Tiết 5: Khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm
- Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch .
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm.
*TCTV: Mục bạn cần biết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK. Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm
III. Các HĐ dạy-học:
1, OĐTC:
2, KTBC: ? Nêu vai trò của nước đối với sự sống của con người?
3, Bài mới: a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên - Hát.
- 3 HS.
- Nghe.
Tuần 13 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2: Tập đọc Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa , con tàu vũ trụ. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài: b, Luyện đọc: ? Bài được chia làm mấy đoạn? - Đọc theo đoạn + L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. + L2: Kết hợp giảng từ. - Đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài c, Tìm hiểu bài: ? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? ? Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn? ? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? - GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki? ? Em hãy đặt tên khác cho truyện ? ? Nêu ND của bài? d. HDHS đọc diễn cảm: ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? - NX và cho điểm. 4, Củng cố- dặn dò. ? Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? ? Truyện giúp em hiểu điều gì? - NX giờ học. - Ôn bài. CB bài :Văn hay chữ tốt. - Hát, báo cáo sĩ số. - Nghe. + 4 đoạn. Đoạn 1: 4 dòng đầu. Đoạn 2: 7 dòng tiếp. Đoạn 3: 6 dòng tiếp theo. Đoạn 4: 3 dòng còn lại. - Nối tiếp đọc theo đoạn - 1, 2 học sinh đọc cả bài + Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời. + Ông sống rất kham khổphương tiện bay tới các vì sao. + Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. - HS lắng nghe. - 2,3 HS đặt tên khác cho truyện + Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục - Luyện đọc theo cặp - 3HS thi dọc diễn cảm. + ......... Xi-ôn-cốp-xki . Vì khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. + ...........muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 3: Toán Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với số 11 I. Mục tiêu - Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10: 27 x 11 27 27 297 c.Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: 48 x 11 48 48 528 d. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm. - Cho học sinh làm bài. - NXĐG. **Bài 2: Tìm x. - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. Bài 3: - Hướng dần HS tìm hiểu bài và tóm tắt. - Cho HS làm bài. - NXĐG. **Bài 4: Y/C 1 HS đọc đề. - Các nhóm trao đổi rút ra câu b) đúng 4, Củng cố- dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát. - Nghe. - HS nhận xét KQ 297 với thừa số 27 rút ra kết luận : Viết 9 (là tổng của 2 và 7 ) vào giữa 2 và 7. KL: 4+8=12 Viết 2 xen kẽ 4 và 8 được 428 Thêm 1 vào 4 của 428 được 528 * Trường hợp tổng của 2 số bằng 10 làm tương tự như trên. 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 - Chú ý. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. - NX. X : 11 = 25 X = 25 x 11 X = 275 X : 11 = 78 X = 78 x 11 X = 858 - Tóm tắt. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. - NX. Bài giải: Số HS của khối lớp 4 có là: 11 x 17 = 187 ( Học sinh ) Số HS của khối lớp 5 có là: 11 x 15 = 165 ( Học sinh ) Số học sinh của cả hai khối lớp là: 187 + 165 = 352 ( Học sinh ) Đáp số : 352 Học sinh. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Đạo đức Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Kính yêu ông bà, cha mẹ. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Tài tiệu, phương tiện: - SGK đạo đức lớp 4 III. Các HĐ dạy - học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Ghi nhớ. 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài: b, Giảng bài: HĐ1: làm việc cá nhân ? Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì. Vì sao HĐ2: làm việc theo nhóm - Viết những việc đã làm và việc sẽ làm để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ HĐ 3: Làm việc cá nhân - Sưu tầm chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Khen ngợi tinh thần chuẩn bị bài tốt 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát. - 2-3 HS. - Nghe. - Làm bài tập 3 SGK- 19 - Quan sát tranh 1,2 - Suy nghĩ và trình bày - Nhận xét, đánh giá việc làm của bạn - Làm bài tập 4 SGK- 20 - Tạo nhóm 4 - Thảo luận những việc đã làm và sẽ làm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - Làm bài tập 5 - HS trình bày cá nhân - Nhận xét đánh giá - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 5: Khoa học Nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm - Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch . - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm. *TCTV: Mục bạn cần biết. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK. Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm III. Các HĐ dạy-học: 1, OĐTC: 2, KTBC: ? Nêu vai trò của nước đối với sự sống của con người? 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên - Hát. - 3 HS. - Nghe. Bước 1: Tổ chức- hướng dẫn - GV HD HS làm thí nghiệm - HS đọc các mục Quan sát và thực hành trang 52 SGK để biết cách làm. Bước 2: Thảo luận - Tạo nhóm 6 làm thí nghiệm . - GV đánh giá kết luận. - Trình bày trứơc lớp. HĐ2:Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. Bước1: GV giao việc Bước 2: các nhóm báo cáo - GV kết luận - Thảo luận nhóm 4 Tiêu chuẩn đánh giá Nước bị ô nhiễm Nước sạch 1. Màu Có màu, vẩn đục Không màu trong suốt 2. Mùi Có mùi hôi Không mùi 3. Vị Không vị 4.Vi sinh vật Nhiều quá mức cho phép Không có hoặc có các chất khoáng có lợi với tỉ lệ thích hợp - Cho HS đọc mục bạn cần biết. 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét về tiết học. - Ông lại bài. Chuẩn bị bài 27. - 4 HS đọc mục bạn cần biết SGK - Nắm bắt. __________________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: Tập đọc Văn hay chữ tốt I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng từ tốn, linh hoạt phù hợp với ND của bài. - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. - Đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao. - 2 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. - Nghe. b, Luyện đọc. - Đọc theo đoạn. - Nối tiếp đọc từng đoạn. L1: Đọc từ khó. L2: Giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp. - Tạo cặp, luyện đọc đoạn từng cặp. -> 1,2 học sinh đọc cả bài. -> Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b, Tìm hiểu bài. - Đọc đoạn 1 - Đọc thầm đoạn 1. ? Vì sao CBQ thường bị điểm kém? + Vì chữ viết xấu dù bài văn của ông viết rất hay. ? Thái độ của CBQ như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn. + CBQ nói: Tưởng việc gì khó,cháu xin sẵn sàng. - Đọc đoạn 2. - Đọc thầm đoạn 2. ? Sự việc gì sảy ra đã làm CBQ phải ân hận? + Lá đơn của CBQ và chữ quá xấu. không giải được nỗi oan. - Đọc đoạn còn lại. - Đọc thầm đoạn cuối. ? CBQ quyết chí luyện viết chữ NTN? + Sáng ông cầm que vạch lên ..suốt mấy năm trời. - Đọc toàn bài. -> 1 học sinh đọc to. ? Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của chuyện? + MB: 2 dòng đầu. + TB: Từ một hôm.nhiều kiểu chữ khác nhau. + KB: Đoạn còn lại. d,Đọc diễn cảm. - Đọc theo đoạn. - 3 học sinh đọc 3 đoạn (nối tiếp) - GV đọc mẫu đoạn phân vai. - Luyện đọc diễn cảm. - Luyện từng cặp. - Đóng vai nhân vật, đọc đúng giọng. - Thi đọc trước lớp. - 3,4 học sinh thi đọc. - Nhận xét, đánh giá. 4, Củng cố- dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Nắm bắt. - Luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Tiết 2: Toán Nhân với số có 3 chữ số ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách nhân với số có 3 chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất , tích riêng thứ 2. tích riêng thứ 3, trong phép nhân với số có 3 chữ số. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Hoạt động để học: 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài: b, Giảng bài: b1. Tìm cách tính 164 x 123: - Thực hiện tính : 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3. b2. Giới thiệu cách đặt tính và cách tính 164 x123 492 + 328 164 20172 ? Nêu cách thực hiện nhân với số có 3 chữ số? c. Thực hành: Bài 1 : ? nêu y/c? + Đặt tính + Nêu cách thực hiện **Bài 2 : ? Nêu y/c? - Chữa bài , chấm điểm. Bài 3 : Giải toán - HD học sinh tóm tắt và trình bày bài giải. 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Hát. - Nghe. - Làm bài 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 - HS thao tác cùng GV - 492 là tích riêng thứ nhất. - 328 là tích riêng thứ hai. - 164 là tích riêng thứ ba. - B1: Đặt tính - B2: tính tích riêng thứ nhất - B3: Tính tích riêng thứ hai - B4: Tính tích riêng thứ ba - B5: Cộng ba tích riêng với nhau - Đặt tính rồi tính - Làm vào vở. 248 x 321 79608 1163 x 125 145375 3124 x 213 665412 - Hai HS đọc yêu cầu . - HS làm bài ra nháp. - Đổi vở kiểm tra nhau. Bài giải: Diện tích của mảnh vườn là: 125 x 125 = 15625 ( m2 ) Đáp số: 15625 m2 - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 3: Thể dục $25: Đông tác điều hoà. Trò chơi:"Chim về tổ" I. Mục tiêu: - Ôn 7 động tác đã học. Yêu cầu hs nhắc lại được tên, thứ tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động ... - Vư, Chứ. - Giáo viên trả bài. b2. Hưỡng dẫn học sinh chữa bài. - Đọc thầm bài viết gồm. - Đổi bài, KT bài bạn. b3. Học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Trao đổi . - Giáo viên đọc 1 vài bài tốt. - Tìm ra cái hay, cái tốt của bài. b4. Chọn viết lại 1 đoạn. - Tự chọn đoạn cần viết lại. - Đọc đoạn văn vừa viết lại. - Sửa 2 đoạn văn. - Nhận xét, đánh giá. 4, Củng cố- dặn dò. - Nhận xét chung tiết học, yêu cầu hoàn thành bài. - Đọc trước ND bài: Ôn tập văn KC. - Nghe. ________________________________________ Tiết 5: Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075-1077) I. Mục tiêu Học xong bài này, hs biết: - HS trình bày sơ lược nguyên nhâ, diễn biến , kết quả của cuộ khán chiến chống quân Tống xâm lược dưới thời Lý. - Kể lại được diễn biến của cuộc quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu. - ý nghĩa thắng lơi của cuộc kháng chiến. *TCTV: Phần ghi nhớ. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập và hình minh hoạ cho bài III. Các HĐ dạy học 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và Ghi đầu bài: b, Giảng bài: HĐ 1: Làm việc cả lớp - Đọc đoạn :“ Cuối năm 1072 rút về” ? Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống nhằm mục đích gì? HĐ 2: Làm việc cả lớp ? GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ . HĐ 3: Thảo luận nhóm ? Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ? - Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến? 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Đọc phần ghi nhớ của bài, chuẩn bị bài sau - Hát. - Nghe. - 1 HS đọc bài + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - HS quan sát và ghi nhớ. - Nhóm 4, làm theo các câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày kết quả + Ta thắng là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài . + Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc - Nắm bắt. __________________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: .. Tiết 1: Tập làm văn Ôn tập văn kể chuyện I. Mục tiêu. - Thông qua luyện tập, học sinh củng cố những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn kể chuyện. - Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vậ, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện. *TCTV: Cho HS đọc kĩ câu chuyện trước khi kể. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài. - Hát, báo cáo sĩ số. - Nghe. b. Hướng dẫn ôn tập. Bài1: Phân tích đề bài. - Đọc yêu cầu của bài. - Đề thuộc loại văn bản nào? a. Văn viết thư. b. Văn kể chuyện. c. Văn miêu tả. ? Vì sao đề 2 là văn kể chuyện. + Vì học sinh phải kể lại được 1 câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biễn, ý nghĩa. Bài 2,3: Kể lại câu chuyện. - Nêu yêu cầu của bài. - Tự chọn đề tài. - Nói đề tài mà mình chọn kể. - Tập kể - Thực hành, từng cặp KC và trao đổi về câu chuyện. - Thi kể trước lớp. - 1 vài nhóm thi kể. - Trao đổi về nội dung bài. - Học sinh đọc nội dung. - Giáo viên KL ( Viết bảng phụ). + Văn KC: + Nhân vật: + Cốt truyện: 4, Củng cố- dặn dò. - Nhận xét chung, dặn dò. - Nắm bắt. - Ôn và tập kể lại bài ________________________________________ Tiết 2: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4. - Phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số và 1 số tính chất của phép nhân. - Lập công thức tính diện tích hình vuông. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi dầu bài: b, giảng bài: Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hát. - Nghe. - Làm bài cá nhân. - Ôn đơn vị đo. a. 10 kg = 1yến b. 1.000kg = 1 tấn - Đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng? 50 kg = 5 yến 8.000kg = 8 tấn 80 kg = 8 yến 15.000kg = 15 tấn c.100cm2= 1 dm2; 800cm2 = 8 dm2 1.700cm2 = 17 dm2. Bài2 (dòng 1): Tính. - Đặt tính, rồi tính - Nêu cách làm. - Làm bài vào vở. - NX. 268 324 475 309 x 235 x 250 x 205 x 207 1340 000 2375 2163 804 1620 000 000 536 648 950 618 62980 81000 97375 63963 Bài3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Làm bài vào vở. - áp dụng tính chất của phép nhân. 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4 ) = 302 x 20 = 6040 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x ( 85 - 75) = 769 x 110 = 7690. **Bài4: Giải toán. - Đọc đề, phân tích và làm bài. Tóm tắt Bài giải Vòi 1, 1 phút : 25 ( l nước) 1 giờ 15 phút = 75 phút. Vòi 2, 1phút : 15 (l nước) 1 giờ 15 phút; 2 vòil nước? Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể được là: 25 + 15 = 40 (l) Sau 75 phút cả 2 vòi nước chảy vào bể được là: 40 x 75 = 300(l) Đáp số = 300(l). **Bài5: Công thức tính S hình vuông - Đọc yêu cầu của đề bài. a. Viết công thức + S = a x a b. Tính S hình vuông khi a = 25m + Với a = 25m thì S = a x a = 25 x 2 = 625m2 4, Củng cố- dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Nắm bắt. - Ôn và làm lại bài. ________________________________________ Tiết 3: Chính tả (Nghe- viết) Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài Người tìm đường lên các vì sao - Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu l/n, các âm chính( âm giữa vần)i/iê. *TCTV: GV ghi các từ khó lên bảng. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp bảng phụ III. Các HĐ dạy học : 1, OĐTC: 2, KTBC: GV đọc từ: Châu báu; trân trọng. 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, HD nghe viết: - GV đọc bài viết ? Đoạn văn viết về ai? ? câu chuyện về nhà khoa học Xi-ôn-côp-ki kể về chuyện gì làm em cảm phục? ? Nêu từ khó viết? - GV đọc bài L1; viết bài L2: Soát lỗi - GV chấm, nhận xét 1 số bài c, Làm bài tập: Bài 2b: l hay n - Cho HS nêu y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. Bài 3a: Y/C HS làm bài vào vở: - Cho HS nêu y/c bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xát đánh giá 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau - Hát. - Viết vào nháp - Nghe. - Theo dõi SGK + ...viết về nhà khoa học Xi-ôn-côp-ki. + Xi-ôn-côp-ki kiên trì nghiên cứu con đường lên tới các vì sao. - Nêu các từ khó viết và luyện viết. - Viết bài vào vở - Đổi bài kiểm tra chéo - Điền vào chỗ trống - Làm bài cá nhân - Các từ cần điền: nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, điện nghiệm, - Làm bài. - NX. a/ nản chí ( nản lòng) lí tưởng lạc lối - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Khoa học Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển.bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với SK con người. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng học: - Các hình trong SGK. Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm III. Các HĐ dạy-học: 1, OĐTC: 2, KTBC: ? Thế nào là nguồn nước bị ô nhiễm? ? Thế nào là nguồn nước sạch? 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Giảng bài: HĐ1: Tìm hiểu 1 số nguyên nhân làm nuớc bị ô nhiễm. - Hát. - Nghe. - Sưu tầm các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở địa phương. Bước 1: Tổ chức- hướng dẫn - Q/sát các hình. Gv gợi ý 1-2 câu hỏi - H1 - H8 ( 54, 55 SGK). Bước 2: Thảo luận - Tạo nhóm 2 thảo luận. + Hình nào cho biết sông, hồ.. bị ô nhiễm, bẩn, nguyên nhân?... - HS tự quan sát và mô tả. +H1,4: Nước sông, hồ. - Trình bày trứơc lớp. +H2: Nước máy. + H3: Nước biển. + H7,8: Nước mưa. + H5,6,8: Nước ngầm. ? Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước? + Xả rác thải, phân, nước thải bừa bãi, vỡ ống nước..sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải của các nhà máy... khói bụi làm ô nhiễm nước mưa. Vỡ đường ống dẫn dầu, tràn dầu... HĐ2: Thảo luận về tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. Bước1: GV giao việc Bước 2: các nhóm báo cáo ? Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - GV kết luận - Thảo luận nhóm 4 + Nước bị ô nhiễm là nơi các vi sinh vật sống, phát triển và truyền bệnh như tả, lị, thương hàn, bại liệt... + Có tới 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. 4, Củng cố- dặn dò: - Nhận xét về tiết học. - Ôn lại bài. Chuẩn bị bài 27. - 4 HS đọc ghi nhớ SGK Tuần 14 Ngày soạn: Ngày giảng: .. Tiết 2: Tập đọc Chú đất nung I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật. - Hiểu từ ngữ trong truyện. - Hiểu nội dung truyện: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng học. Tiết 4 : Mĩ thuật: $13: Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm. I/ Mục tiêu: - Hs tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm trong cuộc sống . - Hs biết cách vẽ và vẽ trang trí được đường diềm theo ý thích. - Hs có ý thức làm đẹp trong cuộc sống. II)Chuẩn bị : -GV: Sưu tầm 1 số mẫu hoạ tiết đường diềm và một số đồ vật có trang trí đường diềm . -HS : Vở thực hành ,bút chì ,tẩy mầu vẽ III) các HĐ dạy và học : 1) KT bài cũ : KT sự CB của HS 2) Bài mới : -Giới thiệu bài 3) Tìm hiểu bài : *) HĐ1: quan sát và nhận xét : -Giới thiệu những đồ vật trang trí đường diềm . ? Em thấy đường diềm thường được trang trí ở những đồ vật gì? ?Hoạ tiết nào thường được sử dụng để trang trí đường diềm ? ?Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết trang trí như thế nào ? *) HĐ2 :Cách trang trí đường diềm -GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ, để HD học sinh vẽ. *HĐ3: thực hành - Quan sát kĩ hình vẽ. - Vẽ theo các bước đã HD. - GV quan sát. *HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - Chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX. - Cách vẽ hình - Cách vẽ nét( mềm mại, sinh động). - Cách vẽ màu( tươi sáng, hài hoà). - Quan sát - Bát,đĩa,cốc , chén, lọ hoa, quần áo - Hoa,lá, chim chóc, hình vuông, hình tròn. -Đường nét hài hoà ,cách sắp xếp cân đối .,chặt chẽ . - HS nghe + Tìm chiều rộng, chiều dài của đường diềm. + Vẽ các hình mảng trang trí khác nhau. + Tìm và vẽ hoạ tiết hỉnh hình vẽ cho giống mẫu. + Hoàn chỉnh bài vẽ và vẽ màu theo ý thích. - Vẽ vào vở. - Nghe, quan sát, nhận xét - HS xếp loại bài đã NX. 4/ Tổng hợp - dặn dò: - NX giờ học. CB bài 14
Tài liệu đính kèm: