Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Hiền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Hiền

I,Mục tiêu:

-Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi –ôn –cốp –xki); biết đọc phân biệt lời nhân vậtvới lời dẫn câu chuyện.

 -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đừơng lên các vì sao.

-GDKNS:+Xác định giá trị.

+Tự nhận thức bản thân.

+Đặt mục tiêu.

+Quản lí thời gian.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.TUẦN 13
 Thứ 2 ngày 12 tháng 11 năm 2012
?&@
TẬP ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO.
I,Mục tiêu:
-Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi –ôn –cốp –xki); biết đọc phân biệt lời nhân vậtvới lời dẫn câu chuyện.
 -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đừơng lên các vì sao.
-GDKNS:+Xác định giá trị.
+Tự nhận thức bản thân.
+Đặt mục tiêu.
+Quản lí thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1,Bài cũ: 5’.
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài “Vẽ trứng” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé cảm thấy chán ngán?
+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
-Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu ý nghĩa của truyện.
2.Bài mới:
 HĐ1: Luyện đọc: 7’.
-GV hướng dẫn:
-Kết hợp giải nghĩa từ khó.
 -Chú ý khi đọc các câu hỏi:
+Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
 HĐ2: Tìm hiểu bài: 15’.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
+Khi còn nhỏ , ông đã làm gì để có thể bay được?
+Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki?
- ý chính đoạn 1.
+Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì?
+Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
-Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
Gv: Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3.
-Tóm ý chính đoạn 2,3.
-Tóm ý chính đoạn 4.
+En hãy đặt tên khác cho truyện.
-Câu truyện nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài.
 HĐ3: Đọc diễn cảm:7’.
-Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3.Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
Liên hệ: Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
-Nhận xét tiết học, giao việc về nhà.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.( Uyên, Thu, Chi)
-HS đọc đoạn trước lớp.
-HS đọc đoạn trong nhóm.
-Thi đọc đoạn .
- Thùy đọc toàn bài.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
+Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim
+Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-cốp-xki tìm cách bay vào không trung.
* Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ôn-cốp-xki.
+Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần.
+Để thực hiện ước mơ của mình ông đã ......
+ Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
+Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki.
+Tiếp nối nhau phát biểu.
*Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.
* Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki. Nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao.
-HS luyện đọc theo cặp.
- 2 cặp HS thi đọc diễn cảm.
 - 2 HS thi đọc toàn bài.
-HS trả lời..
?&@
TOÁN( T61): GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11.
I.Mục tiêu :
 -Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 .
II.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1,Bài cũ: 5’.
 -GV gọi 2 HS làm bài tập 1c,4 của tiết 60 , đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài và cho điểm HS .
2.Bài mới :
 a ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 ).
 -GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
 -Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
-Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. 
 -Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11. 
 -Như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. 
 -Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 
27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? 
 -Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. 
 -GV nhận xét và nêu vấn đề:
 b.Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10).
 -Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
 -Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhẩm với 11. 
 -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
-Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ? 
 -Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11. 
 -Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. 
 + 8 là hàng đơn vị của 48. 
 + 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 
48 ( 4 + 8 = 12 ). 
 + 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang 
 -Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau
 + 4 cộng 8 bằng 12 .
 + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. 
 + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. 
 +Vậy 48 x 11 = 528. 
 -Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
 -Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11. 
 c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1:
 -Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 2 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần. 
 Bài 3:
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài 
 -Yêu cầu HS làm bài vào vở .
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
 17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp
 11 x 32 = 352 ( học sinh )
 Đáp số : 352 học sinh
Nhận xét cho điểm học sinh.
 Bài 2, bài 4: Dành cho HS K-G: 
3.Củng cố, dặn dò :
 -Dặn HS về nhà làm bài tập 1c, 4/71 và chuẩn bị bài sau.
 -Nhận xét tiết học.
-2 HS lên sửa bài ( Phú, Tâm) HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài ( Phương), cả lớp làm bài vào giấy nháp 
-Đều bằng 27. 
-HS nêu. 
-Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. 
-HS nhẩm .
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào bảng con .
 48
 x 11
 48 
 48
 528
-Đều bằng 48.
-HS nêu.
-HS nghe giảng.
-2 HS lần lượt nêu.
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp. 
-Lớp làm bảng con
a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045
-HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở .
BUỔI CHIỀU
?&@
CHÍNH TẢ: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả ; trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Người tìm đường lên các vì sao.
- Tìm và đúng viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu L/N hoặc có vần I/IÊ để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Bút dạ giấy khổ to
-Một số tờ giấy khổ A4.
III.Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét đánh giá cho điểm
2,Bài mới:
HĐ1: HD chính tả:
* GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
-Cho hS đọc thầm lại đoạn chính tả.
-Cho HS viết 1 số từ ngữ dễ viết sai.
-Nhắc HS cách trình bày bài.
 -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
-GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt cho HS rà soát lại bài.
HĐ2: HD HS làm bài tập:
-GV chọn BT2a :Tìm các tính từ:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 2a
-Cho HS làm việc: Gv phát bút dạ giấy cho 1 số nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-Nhận xét khen những nhóm làm nhanh đúng.
3,Củng cố, dặn dị:
 Nêu lại tên ND bài học ?
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà viết vào sổ tay từ ngữ các tính từ đã tìm được.
 - 2 HS lên bảng viết lại các từ tiết trước viết sai.(Phong, Hoài).
Cả lớp theo dõi .
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm đoạn chính tả.
- Tìm , viết ra vở nháp . Sửa sai VD: nhảy rủi ro, non nớt.
- Nắm cách trình bày .
* HS viết chính tả. Kết hợp rèn chữ viết .
- 1 HS đọc to lớp đọc thầm theo.
-1 số nhóm thảo luận và viết các tính từ ra nháp.
-HS còn lại viết ra nháp.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng.
-Lớp nhận xét, chốt kết quả đúng-Chép lại lời giải đúng vào vở.
-Lớp lắng nghe.
?&@
ĐẠO ĐỨC: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ(T2).
I.Mục tiêu: 
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
-Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
-GDKNS:+ Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu.
+Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ.
+Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ. 
II.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4’.
+Em đã hiếu thảo với ông bà , cha mẹ như thế nào?
-Nêu ghi nhớ của bài hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
2.Bài mới:
HĐ1: Đánh giá việc làm đúng sai. 8’. 
+Nêu tình huống:
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ điều gì sẽ xảy ra?
KL – chốt.
HĐ 2: Kể chuyện về tấm gương hiếu thảo. 8’.
-Tổ chức làm việc theo nhóm.
-GV nhận xét - chốt lời giả đúng. 
HĐ 3: Em sẽ làm gì ? 12’.
-Đưa 3 tình huống bài tập 3 SGK lên bảng. 
-Yêu cầu.
-Nhận xét, khen gợi các nhóm.
3.Củng cố, dặn dò: 2’.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-2 Hs : Sinh, Nam trả lời
-Hình thành nhóm và thảo luận.
Tìm cách sử lí cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó.
-Đại diện 3 nhóm trả lời.
-Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
-Làm việc theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Làm việc theo nhóm. 
-Mỗi nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở bài tập 3 và tự xây dựng tình huống mới.
-Nhắc lại.
-Lớp lắng nghe.
?&@
KHOA HỌC: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM.
I.Mục tiêu: 
-Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
 +Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sing vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
 + Nước bị ô nhiễm: có màu , có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Các hình trong SGK.
- Phiếu học tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1,Kiểm tra bài cũ: 5’.
+Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của con người, động vật, thực vật?
-Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp ? Lấy ví dụ?
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu về đặc điểm của nước trong tự nhiên.17’
-Tổ chức thảo luận nhóm.
-HD làm thí nghiệm.
+Đề nghị các nhóm trưởng lên báo cáo.
-Theo dõi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi ... à a là:
a x a.
- Ghi nhớ công thức.
-2 HS nêu.
-Về thực hiện .
?&@
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN.
I .Mục tiêu:
-Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật , tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phu ghi sẵn.
III.Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1,Bài cũ: 
-Nhận xét đánh giá cho điểm HS.
2,Bài mới:
- Ghi tên bài: văn kể chuyện
* Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-Giao việc: các em cho biết đề nào trong 3 đề đó thuộc loại văn kể chuyện ? vì sao?
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Đề 2: Thuộc loại văn kể chuyện vì đề bài có ghi: Em hãy kể...
Đề1:Thuộc loại văn viết thư vì đề ghi rõ : Em hãy viết thư...
Đề3: thuộc loại văn miêu tả vì đề ghi rõ: Em hãy tả........
* Cho hs đọc yêu cầu BT2+3.
-Cho HS nêu câu chuyện mình chọn kể.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thực hành kể chuyện.
-Cho HS thi kể chuyện.
- Khen những HS kê hay.
-Treo bảng ôn tập đã chuẩn bị .
3, Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn KC cần ghi nhớ.
* Tâm, Phong lên bảng trả lời theo yêu cầu.
- Cả lớp nhận xét .
* Nghe, nhắc lại .
* 1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-HS đọc kỹ 3 đề bài.
-1 số HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
*1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-1 số HS phát biểu ý kiến nói rõ tên câu chuyện mình kể thuộc chủ đề nào?
-HS viết nhanh dàn ý ra nháp.
-Từng cặp thực hành kể chuyện.
-HS lần lượt kể.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
-Một số em đọc bài trên bảng phụ .
?&@
LỊCH SỬ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG 
 XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI.(1075- 1077).
I. Mục tiêu: 
-Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý 
Thường Kiệt):
+LTK chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+LTK chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
 -Vài nét về công lao Lí Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai thắng lợi.
-HS K-G:Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.
 + Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của ncuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lí Thường Kiệt.
-Tự hào về truyền thống đánh giặc ngoại xâm kiên cường, bất khuất của nhân dân ta.
II. Chuẩn bị:
-Hình trong sách giáo khoa.
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1,Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài 10.
-Nhận xét về việc học bài ở nhà của HS.
2,Bài mới:
* Yêu cầu HS đọc sách từ năm 1072  rút về nước.
Hoạt động 1: Lí thường Kiệt chủ động tấùn công quân xâm lược Tống.
-Giới thiệu về nhân vật lịch sử.
-Khi quân Tống đang xúc tiến việc, Lý Thường Kiệt chủ trương gì?
-Ông thực hiện chủ trương đó như thế nào?
-Theo em Lý Thường Kiệt chủ động cho quân đánh nước Tống có tác dụng gì?
=>Kết luận HĐ1: lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống, để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống .
Hoạt động 2: Trận chiến đấu trên sông Như Nguyệt.
* Treo lược đồ và trình bày diễn biến.
-Lý Thường Kiệt làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?
-Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào?
-Lực lượng quân Tống khi xâm lược nước ta như thế nào? do ai chỉ huy?
-Kể lại trận chiến trên phòng tuyến sông như nguyệt?
=> KL: Đây là trận quyết chiến trên phòng tuyến sông cầu .
Hoạt động 3: Kết quả.
* Yêu cầu HS đọc SGK. Từ sau hơn 3 tháng  được giữ vững.
-Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến.
-Theo em vì sao nhân dân ta lại có thể chiến thắng vẻ vang ấy?
KL:Cuộc kháng chiến chống quân Tống chúng ta đã thắng lợi , nhờ 
* Giới thiệu về bài thơ Nam quốc sơn hà.
-Em có suy nghĩ gì về bài thơ này?
3,Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
* Ngọc, Hà, Trang lên bảng trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét bổ sung.
- 2HS đọc theo yêu cầu. Cả lớp theo dõi SGK.
-Đánh trước để chặn mũi nhọn của Địch.
-Chia quân làm hai cách bất ngờ đánh vào nơi tập trung lương thực của quân Tống, 
-Thảo luận theo cặp nêu:
- 2 HS nhắc lại 
 Quan sát và nghe.
-Lý Thường Kiệt xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
-Vào cuối năm 1076.
-Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 dân phu, dưới sự chỉ huy của Quách Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta.
-Khi đến bờ sông Như Nguyệt, Quách Quỳ nóng lòng 
* 2HS đọc.Cả lớp theo dõi 
-1Số HS phát biểu : Ta đã thắng được quân Tống .
-Thảo luận và trình bày.
Nhờ sự dũng cảm và thông minh của quân và dân ta .
-Nghe. 2 HS nhắc lại .
-Nghe.
-Một vài HS nêu.
- Về thực hiện .
BUỔI CHIỀU:
?&@ 
KỸ THUẬT: THÊU MÓC XÍCH (T1).
I.Mục tiêu:
-HS biết cách thêu móc xích.
-Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
* Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu> HS nam có thể thực hành khâu.
* Với HS khéo tay: 
+ Thêu được các mũi thêu móc xích. Các múi thêu tạo thành những vòng chỉ mọc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 8 vònh móc xích và đường thêu ít bị dúm.
+Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
 II, Chuẩn bị:
- Vật liệu cần thiết.
+Mảnh vải trắng;Khung thêu;Giấy nháp trắng.Chỉ thêu và khâu.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
 -Chấm một số sản phẩm của giờ trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
2,Bài mới:
*Đưa mẫu :
-Mẫu được thêu bằng mũi thêu nào?
-Nêu đặc điểm của hình quả cam?
-Nêu lại cách in mẫu bằng giấy than?
-Lưu ý HS một số điểm cần lưu ý.
+Phân biệt hai mặt của giấy than.
+Dùng bút chì tô lên mẫu thêu.
+Tô xong nhấc giấy than ra khỏi mẫu thêu.
-Nêu nội dung cách căng vải lên khung?
-Nhận xét uốn nắn tư thế cầm.
-Treo quy trình yêu cầu nêu lại các bước thực hiện.
Nêu một số điểm cần lưu ý.
+Dùng bút chì chấm các điểm cách đều nhau 
+Thêu xong mỗi phần đều kết thúc đường thêu.
-Yêu cầu:HS thêu các phần trên hình quả cam.
3,Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại quy trình thực hiện thêu móc xích hình quả cam?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, để cắt, khâu, thêu sản phẩm ở bài mình chọn.
- Để sản phẩm lên bàn.
-Tự kiểm tra đồ dùng học tập nếu thiếu tự bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát và nhận xét.
-Thêu móc xích.
-Phần quả màu vàng da cam.
-Phần cuống hơi cong màu hơi nâu.
-Phần lá màu xanh.
-2HS nêu.
-Nghe.Nắm yêu cầu .Biết cách đặt và vẽ trên giấy than .
 -2HS nêu và lên bảng thực hành cho cả lớp xem.
-Bước 1 in mẫu thêu.
-Bước 2: Thêu hình quả cam.
-Quan sát – lắng nghe.
Nhớ lại cách thêu và kết thúc đường thêu.
-Thực hành trên vải.
 2HS nhắc lại các bước và thao tác thực hiện thêu.
-Về chuẩn bị .
?&@
KHOA HỌC : NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM.
I.Mục tiêu: 
-Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+Xả rác, phân, nước thải bừa bãi.
+Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu.
+Khói bụi và khí thải từ nhà máy , xe cộ,...
+Vỡ đường ống dẫn dầu,...
-Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
-GDKNS: +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin vền nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
+Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
+kĩ năng bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Các hình trong SGK.
- Phiếu học tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1,Bài cũ:
+ Thế nào là nước sạch?
+ Thế nào là nước bị ô nhiễm?
-Nhận xét – ghi điểm.
2,Bài mới:
- Yêu cầu mở SGK quan sát tranh và thảo luận trả lời câu hỏi .
+Em hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ?
+Theo em việc đó sẽ gây ra điều gì?
KL: Có nhiều việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
* Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: Nguồn nước bị ô nhiễm sẽ gây tác hại gì cho đời sống con người, động vật, thực vật?
-Giảng thêm vừa giảng vừa chỉ vào hình 9.
* Yêu cầu đọc phần bạn cần biết.
-GD các em giữ gìn , bảo vệ nguồn nước .
3,Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về học thuộc ghi nhớ.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-Nhận xét bổ sung.
- Quan sát tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 thảo luận trong nhóm và đại diện các nhóm trình bày.
-Hình 1: Nước thải của nhà máy thải ra không qua sử lí thải xuống sông  
-Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống, 
-Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm ở biển, 
-Hình 4: Đổ rác xuống sông
-Hình 5: Bón phân hoá học cho rau, 
-Hình 6: Phun thuốc sâu cho lúa, 
-Nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-2HS đọc lại phần bạn cần biết.
 * Thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm nhanh nhất trình bày ý kiến. 
Câu trả lời đúng: Nguồn nước bị ô nhiễm, 
-Quan sát và lắng nghe.
* 2HS đọc.
-2HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nghe , thực hiện 
?&@
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu: Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần qua.
 Triển khai kế hoạch tuần tới
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần qua:
Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
 * Ưu điểm:
 * Nhược điểm:
Hoạt động 2: Triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới.
 - Tiếp tục thi đua học tập tốt giành nhiều bông hoa điểm 10 kính tặng thầy cô.
 - Duy trì tốt mọi nề nếp đã đề ra.
 - Tăng cường phụ đạo học sinh có các kĩ năng yếu: Phú, Hoài, Phúc, Trang
 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi : V.Hoàng, Thảo, Thùy
 - TiÕp tôc tËp luyÖn c¸c m«n cê vua, cÇu l«ng, ®¸ cÇu, bãng ®¸ ®Ó tham gia Héi kháe Phï ®æng.
 - Tæ chøc thi trß ch¬i d©n gian gi÷a c¸c tæ.
 - Tæ chøc t×m hiÓu vÒ Ngµy Nhµ gi¸o ViÖt Nam.
 - Tích cực luyện tập văn nghệ, Hát dân ca.
 - TËn thu c¸c lo¹i quü.( Phương, Phúc, Trang, Tài...)
Ho¹t ®éng 3: Tæ chøc thi ®äc th¬, h¸t c¸c bµi h¸t vÒ Ngµy Nhµ gi¸o ViÖt Nam
 * DÆn dß.
Líp tr­ëng lªn b¸o c¸o nhËn xÐt c¸c mÆt ho¹t ®éng trong tuÇn qua.
- Líp l¾ng nghe.
- HS bæ sung.
HS nghe
Qu¶n ca lªn ®iÒu hµnh líp h¸t.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 KTKN Tuan 13.doc