Toán:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
I.Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan
- HS làm đúng bài tập 1,3 .HS khá, giỏi làm thêm bài 2.
- HSKT biết nhân với số có ba chữ số với 2, phép cộng
- Gd HS vận dụng tính toán nhanh trong thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học: GV và HS sgk.
III.Hoạt động dạy - học:
Ngày soạn: 17/ 11 / 2010. Ngày giảng: Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2010. Toán: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. I.Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan - HS làm đúng bài tập 1,3 .HS khá, giỏi làm thêm bài 2. - HSKT biết nhân với số có ba chữ số với 2, phép cộng - Gd HS vận dụng tính toán nhanh trong thực tế. II.Đồ dùng dạy - học: GV và HS sgk. III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm bài tập 4-5, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác - GV chữa bài và cho điểm HS 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: GV ghi đề. b. Phép nhân 27 x 11 (Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 ) - GV viết phép tính 27 x 11. - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. - Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11. - GV hdẫn như SGK c. Phép nhân 48 x 11 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10) - Viết lên bảng phép tính 48 x 11. - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhẫm x 11. -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ? - Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau: GV hướng dẫn như sgk d. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần. Bài 2 HS khá, giỏi - GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc HS thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả không được đặt tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở . Bài giải Số hàng cả hai khối lớp xếp được là: 17 + 15 = 32 ( hàng ) Số học sinh của cả hai khối lớp là: 11 x 32 = 352 ( học sinh ) Đáp số : 352 học sinh Nhận xét cho điểm học sinh 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên sửa bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - HS nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vàogiấy nháp - Đều bằng 27. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp - Đều bằng 48. - HS nêu. - 2 HS lần lượt nêu. - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp. - Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở a ) x : 11 = 25 x = 25 x 11 x = 275 b ) x :11 = 78 x = 78 x 11 x = 858 - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số học sinh của khối lớp 4 là 11 x 17 = 187 ( học sinh ) Số học sinh của khối lớp 5 có là 11 x 15 = 165 ( học sinh ) Số học sinh củacả hai khối lớp 187 + 165 = 352 ( học sinh) Đáp số 352 học sinh - HS cả lớp. - HS làm 123 x 2 - HS nghe - HS nhân theo bạn Bài 1: Tính , , Bài 2: 54 + 12 x 2 = 54 x 24 = 78 Đạo đức : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu: - HS củng cố kiến thức đã học ở tiết 1 của bài hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày. HSKT tham gia cùng bạn, đọc được nội dung bài tập - GD HS luôn tôn trọng và quý mến ông bà, cha mẹ mình. II.Đồ dùng dạy - học: GV và HS: SGK, đồ dùng hóa trang để đóng vai bà cháu, ông cháu Sưu tầm tranh ảnh thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải tiết kiệm thời giờ ? - Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản thân. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”(t2) *Hoạt động 1: Thảo luận đóng vai (BT3) - GV cho HS đóng vai - GV tổ chức các em phỏng vấn các bạn vừa đóng vai. - GV kết luận *Hoạt động 2: Trình bày, giới thiệu các tranh ảnh tư liệu sưu tầm được - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: + Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người, con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV cho HS nêu ghi nhớ 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - về áp dụng trong cuộc sống, chuẩn bị bài sau: Biết ơn thầy cô giáo. - Một số HS thực hiện. - HS nhận xét. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - 1 nhóm lên bảng thực hiện đóng vai. - HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng. - HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi phỏng vấn. - Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử. - HS các nhóm trưng bày sản phẩm của mình - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc. - Cả lớp thực hiện. - HS nghe - Thảo luận cùng bạn - HS đọc nội dung bài tập - HS đọc ghi nhớ Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao. I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: Xi-ôn-cốp-xki, cửa sổ, ngã gãy chân, hàng trăm lần, - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki), biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.(trả lời được các câu hỏi SGK). HSKT đọc được 3 câu trong bài - GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu quản lí thời gian - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, tâm niệm, tôn thờ, - GS HS luôn kiên trì, bền bĩ trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ. HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và nêu nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV gthiệu. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - HS đọc L1 GV hướng dẫn luyện phát âm. - HS đọc L2; kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc L3 đọc trơn. - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - Gọi HS đọc cả bài. -GV đọc mẫu, nêu giọng đọc của bài * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì? - Giảng từ: khí cầu, thiết kế. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? - Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? + Đó chính là nội dung đoạn 2,3. -Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. - Ý chính của đoạn 4 là gì? + En hãy đặt tên khác cho truyện. - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ô-côp-xki. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - 1HS đọc bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được. + Đoạn 2:Để tìm điều đến tiết kiệm thôi. + Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao + Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm đến chinh phục. - HS luyện đọc nhóm đôi. -1 HS đọc thành tiếng. - HS lắng nghe. - 1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm + Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. - HS đặt câu. + mơ ước của Xi-ô-côp-xki. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời + ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm.... + vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-ô-côp-xki. + Tiếp nối nhau phát biểu. *Ước mơ của Xi-ô-côp-xki. *Người chinh phục các vì sao. *Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. *Quyết tâm chinh phục bầu trời. - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn). - 1 HS đọc thành tiếng-HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài. + Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại. + Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý quyết tâm. - HS cả lớp thực hiện - Đọc 1 câu trong bài - HS luyện đọc 2 - 3 câu của bài - HS tiếp tục luyện đọc - HS luyện đọc 3 câu - Nghe đọc Chiều: Lịch sử: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 – 1077) I.Mục đích, yêu cầu: - HS biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + lý thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai thắng lợi. HSKT đọc 2 – 3 câu trong nội dung bài - HS khá, giỏi: nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. - Gd HS luôn yêu quê hương, đất nước. II.Chuẩn bị : GV: - PHT của HS. Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. HS: SGK, vở, ... III.Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài chùa thời Lý. - Vì sao đến thời Lý đạo trở nên thịnh đạt nhất ? - Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV ghi đề b.Phát triển bài : *Hoạt động cá nhân: - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm 1072 rồi rút về”. - GV giới thiệu về Lý Thường Kiệt Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? . *Hoạt động nhóm 4: - GV treo lược đồ lên bảng và trình bày diễn biến. + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ? + L ... y đổi như thế nào ? -GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ,một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó .VD: Trong một năm, ĐB Bắc Bộ có 2 mùa hạ và đông khác nhau, thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa hạ, đông là mùa xuân và thu. Mùa đông thường có gió mùa đông bắc mang theo không khí lạnh từ phương bắc thổi về, trời lạnh và ít nắng ; mùa hạ nóng ,có gió mát từ biển thổi vào. Vì vậy, người dân thường làm nhà có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng mùa đông, đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh và mưa rất lớ) làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão 2/.Trang phục và lễ hội : * Hoạt động nhóm: -GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo gợi ý sau: +Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ . +Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ? +Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết . +Kể tên một sốâ lễ hội nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ . -GV giúp HS chuẩn xác kiến thức. -GV kể thêm về một lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong lễ hội ) 4.Củng cố : -Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? -Mô tả trang phục truyền thống của ngưòi Kinh ở ĐB Bắc Bộ . -Kể tên một số hoạt động trong lễ hội . -GV cho HS đọc bài trong SGK. GV nhận xét, ghi điểm. 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ” . -GV nhận xét tiết học . -HS chuẩn bị.tiết học . -HS trả lời . -HS khác nhận xét . -HS trả lời : +ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. +Chủ yếu là người Kinh. -HS nhận xét . -HS các nhóm thảo luận . -Các nhóm đại diện trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -HS các nhóm thảo luận . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc . -HS cả lớp . LỊCH SỬ : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077) I.Mục tiêu : -HS biết trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý. -Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu. -Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt. II.Chuẩn bị : -PHT của HS. -Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:hát. 2.KTBC : HS đọc bài chùa thời Lý. -Vì sao đến thời Lý đạo trở nên thịnh đạt nhất ? -Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa . Năm 1072 , vua Lý Thánh Tông từ trần , vua Lý nhân tông lên ngôi khi mới 7 tuổi , nhà Tống coi đó là cơ hội tốt , liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta.Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân d6n kháng chiến .Cuộc KC chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào ? các em sẽ được biết qua bài học hôm nay. b.Phát triển bài : *Hoạt động nhómđôi :GV phát PHT cho HS. -GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm 1072 rồi rút về”. -GV giới thiệu về Lý Thường Kiệt:Sinh năm 1019, mất năm 1105 .Oâng là người làng An Xá, huyện Quảng Đức. Oâng là người giàu mưu lược, có biệt tài làm tướng , làm quan 3 đời vua Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông. Có công lớn trong KC chống giặc Tống xâm lược, bảo vệ độc lập chủ quyền nước ta. -GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: +Để xâm lược nước Tống. +Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? -GV cho HS thảo luận và đi đến thống nhất: ý kiến thứ hai đúng vì: trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. *Hoạt động cá nhân : -GV treo lược đồ lên bảng va øtrình bày diễn biến. -GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của diễn biến KC chống quân xâm lược Tống: +Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? +Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ? +Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ? +Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này. +Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt? -GV nhận xét, kết luận *Hoạt động nhóm : -GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng .được giữ vững. -GV đặt vấn đề: nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? -GV yêu cầu HS thảo luận. -GV kết luận: nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). *Hoạt động cá nhân : -Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến. -GV nhận xét, kết luận: cuộc KC chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của nước nhà được giữ vững. Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng nàn , tinh thần dũng cảm , ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 4.Củng cố : -Cho 3 HS đọc phần bài học. -GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS đọc diễn cảm bài thơ này. -Lý Thường Kiệt đưa quân sang đất Tống để làm gì? -Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. 5.Tổng kết - Dặn dò: *Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 thắng lợi đánh dấu trình độ quân sự cao của quân và dân ta. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã góp phần giữ trọn nền độc lập của dân tộc. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Nhà Trần thành lập”. -Nhận xét tiết học. -3 HS đọc và trả lời câu hỏi -HS lắng nghe. -2 HS đọc -HS thảo luận. -Ý kiến thứ hai đúng. -HS theo dõi -Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt . -Vào cuối năm 1076. -10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu. Quách Quỳ chỉ huy. -Ở phòng tuyến sông Như Nguyệt.Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. -HS kể. -2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày. -HS đọc. -HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS trình bày. -HS khác nhận xét. -HS đọc -HS trả lời -HS cả lớp. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : Giúp học sinh -Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng , diện tích đã học. -Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai , ba chữ số . -Các tính chất của phép nhân đã học. -Lập công thức tính diện tích hình vuông. II.Đồ dùng dạy học : -Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò 1.Ổn định : 2.KTBC : -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS . 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình : + Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ? + Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ? + Nêu cách đổi 1 000 dm2 = 10 m 2 -GV nhận xét và cho điểm HS . Bài 2 -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS . Bài 3 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thểå tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện -GV nhận xét và cho điểm HS. a) 2 x 39 x 5 b ) 302 x 16 + 302 x 4 c) 769 x 85 – 769 x 75 = ( 2 x 5 ) x39 = 302 x ( 16 + 4 ) = 769 x ( 85 – 75 ) = 10 x39 = 302 x 20 = 769 x 10 = 390 = 6 040 = 7 690 Bài 4 -GV gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán +Để biết sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít chúng ta phải biết gì ? -Cho HS làm bài vào vở Cách 1 Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút Số lít nước vòi 1 chảy được là 25 x75 = 1 875 ( lít ) Số lít nước vòi 2 chảy được là 15 x75 = 1 125 ( lít ) Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được vào bể số lít nước là 1875 + 1125 = 3000 ( lít ) Đáp số : 3000 lít -GV chữa bài và hỏi trong 2 cách làm trên cách nào thuận tiện hơn ? Bài 5 -Các em hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ? -Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào ? * Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là : S = a x a -Yêu cầøu HS tự làm phần b. -Nhận xét bài làm của một số HS 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. - 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. + Vì 100 kg = 1 tạ Mà 1200 : 100 = 12 Nên 1200 kg = 12 tạ + Vì 1 000kg = 1 tấn Mà 15000 : 1000 = 15 Nên 15000 kg = 15 tấn +Vì 100 dm2 = 1 m2 Mà 1000 : 100 = 10 Nên 1000 dm2 = 10 m2 -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần (phần a , b phải đặt tính ), cả lớp làm bài vào vở. -1 HS nêu. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở . - HS đọc đề toán. +Phải biết sau 1 giờ 15 phút mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước , sau đó tính tổng số lít nước của mỗi vòi . +Phải biết 1 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít nước , sau đó nhân lên với tổng số phút -1 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 cách , cả lớp làm bài vào vở Cách 2 : Bài giải Số lít nước cả 2 vòi chảy được vào bể trong 1 phút 25 + 15 = 40 ( lít) Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được vào bể số lít nước là 43 x75 = 3000 ( lít ) Đáp số : 3000 llít -Cách 2 thuận tiện hơn , chúng ta chỉ cần thực hiện 1 phép tính cộng và 1 phép tính nhân. -Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh. -Là a x a -HS ghi nhớ công thức. -HS làm bài vào vở. Nếu a = 25 thì S = 25 x 25 = 625 (m2 ) -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -HS.
Tài liệu đính kèm: