 
Thước dẹt, thước dây, đê, khuy cài, khuy bấm; 1 số sản phẩm may, khâu, thêu . 
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu như GV . 
C. LÊN LỚP:
a .Khởi động:
b .Bài cũ:
 -Ta chọn loại vải thế nào để dùng học?
 - Chỉ khâu như thế nào là phù hợp?
c .Bài mới:
Phương pháp : Trực quan, quan sát, thực hành, động não, đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tim hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim
- Yêu cầu hs quan sát hình 4 và các mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Bổ sung cho hs những đặc điểm của kim khâu, kim thêu khác nhau.
- Yêu cầu hs quan sát hình 5a, 5b, 5c để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. Sau đó chỉ định hs thao tác mẫu.
- Nhận xét và bổ sung. Thực hiện thao tác minh hoạ.
*Hoạt động 2:Hs thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ 
-Cho hs tự thực hành, Gv kiểm tra giúp đỡ.
*Hoạt động 3:Hướng dẫn hs quan sát nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác 
- Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu hs nêu tên và tác dụng của chúng.
4.Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Hs quan sát các thao tác của GV.
-Quan sát và thao tác mẫu.
-Thực hành.
-Thước may:dùng để đo vải và vạch dấu trên vải.
- Thước dây:làm bằng vải tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể
- Khung thêu cầm tay:Gồm hai khung tròn lồng vào nhau. Khung tron to có vít để điều chỉnh có tác dụng giữ cho vải căng khi thêu.
- Khuy cài, khuy bấm:dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác.
-Phấn may: dúng để vạch dấu trên vải.
ÔN LUYỆN TỪ VA CÂU
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết. 
Dấu hai chấm
A. Mục đích, yêu cầu:
 1.Luyện mở rộng vốn từ theo chủ điểm thương người như thể thương thân, cách dùng từ ngữ đó.
 2.Luyện dùng dấu hai chấm khi viết văn.
B. Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phụ
 - Vở bài tập Tiếng Việt
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra :
III- Bài mới:
1.Giới thiệu bài: MĐ- YC
2. Hướng dẫn luyện
 a) Luyện mở rộng vốn từ:
 “ Nhân hậu- Đoàn kết”
 - GV treo bảng phụ
 - Nhận xét và chốt lời giải đúng
b)Luyện dấu hai chấm
 - GV chữa bài tập 1
 - GV nhận xét
 - GV nhận xét và sửa
D. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống kiến thức bài
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài
 - Hát
 - 1 em đọc ghi nhớ tiết 1
 - 1 em đọc ghi nhớ tiết 2
 - Lớp nêu nhận xét
 - Nghe giới thiệu
 - HS mở vở bài tập ( )
 - Tự làm các bài tập 1- 2.
 - Lần lượt làm miệng nối tiếp các bài tập đã làm.
 - 1 em chữa bài lên bảng.
 - Lớp nhận xét và bổ sung
 - 1 em nêu tác dụng của dấu hai chấm
 - Lớp mở vở bài tập, làm bài cá nhân bài 1- 2.
 - HS lên bảng chữa bài
 - 4- 5 em đọc đoạn văn tự viết theo yêu cầu bài 
 - HS nhận xét và bổ sung
KHOA HỌC 
 	 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kĩ năng :
	- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng .
	- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn .
	- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt cho cơ thể.	
2 - Giáo dục:
	- Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
	* GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . 
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Sử dụng các hình ảnh trong SGK.
- Phiếu học tập.
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”
b. Kiểm tra bài cũ : 
GV yêu cầu 2, 3 HS thực hiện vẽ lại sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.
c. Bài mới :
Phương pháp : Trực quan, quan sát, thực hành, động não, đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.
 * Cách tiến hành:
 Bước 1:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 và trả lời 3 câu hỏi SGK/10
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Tiểu kết: HS biết sắp xếp các thức ăn vào nhóm có nguồn gốc động, thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò chất bột đường.
 *Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp.
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV nêu câu hỏi:
- Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường trong các hình ở trang 11.
- Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hằng ngày.
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà các em thích ăn.
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Tiểu kết:Nói tên và vai trò nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
 Hoạt động3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
 *Cách tiến hành
Bước 1 :- GV phát phiếu học tập
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp
Tiểu kết: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ động vật.
4. Củng cố : (3’)
- Muốn có đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể em phải ăn uống thế nào?
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
-Nhận xét lớp. 
-Đọc lại nội dung bạn cần biết. 
- Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.
- HS thảo luận tên thức ăn, đồ uống mà bản thân các em dùng hằng ngày.
HS quan sát hình SGK/10 và hoàn thành bảng phân loại nguồn gốc thức ăn
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả
Kết luận : Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
- Theo nguồn gốc
- Theo lượng chất dinh dưỡng có trong thức ăn: nhóm chứa nhiều chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin và chất khoáng.
Đọc SGK nắm thông tin
-HS nói với nhau tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường ở tr11
-HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì
- HS làm việc cá nhân với phiếu 
- Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ sung, sữa chữa
- HS trả lời
Thứ sáu, ngày 07 tháng 09 năm 2012 
ANH VĂN(GIÁO VIÊN BỘ MÔN)
ÔN TOÁN
LUYỆN TẬP: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu : 
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ 
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV: Bảng phụ ; Phiếu bài tập
- HS: SGK. Vở bài tập
 III. Các hoạt động dạy học : 
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ
- Cứ bao nhiêu hàng hợp thành 1 lớp? Lớp ĐV có những hàng nào? Lớp nghìn có những hàng nào?
3, Bài mới:
* Thực hành luyện tập
>
+ Bài số 1: Điền dấu
>
>
<
=
 678 653 98 978
=
	687 653 687 599
	857 432 875 432
- Nhận xét đánh giá
<
- H làm VBT
>
 493 701 654 702
>
 700 000 69 999
 857 000 856 999
Nhận xét bài làm của bạn
+ Bài số 2:
Y/C của bài tập
725 836
a, Khoanh vào số lớn nhất:
356; 872; 283 576; 638 752; 
349 675
b, Khoanh vào số bé nhất:
943 567; 394 765; 563 974; 
- H làm bảng con
- Tìm số lớn nhất trong các số sau:
- Số lớn nhất là số: 725 836
- Số bé nhất là số: 349 675
+ Bài số 3:
- HS đọc y/c của bài tập.
- ý D là đúng nhất
- Hs làm vào vở
Xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ- lớn.
- Xếp lại là: 
89 124; 89 194; 89 259; 89 295
+ Bài số 4: 
a, Số “bảy mươi nghìn” viết là..
b, Số “một trăm nghìn” viết là..
c, Số “ba trăm mười lăm nghìn” viết là..
d, Số “hai trăm tám mươi nghìn” viết là.
- HS viết bảng con
 70 000
 100 000
 315 000
280 000
4. Củng cố:
- Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
Về nhà xem lại cách đọc, viết số có nhiều chữ số.
Sinh hoạt lớp
Tuần 2
I-Yêu cầu
- HS nắm được ưu nhược điểm bản thân, của lớp trong tuần qua
- Rèn HS tính trật tự, kỉ luật
- HS có ý thức tu dưỡng đạo đức và vươn lên trong học tập
II- Lên lớp
1. Ổn định tổ chức : Hát
2. Nhận xét tuần qua
* Đạo đức : 
- Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè
- Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
- Trong tuần không có trường hợp đánh, cãi nhau xảy ra 
* Học tập : 
 - Duy trì nề nếp học tập tương đối tốt
.- Đầu giờ trật tự truy bài
- Mang đầy đủ đồ dùng học tập
 - Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng còn rụt rè, ít xung phong phát biểu xây dựng bài.
- Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
- Duy trì phụ đạo HS yếu 2 buổi / tuần
- Còn một số em đọc yếu, chữ viết xấu như: .....................................................................................................................................
+ Tuyên dương :....................................................................................................................................
+Phê bình .....................................................................................................................................
* Hoạt động khác :
- Đầu giờ các em đến lớp sớm vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ
- Đeo khăn quàng tương đối đầy đủ
- Ăn mặc tương đối gọn gàng
- Duy trì hát đầu giờ, chuyển tiết, cuối giờ
 3. Phương hướng tuần sau:
- Chuẩn bị khai giảng
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại 
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được trong tuần vừa qua.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2012_2013_day_buoi_chieu.doc