Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Tổng hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Tổng hợp)

Khoa học

NƯỚC BỊ Ô NHIỄM

I. MỤC TIÊU :- Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.

- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khoae con người.

- Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép; chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Dặn HS chuẩn bị theo nhóm :

 chai nư¬ớc ao, chai n¬ước lọc ; hai chai không ; hai phễu lọc và bông

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 -23/11/2009-27/11/2009 
Thứ
Mụn học
Tiết
Đề bài
2
23/11
Chào cờ
Tập đọc
25
Người tỡm đường lên các vỡ sao
LS 
13
Cuộc k/c chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
Toỏn
61
Giới thiệu nhõn nhẩm số cú hai chữ số với 11
3
24/11
Toỏn
62
 Nhõn với số cú ba chữ số
LT&Cõu
25
Mở rộng vốn từ: í chớ- Nghị lực
Khoa
25
Nước bị ô nhiễm
4
25/11
Tập đọc
26
Văn hay chữ tốt
Toỏn
63
Nhõn với số cú ba chữ số ( tiếp theo)
TLV
25
Trả bài văn kể chuyện 
Địa lý
13
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
KT
13
Thờu múc xớch
5
26/11
Toỏn
64
Luyện tập
LT&C
26
Cõu hỏi và dấu chấm hỏi.
Khoa
26
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
CT
13
Người tỡm đường lên các vỡ sao
6
27/11
TLV
26
Ôn tập văn kể chuyện
Toỏn
65
Luyện tậpchung.
Kể chuỵờn
13
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11( BT 1,3)
* HS K-G:bài 2,4/71
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 5’
- Gọi 3 em làm lại bài 1 SGK
2. Bài mới : 30’
HĐ1: 5’ HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10
- GT phép nhân : 27 x 11 và yêu cầu HS đặt tính để tính
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27"
- Cho HS làm 1 số VD
HĐ2: 5’ HD nhân nhẩm trong trương hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên
- Yêu cầu HS đặt tính và tính : 48
 11
 48
 48 . 
 528
- HDHS rút ra cách nhân nhẩm
- Cho HS làm miệng 1 số ví dụ
HĐ3:20’ Luyện tập 
Bài 1 :
- Cho HS làm VT rồi trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề 
- Gợi ý HS nêu các cách giải 
- Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên bảng giải 2 cách.
Bài 4 : ( HS k-G )
- Gọi HS đọc BT 
- Yêu cầu thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
3. H Đ nối tiếp: 5’
- Nhận xét về nhà làm bài 2
- CB : Bài 62
- 3 em lên bảng.
- 1 em lên bảng tính 27
 11
 27
 27 . 
 297
– 35 x 11 = 385
 43 x 11 = 473 ...
- Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách khác.
– 4 + 8 = 12
– viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1 vào 4, được 528
– 92 x 11 = 1012
 46 x 11 = 506 ...
– 34 x 11 = 374 95 x 11 = 1045
 82 x 11 = 902
- 1 em đọc.
- Có 2 cách giải
C1 : 11 x 17 = 187 (HS)
 11 x 15 = 165 (HS)
 187 + 165 = 352 (HS)
C2 : (17 + 15) x 11 = 352 (HS)
-1 HS đọc đề
- Nhóm 4 em thảo luận rồi trình bày kết quả 
– b: đúng; a, c, d : sai 
- Lắng nghe
Khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU :- Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khoae con người.
- Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép; chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Dặn HS chuẩn bị theo nhóm : 
– chai nước ao, chai nước lọc ; hai chai không ; hai phễu lọc và bông
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :5’- Trình bày vai trò của nước đối với cơ thể người
- Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác ?
2. Bài mới:30’
HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
- Chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm TN.
- Yêu cầu HS đọc các mục Quan sát và Thực hành trang 52 SGK để làm TN
- GV kiểm tra kết quả và nhận xét, khen ngợi.
+ Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc dùng rồi đục hơn nước ma, nước máy... ?
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo mẫu : màu - mùi - vị - vi sinh vật - các chất hòa tan
- Yêu cầu mở SGK ra đối chiếu
- GV kết luận như mục Bạn cần biết.
+ Nước ô nhiễm là nước như thế nào ?
+ Nước sạch là nước như thế nào ?
3. H Đ nối tiếp: 5’
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
- Dặn HS tìm hiểu về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra
- 2 em lên bảng.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
– bị lẫn nhiều đất, cát hoặc có phù sa hoặc nước hồ ao có nhiều tảo sinh sống nên có màu xanh.
- HS tự thảo luận, không xem SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm tự đánh giá xem nhóm mình làm đúng / sai ra sao.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
TUẦN 13
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :5’
- Gọi HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH
2. Bài mới:30’
* GT bài: Một trong những ngời đầu tiên tìm đờng lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả nh thế nào để tìm được
 đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
HĐ1: 10’HD Luyện đọc
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho xem tranh khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ
- Cho nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
HĐ2:10’ HD tìm hiểu bài
- Chia lớp thành nhóm 4 em để các em tự điều khiển nhau đọc và TLCH
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ?
- GT thêm về Xi-ôn-cốp-xki
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 1 số em nhắc lại.
HĐ3: 10’HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc "Từ đầu ... hàng trăm lần"
- Yêu cầu luyện đọc
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn
- Kết luận, cho điểm
3. H Đ nối tiếp: 5’
- Em học được gì qua bài tập đọc trên.
- Nhận xét 
- CB : Văn hay chữ tốt
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Xem tranh minh họa chân dung Xi-ôn-cốp-xki
- Đọc 2 lợt :
HS1: Từ đầu ... bay đợc
HS2: TT ... tiết kiệm thôi
HS3: TT ... các vì sao
HS4: Còn lại
- 1 em đọc.
- Quan sát
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- Nhóm 4 em đọc thầm và TLCH. Đại diện các nhóm TLCH, đối thoại trớc lớp dưới sự HD của GV.
– mơ ước được bay lên bầu trời
– sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
– có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ.
– Người chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời ...
– Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ bay lên các vì sao.
- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng.
- 1 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc.
- HS nhận xét
- Lắng nghe
************************************
Chính tả
NGHE VIẾT: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người tìm đờng lên các vì sao
2. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/ n,( BT 2a;3b) các âm chính (âm giữa vần) i/ iê
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Giấy khổ lớn viết nội dung bài tập 2a
- Giấy A4 để HS làm BT 3b
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 5’
- Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả lớp viết Vn các từ ngữ có vần ươn/ ương 
2. Bài mới : 30’
* GT bài: 1’Nêu MĐ - YC tiết dạy
HĐ1: 20’ HD nghe viết
- GV đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm DTR và từ ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết BC 1 số từ
- Đọc cho HS viết 
- Đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm 5 vở, nhận xét và HD sửa lỗi.
HĐ2: 10’HD làm bài tập 
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phát bút dạ cho 2 nhóm các nhóm còn lại làm VBT
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
- Nhận xét, kết luận
– long lanh, lặng lẽ, lửng lờ ...
– não nùng, năng nổ, non nớt ...
Bài 3b:
- Gọi HS đọc BT 3b
- Yêu cầu trao đổi nhóm đôi và tìm từ. Phát giấy A4 cho 5 nhóm
- GV chốt lời giải đúng.
3. H Đ nối tiếp:5’- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu viết các từ mới tìm được vào sổ tay từ ngữ
- CB : Bài 14
– vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương máng
- Theo dõi SGK
– Xi-ôn-cốp-xki
– mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm ...
- HS viết BC.
- HS viết bài
- HS soát lỗi.
- HS tự chấm bài.
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận tìm từ ghi vào VBT hoặc phiếu.
- HS nhận xét, bổ sung thêm từ.
- 1em đọc các từ trên phiếu.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em tìm từ viết vào phiếu hoặc VT rồi dán phiếu lên bảng.
- HS nhận xét.
 kim khâu tiết kiệm tim
- Lắng nghe
********************************************************************
 Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách nhân với số có ba chữ số
- Tính được giá trị của biểu thức. (BT 1,3 )
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :5’
- Gọi HS giải lại bài 1. 2 trong SGK
2. Bài mới :30’
HĐ1:5’ HD tìm cách tính 164 x 123
- Viết lên bảng và nêu phép tính : 164 x 123
- HDHS đưa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để tính
HĐ2: 5’GT cách đặt tính và tính
- Giúp HS rút ra nhận xét : Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số
- Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính
- GV vừa chỉ vừa nói :
– 492 là tích riêng thứ nhất
– 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái một cột
– 164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi sang trái 1 cột nữa
HĐ3:20’ Luyện tập 
Bài 1 :
- Cho HS làm BC
– 79 608, 145 375, 665 415
- Gọi HS nhận xét, cho điểm
Bài 2 : Dành cho HS khá giỏi nếu còn thời gian.
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS tính Vn rồi nêu từng kết quả, GV viết lên bảng. 
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- HS tự làm bà ... dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận các câu hỏi sau :
+ Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh ? Vì sao có đặc điểm đó ?
+ Làng Việt cổ có đặc điểm gì ?
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm người Kinh ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế 
nào ?
b. H Đ III 15’ Trang phục và lễ hội :
- Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh và SGK, vốn hiểu biết để thảo luận :
+ Mô tả trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ?
+ Người dân thờng tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? 
+ Trong lễ hội có những HĐ gì ? Kể tên một số HĐ trong lễ hội mà em biết.
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ ?
3. H Đ nối tiếp: 5’
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 13
- 2 HS lên bảng
HĐ1: Làm việc cả lớp
- HS đọc thầm và trả lời :
– dân cư tập trung đông đúc nhất cả 
nước
– chủ yếu là người Kinh 
HĐ2: Thảo luận nhóm
- HĐ nhóm 4 em, đại diện nhóm trình bày.
– nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau
– Nhà đợc XD chắc chắn vì hay có bão. Nhà có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng vào mùa đông, đón gió biển vào mùa hạ.
– thường có lũy tre xanh bao bọc, mỗi làng có đình thờ Thành hoàng...
– Làng có nhiều nhà hơn. Nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao 2 - 3 tầng, nền lát gạch hoa. Đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn.
HĐ3: Thảo luận nhóm
- Nhóm 4 em thảo luận và trình bày.
– Nam : quần trắng, áo the dài, khăn xếp đen.
– Nữ : váy đen, áo dài tứ thân, yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ.
– tổ chức vào mùa xuân và mùa thu 
– có tổ chức tế lễ và các HĐ vui chơi, giải trí như thi nấu cơm, đấu cờ người, vật, chọi trâu...
– Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Gióng...
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
************************************
Luyện từ- Câu
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, hai dấu hiệu chính để nhận biết chúng ( ND ghi nhớ)
2. Xác định được câu hỏi trong 1 văn bảnBT 1 mục III bước đầu biết đặt được câu hỏi để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước. (BT2,3 )
 - HS khá giỏi đặt đợc câu hỏi tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo ND bài tập 1. 2. 3/ I
- Phiếu khổ lớn và bút dạ để làm bài/ III
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :5’
- Gọi 2 em đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (Bài 3)
2. Bài mới:30’
* GT bài:1’ Hằng ngày, khi nói và viết, các em thờng dùng 4 loại câu : câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về câu hỏi.
HĐ1: 10’HDHS làm việc để rút ra bài học
- Treo bảng phụ kẻ sẵn các cột
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1 
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
- GV chép 2 câu hỏi vào bảng phụ.
Bài 2. 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS trả lời
- GV ghi vào bảng.
- Em hiểu thế nào là câu hỏi ?
HĐ2 :5’ Nêu Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HTL
HĐ3: 15’Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2 em
- GV chốt lời giải đúng.
+ Lu ý : có khi trong 1 câu có cả cặp từ nghi vấn
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Mời 1 cặp HS làm mẫu, GV viết 1 câu lên bảng, 1 em hỏi và 1 em đáp trước lớp
- Nhóm 2 em làm bài.
- Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
- Gợi ý : tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm ...
- Nhận xét, tuyên dương
3. H Đ nối tiếp: 5’
- Gọi 1 em nhắc lại Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- CB : Làm hoàn thành VBT và CB bài 27
- 2 em đọc.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- Từng em đọc thầm Người tìm đờng lên các vì sao, phát biểu.
- 1 em đọc.
- 1 số em trình bày.
- 1 em đọc lại kết quả.
- 1 em trả lời, lớp bổ sung.
- 2 em đọc.
- Lớp đọc thầm và HTL.
- 1 em đọc.
- HS tự làm bài.
- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 em đọc.
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em cùng bàn thảo luận làm bài.
- 3 nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Chọn cặp hỏi đáp thành thạo, tự nhiên nhất
- 1 em đọc.
- HS tự làm VBT và đọc câu hỏi mình đã đặt.
- 1 em đọc.
- Lắng nghe
*********************************************
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
 LẦN THỨ HAI (1075- 1077)
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết :
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
- Lý Thường Kiệt Chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách quì chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta tấn công bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
 + Quân địch cự không nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập của HS
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :5’
- Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật ?
- Vì sao dưới thời Lý, nhiều chùa được XD ?
2. Bài mới:30’
HĐ1:5’ Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SGK "Sau thất bại... rồi rút về"
- Đặt vấn đề cho HS thảo luận :
+ Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến :
– Để xâm lược nhà Tống
– Để phá âm mưu xâm lợc nước ta của nhà Tống
+Theo em, ý kiến nào đúng ? Vì sao ?
HĐ2: 10’Làm việc cả lớp
- GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ.
HĐ3:5’ Thảo luận nhóm
- Đặt vấn đề :
+ Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
- KL: Do quân ta rất dũng cảm và Lý Thường Kiệt là một tướng tài.
HĐ4: 10’Làm việc cả lớp
- Hỏi : Kết quả của cuộc kháng chiến ?
- Gọi HS đọc bài học
3. H Đ nối tiếp: 5’
- Nhận xét - Chuẩn bị bài 12
- 2 em lên bảng.
- Đọc thầm
- HS thảo luận và thống nhất :
– Ý kiến thứ hai đúng vì : trước đó, lợi dụng việc vua Lý lên ngôi còn nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược ; Lý Thờng Kiệt cho quân đánh sang đất Tống triệt phá quân lương rồi kéo về nước.
- Lắng nghe và quan sát
- 2 em trình bày lại.
- Nhóm 4 em hoạt động và trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS ôn tập, củng cố về :
- Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 dm2, m2)
- Thực hiện được với nhân với số có hai hoặc ba chữ số 
Biết vận dụng một số tính chất của phép nhân trong thực hành tớnh.
( BT 1,2 dũng 1,3)
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :5’
- Gọi 3 em giải bài 2/ 74 SGK
2. Luyện tập :30’
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, diện tích rồi sau đó nêu cách đổi
VD : 1 yến = 10kg
 7 yến = 7 x 10kg = 70kg
 và 70kg = 70 : 10 = 7 yến
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Kết luận, ghi điểm
Bài 2: ( dũng 1)
- Yêu cầu HS tự làm bài
 2a) 62 980 2b) 97 375 2c) 548
 900
- Ghi điểm từng em
Bài 3:
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận 
- Gọi đại diện nhóm trình bày, GV ghi bảng.
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận.
Bài 4: ( HS K-G )
- Gọi 1 em đọc đề
- Gợi ý HS nêu các cách giải
- Gọi HS nhận xét
Bài 5: ( HS K-G )
- Gọi HS đọc bài tập
- Yêu cầu tự làm bài
- Nhận xét, ghi điểm
3. H Đ nối tiếp: 5’
- Nhận xét 
- CB : Bài 66
- 3 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
– 1 yến = 10kg
 1 tạ = 100kg
 1 tấn = 1000kg
 1 dm2 = 100cm2
 1 m2 = 100dm2
- HS tự làm VT, 3 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- 2 em cùng bàn thảo luận làm VT.
– 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39
 = 10 x 39 = 390
– 302 x 16 + 302 x 4 
 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 6040
– 769 x 85 - 769 x 75 
 = 769 x (85 - 75)
 = 769 x 10 = 7690
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận, làm bài.
– C1: (25 + 15) x 75 = 3000 (l)
– C2: 25 x 75 + 15 x 75 = 3000 (l)
- 1 em đọc.
- HS làm VT, 1 em lên bảng.
a) S = a x a 
b) S = 25 x 25 = 625 (m2)
- Lắng nghe
*********************************************
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Thông qua luyện tập, HS nắm được về một số đặc điểm của văn KC. ( nội dung,, nhân vật, cốt truyện)..
2. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Nắm được nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :5’
- Em hiểu thế nào là KC ?
- Có mấy cách mở bài KC ? Kể ra
- Có mấy cách kết bài KC ? Kể ra
2. Bài mới:30’
* GT bài:1’Tiết học hôm nay là tiết học thứ 19 - tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến thức đã học.
* H Đ I :10’ HD ôn tập :30’
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLCH
- Gọi HS phát biểu
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao em biết ?
Bài 2-3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn
a. H Đ II : 5’Kể trong nhóm :
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp
- GV treo bảng phụ :
– Văn KC :
+ Kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có liên quan đến 1 số nhân vật
+ Mỗi câu chuyện nói lên điều có ý nghĩa.
– Nhân vật :
+ Là người hay các con vật, cây cối, đồ vật... được nhân hóa
+ Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật
+ Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên tính cách, thân phận nhân vật
– Cốt truyện :
+ có 3 phần : MĐ - TB - KT
+ có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp) và 2 kiểu KB (mở rộng hoặc không mở rộng)
H Đ III :15’ Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các gợi ý ở BT3
- Nhận xét, cho điểm từng HS
3. H Đ nối tiếp: 4’
- Nhận xét tiết học
- Dặn học thuộc các kiến thức cần nhớ về thể loại văn KC và CB bài 27
- 3 em lên bảng.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận.
– Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 3 thuộc loại văn miêu tả.
- 2 em tiếp nối đọc.
- 5 - 7 em phát biểu.
- 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- HS đọc thầm.
- 3 - 5 em thi kể.
- Hỏi và trả lời về ND truyện
- Lắng nghe
**************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_tong_hop.doc