I.MỤC TIÊU:
II.Đồ dùng dạy học
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi , bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả ,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ , ông Hòn gấm , chú bé đất ).
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
-Thể hiện sự tự tin.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Động não.
-Làm việc nhóm –chia sẻ thông tin.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4 Tuần:14 Từ ngày đến ngày Thứ Ngày Tên bài dạy HAI Đạo đức 14 Biết ơn thầy giáo,cô giáo . Tóan 66 Chia một tổng cho một số . Tập đọc 27 Chú Đất Nung Lịch sử 14 Nhà Trần Thành lập BA Chính tả 14 (NV) Chiếc áo búp bê LTVC 27 Luyện tập về câu hỏi Tóan 67 Chia số có một chữ số Khoa học 27 Một số cách làm sạch nước TƯ Tập đọc 28 Chú Đất Nung (TT) TLV 27 Thế náo là miêu tả? Tóan 68 Luyện tập Địa lí 14 Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB. NĂM Kể chuyện 14 Búp bê của ai ? LTVC 28 Dùng câu hỏi vào mục đích khác Tóan 69 Chia một số cho một tích Kỉ thuật 14 Thêu móc xích . SÁU TLV 28 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Tóan 70 Chia một số cho một tích Khoa học 28 Bảo vệ nguồn nước SHTT 14 Thứ hai ĐẠO ĐỨC TIẾT 14 : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết được công lao của thầy giáo , cô giáo . -Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo . -Lể phép , vâng lời thầy giáo , cô giáo . - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng , biết ơn đối với các thầy giáo , cô giáo đã và đang dạy mình . II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng lăng nghe lời dạy bảo của thầy cô. -Kĩ năng thể hiện sự kính trong ,biết ơn với thầy cô. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Trình bày 1 phút -Đóng vai -Dự án. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC SGK Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 1 và 3 V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ Yêu cầu HS nêu ghi nhớ. GV nhận xét 3. Bài mới: a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động1:Xử lí tình huống GV chia nhóm- yêu cầu các nhóm đọc tình huống và thảo luận GV nêu tình huống + Tại sao em chọn cách đó? + Đối với thầy giáo, cô giáo chúng ta phải có thái độ như thế nào? + Tại sao em phải biết ơn, kính trọng thầy giáo, cô giáo? GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1) GV yêu cầu từng nhóm thảo luận theo các bức tranh bài tập 1. GV nhận xét & đưa ra phương án đúng Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2) Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo & tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 4. Vận dụng Em hãy kể một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm theo chủ đề bài học (bài tập 4) Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (bài tập 5) HS nêu HS nhận xét - HS các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày – HS các nhóm nhận xét - HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - HS lựa chọn cách ứng xử & trình bày lí do lựa chọn + Vì để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo đã dạy bảo mình. + Vì thầy, cô đã không quản khó khăn, tận tình dạy dỗ chỉ bảo em nên người. Các nhóm HS thảo luận HS lên chữa bài tập. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Tranh 3: thể hiện thái độ chưa kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo Mỗi nhóm nhận 1 băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 & làm theo yêu cầu của GV Từng nhóm HS thảo luận & ghi những việc nên làm vào tờ giấy nhỏ Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng & các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK HS kể HS nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN TIẾT 66:CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SƠ I.MỤC TIÊU : - Biết chia một tổng cho một số . - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính . - ( Không yêu cầu Hs phải học thuộc tính chất này ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập chung Gọi HS lên bảng sửa bài tập 5 Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng (1 hiệu) GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: HD HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. GV viết bảng:(35+21) :7và 35 :7 +21 : 7 Yêu cầu HS so sánh hai kết quả GV viết bảng : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 GV gợi ý để HS nêu: (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào? 35 : 7 + 21 : 7 có dạng gì? (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi+ cả lớp làm nháp. GV hướng dẫn mẫu + gọi 2HS lên bảng làm bài. GV cùng HS sửa bài – nhận xét. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? Đây là dạng toán nào? GV hướng dẫn mẫu GV gọi 2HS làm bảng phụ, mỗi em làm một cách + cả lớp làm phiếu học tập. GV chấm một số phiếu – nhận xét. Yêu cầu HS nêu cách chia một hiệu cho một số? (Lưu ý: Không yêu cầu HS học thuộc tính chất này) 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách chia một tổng cho một số? - Nêu cách chia một hiệu cho một số? - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. Hát HS sửa bài và trả lời câu hỏi. Diện tích hình vuông có cạnh a: S = a x a. Diện tích hình vuông có cạnh a= 25m S = 25 x 25 = 625(m2) HS nhận xét HS lặp lại tựa. HS tính trong vở nháp+ 2HS lên bảng tính. (35 + 21) : 7 35 :7 + 21 : 7 = 56 : 7 = 5 + 3 = 8 = 8 Kết quả hai phép tính bằng nhau. +(35 + 21) : 7 có dạng 1tổng chia cho một số + 35 : 7 + 21 : 7 có dạng tổng của hai thương. HS nêu HS nhắc lại. HS nhẩm thuộc lòng tính chất này. HS đọc yêu cầu bài Tính theo hai cách. (15 + 35): 5 15 : 5 + 35 : 5 = 50 : 5 = 3 + 7 = 10 = 10 (80 + 4) :4 80 : 4 + 4 : 4 = 84 : 4 = 20 + 1 = 21 = 21 -HS theo dõi mẫu b. 18 : 6 + 24 : 6 ( 18 + 24) : 6 = 3 + 4 = 42 : 6 = 7 = 7 60 : 3 + 9 : 3 ( 60 + 9) : 3 = 20 + 3 = 69 : 3 = 23 = 23 HS đọc yêu cầu bài Tính theo hai cách. + Một hiệu chia cho một số. HS theo dõi mẫu (27 – 18) : 3 27 : 3 – 18 : 3 = 9 : 3 = 9 – 3 = 3 = 3 (64 – 32) : 8 64 :8 – 32 : 8 = 32 : 8 = 8 – 4 = 4 = 4 + Khi chia một hiệu cho một số ta có thể lần lượt chia số bị trừ & số trừ chia cho số chia, rồi trừ hai kết quả cho nhau HS nêu – HS khác nhận xét HS nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ... đã lấy tích chia cho số chia. + Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia. Hoạt động 2: HD HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. GV ghi bảng: (7 x 15) : 3 7 x (15: 3) Yêu cầu HS tính Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. GV hỏi:Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15? Khi chia một tích cho một số ta làm thế nào? Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Gọi 2HS lên bảng làm bài + cả lớp làm nháp GV cùng HS sửa bài nhận xét. GV hỏi: Vì sao không tính được theo cách thứ ba? Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi. GV cùng HS nhận xét – tuyên dương. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tự nêu cách giải và giải vào vở. GV chấm một số vở – nhận xét Củng cố - Dặn dò: Khi chia một tích cho một số ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Hát HS sửa bài HS nhận xét HS nhắc lại tựa 3 HS lên bảng tính. (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) (9 : 3) x 15 = 135 : 3 = 9 x 5 = 3 x 15 = 45 = 45 = 45 + Giá trị của ba biểu thức bằng nhau. 2HS lên bảng tính. (7 x 15) : 3 7 x (15: 3) = 105 : 3 = 7 x 5 = 35 = 35 HS nêu nhận xét:Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. Vì thừasố thứ nhất(7) không chiahết cho số chia. - Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia. Vài HS nhắc lại. HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp + 2HS lên bảng làm bài a. (8 x 23) : 4 (8 x 23) : 4 = (8 : 4) x 23 = 184 : 4 = 2 x 23 = 46 = 46 b. (15 x 24) : 6 (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 360 : 6 = 15 x 4 = 60 = 60 + Vì mỗi tích có một thừa số không chia hết cho số chia. HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ , lên bảng thi đua. ( 25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100 HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Số mét vải cửa hàng có là: 30 x 5 = 150 (m) Số mét vải cửa hàng đã bán là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30 (m) 2HS nêu HS nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC TIẾT 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước : + Phải vệ sinh sung quanh nguồn nước . + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước . +Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải , -Thực hiện bão vệ nguồn nước . * Tích hợp :Vận động mọi người xung quanh cùng bảo vệ nguồn nước . II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng bình luận,đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước . -Kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước . III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Điều tra. -Vẽ trang cổ động. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Hình trang 58, 59 SGK Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Bài cũ: Một số cách làm sạch nước Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống? - Kể tên các cách làm sạch nước ?ø GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK Bước 2: Làm việc cả lớp GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước - Để bảo vệ nguồn nước cần làm gì? * Tích hợp : Khi phát hiện những hành vi làm ô nhiễm nguồn nước em phải làm gì ? c/Thực hành Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước Mục tiêu: HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cổ động cùng bảo vệ nguồn nước Cách tiến hành: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm “Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước” GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. Tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng GV kết luận chung: 4. Vận dụng GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước Hát HS trả lời HS nhận xét HS lặp lại tựa. Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước + Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước: Hình 1: Đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước Hình 2: Đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác bị chết + Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước: Hình 3: Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ được môi trường đất vì những chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm Hình 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm không khí Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nước Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn .Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước Phân công từng thành viên của nhómvẽ hoặc viết từng phần của bức tranh Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục thực hiện, nếu cần 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 59 SGK ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: