BÀI :CHÚ ĐẤT NUNG
I – Mục tiêu :
1 ) Biết đọc bài văn với giọng hồn nhiên ,khoan thai ;nhấn giọng những từ ngữ gội tả ,gợi cảm ;đọc phân biết lời người kể với lời nhân vật
2) Hiểu nội dung truyện : Chú bé Đất can đảm ,muốn thành người khoẻ mạnh ,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .
3) HS học tập tính kiên trì ,dũng cảm
II ) Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk .
III – Các hoạt động dạy và học
TUẦN XIV Thứ/ngày MÔN BÀI Thứ hai 24-11 Chào cờ Thể dục Toán Tập đọc Đạo đức Có gv chuyên Chia 1 tổng cho 1 số Chú Đất Nung Biết ơn các thầy cô giáo (t1) Thư ba 25-11 LT&C Chính tả Toán Lịch sử Mỹ thuật Luyện tập về câu hỏi Nghe –viết :Chiếc áo Búp Bê Chia cho số có 1 chữ số Nhà Trần thành lập Vẽ trang trí Thứ tư 26-11 Tập đọc Địa lý Toán Kỹ thuật Khoa học Chú Đất Nung (tt) HĐ sản xuất của người dân ở đồng bằng BB Luyện tập Thêu móc xích (t 2) 1 số cách làm sạch nước Thứ năm 27-11 LT & C Toán Thể dục TLV Aâm nhạc Câu hỏi dùng vào mục đích khác Chia 1 số cho 1 tích Có gv chuyên Thế nào là văn miêu tả Có gv chuyên Thứ sáu 28-11 Làm văn Khoa học Toán Kể chuyện Sinh hoạt Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Bảo vệ nguồn nước Chia cho số có 1 chữ số Búp Bê của ai ? Tuần 14 Thứ hai ,ngày 23 tháng 11 năm 2009 TẬP ĐỌC BÀI :CHÚ ĐẤT NUNG I – Mục tiêu : 1 ) Biết đọc bài văn với giọng hồn nhiên ,khoan thai ;nhấn giọng những từ ngữ gội tả ,gợi cảm ;đọc phân biết lời người kể với lời nhân vật 2) Hiểu nội dung truyện : Chú bé Đất can đảm ,muốn thành người khoẻ mạnh ,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . 3) HS học tập tính kiên trì ,dũng cảm II ) Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk . III – Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A )Kiểm tra bài cũ :4’ Hai học sinh đọc nối tiếp nhau bài văn hay chữ tốt và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Nx ,ghi điểm B )Dạy bài mới :35’ * Giới thiệu bài :Trong chủ điểm tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui tươi của trẻ thơ.Trong tiết học mở đầu các em sẽ được làm quen vối nhân vật đồ chơi trong truyện chú Đất Nung . *Hoạt động 1 :Hoạt động cá nhân ,cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 1 Luyện đọc : Học sinh dọc nối tiếp nhau từng đoạn 3 lượt Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh xem tranh minh hoạ nhận biết các đồ chơi của cu Chắt. Hiểu nghĩa các từ : đống rấm ,hòn rấm ,hiểu nghĩa các từ chú giải . Đọc đúng những câu hỏi câu cảm trong bài :Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất /em nặn lúc đi chăn trâu ;Chú bé đất ngạc nhiên/ hỏi lại: Luyện đọc theo cặp : Đọc cả bài Giáo viên đọc diễn cảm cả bài ,giọng hồn nhiên ,nhấn giọng các tứ gợi tả ,gợi cảm *Hoạt động 2 :Hoạt động cá nhân ,nhĩm ,lớp nhằm giải quyết MT 2 Tìm hiểu bài Học sinh đọc đoạn 1 :trả lời câu hỏi Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào ? Nêu ý đoạn 1 : Học sinh đọc đoạn 2 ,thảo luận nhóm 2 Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? Ý đoạn 2 : Học sinh đọc thành tiếng phần còn lại Thảo luận nhóm câu hỏi 3và 4 Bì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ? Hd rút ra đại ý *Hoạt động 3 :Hoạt động cá nhân ,nhĩm ,lớp nhằm giải quyết MT 1 Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn cuối bài . Hướng dẫn các em tìm giọng đọc phù hợp với tình cảm thái độ nhân vật. Đọc theo cách phân vai. Thi đọc diễn cảm NX ,Td *HĐNT :4’ Nhận xét tiết học Gọi hs nêu đại ý Chuẩn bị phần 2 bài Chú Đất Nung Hai học sinh đọc Học sinh lắng nghe . Hs đọc nối tiếp Đoạn 1 Bốn dòng đầu Đoạn 2 :Sáu dòng tiếp Đoạn 3 :phần còn lại Đọc theo cặp 1-2 hs đọc cả bài Hs nghe Làm việc cá nhân Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh ,một nàng công chúa ngồi trong lầu son ,mộtchú bé bằng đất . Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt . Thảo luận ,trình bày Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột . Chàng kị sĩ phàn nàn bẩn hết quần áo đẹp .Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh . Chú bé đất và hai người bột làm quen vối nhau Thảo luận nhóm ,trình bày Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát hoạc vì chú muốn xông pha làm nhiều việc tốt -Phải rèn luyện trong thử thách , con người mới trở thành cứng rắn , hữu ích - Vượt qua được thử thách , khó khăn , con người mới mạnh mẽ , cứng cỏi - Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan , con người mới vững vàng dũng cảm Đại ý : Chú bé Đất can đảm ,muốn thành người khoẻ mạnh ,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . Hs nghe -2 hs đọc lại Oâng Hòn Rấm ... đến hết bài Hs luyện đọc Hs thi đọc diễn cảm Hs nêu đại ý CHÍNH TẢ NGHE –VIẾT :CHIẾC ÁO BÚP BÊ PHÂN BIỆT :s/x hoặc ất /ấc I )Mục tiêu : 1- Nghe–viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê. 2 –Làm đúng các bài tập luyện tập phân biệt : s/x ;hoặc ât / âc 3-Rèn luyện tình cẩn thận II Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết bài tập 2a III ) Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ :4’ Tìm 5 tiếng có âm đầu l/n Viết lại các từ : lỏng lẻo ,nợ nần ,nóng nảy Nx ,ghi điểm B –Bài mới :35’ *Hoạt động 1 :Hoạt động cá nhân ,lớp nhằm giải quyết MT 1 Hướng dẫn học sinh nghe -viết . Giáo viên gọi hs đọc đoạn văn Chiếc áo búp bê học sinh theo dõi sgk . Tìm nội dung đoạn văn : Gọi hs nêu những từ ngữ dễ viết sai : phong phanh ,xa tanh ,loe ra ,hạt cườm ... Nhắc nhở học sinh cách trình bày bài viết Giáo viên đọc mẫu Giáo viên đọc bài cho học sinh viết Đọc cho học sinh dò lại bài Chấm và chữa lỗi *Hoạt động 2 :Hoạt động cá nhân ,nhóm 4 ,lớp nhằm giải quyết MT 2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 2a :Làm VBT Sửa bài –Chốt lời giải đúng : Xinh xinh ,trong xóm ,xúm xít ,màu xanh ,ngôi sao ,khẩu súng ,Sờ ,xinh nhỉ . Bài 3a :Thảo luận nhóm ,trình bày b/phụ Học sinh làm bài theo nhóm . Viết bài vào bảng nhóm Sửa bài Cho học sinh viết lại các từ vừa tìm được vào vở . *HĐNT :4’ Gọi hs nhận xét tiết học Về nhà viết lại các từ vừa tìm được vào sổ tay . Cbị :Nghe –viết bài Cánh diều tuổi thơ 2 hs lên bảng làm bài Hs đọc Tả chiếc áo búp bê xinh xắn một bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương . Hs nêu từ khó và viết b/con 1 số từ Hs nghe -Học sinh viết bài - Dò bài . Hs tự sửa vào sổ tay chính tả Làm bài cá nhân vào VBT Thảo luận nhóm 4 ,trình bày sung sướng ,sangû khoái ,sáng láng ,sáng ngời ,sáng suốt ,sáng ý ... -xanh ,xa ,xấu ,xanh biếc ,xanh mướt ,xa vời ... Các nhóm trình bày kết quả TOÁN BÀI :CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I ) Mục tiêu : 1 - Biết cách tính một tổng chia cho một số 2-Bước đầu vận dụng tính chất chia một tổng chia cho một số trong thực hành tính . * HS làm được bài tốn giải 3-HS làm việc khoa học ,tính toán cẩn thận II ) Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy 1/ Kiểm tra bài cũ :4’ Tính : (12+18 ) x 5 Sửa bài tập 5/74 Nx,ghi điểm 2 –Bài mới :35’ * GTB *Hoạt động 1 :Hoạt động cá nhân ,lớp nhằm giải quyết MT 1 Tính ( 35 +21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 Cho học sinh so sánh kết quả của hai phép tính (35 + 21 ) : 7 được gọi là một tổng chia cho một số 35 và 21 đều chia hết cho 7 .Vậy khi chia một tổng cho một số mà các số hạng của tổng chia hếyt cho số chia ta có thể làm ntn? *Hoạt động 2 :Hoạt động cá nhân ,cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 2 Bài 1: HS làm cá nhân ,trình bày vở Chấm bài ,nhận xét sửa bài Bài 2 : Thảo luận nhóm ,trình bày b/phụ Tính theo mẫu ( 27 – 18 ) được gọi là gì ?Khi chia một hiệu cho một số ta có thể làm ntn ? Nx ,sửa Bài 3 :Trình bày vào vở (GQ MT *) -Gọi hs lên tóm tắt -Khuyến khích học sinh giải theo cách khác Chấm bài , nhận xét *HĐNT :4’ -Cho học sinh nhắc lại chia một tổng cho mộtsố -Tổ chức cho hs chơi trò chơi theo 2 nhóm ,nhóm nào nhanh nhóm đó thắng Nx .TD Nhận xét tiết học CBỊ :Bài chia cho số có 1 chữ số Hoạt động của trò Hai học sinh lên bảng làm bài Bài 5 : Diện tích hình vuông là S = a x a. Khi a= 25 ,thì S = 25 x 25 = 625 ( m2 ) Học sinh lên bảng tính : ( 35+21) : 7 = 56 : 7 = 8 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 Vậy( 35 + 21) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 Khi chia một tổng cho một số nếu các số hạng của tổng chia hết cho số chia tì ta có thể chia từng số hạng cho số chia,rồi cộng các kết quả tìm được với nhau . Vài học sinh nhắc lại ghi nhớ Làm vở -Tính bằng hai cách : C1:( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10 C2:( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 +7 = 10 C1:( 80+4 ) : 4 = 84 : 4 = 21 C2:( 80 + 4 ) : 4 = 80 :4 + 4 : 4 =20+1 = 21 C1:18 : 6 + 24 : 6 = 3 +4 = 7 C2:18 : 6 + 24 : 6=( 18 + 24 ) : 6 = 42 : 6= 7 Thảo luận ,trình bày Khi chia một hiệu cho một số ,nếu số bị trừ và số trừ chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi lấy kết quả trừ đi cho nhau C1: (27 -18):3=9:3=3 C2: (27 -18):3 =27:3-18:3=9-6=3 Làm việc cá nhân Bài giải Số nhóm học sinh của lớp 4 A là : 32 : 4= 8 ( nhóm ) Số nhóm học sinh của lớp 4 B là : 28 : 4 = 7 ( nhóm ) Số nhóm học sinh của cả hai lớp là: 8 + 7 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm HS nhắc lại Hs tự ra đề rồi làm bài theo nhóm ,mỗi em làm 1 bài ĐẠO DỨC BÀI :BIẾT ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO (T1) Mục tiêu : Học xong bài này học sinh có khả năng : 1 -Hiểu : - Công lao của các thầy cô giáo đối với học sinh - Phải kính trọng ,biết ơn các thầy giáo ,cô gia ... ? Học sinh quan sát Học sinh trả lời Cả lớp nhận xét . GV bày vài mẫu (vd : cái chai và cái bát, cái ca và cái chén, cái bình và cái tách . .) và gợi ý HS nhận xét mẫu ở ba hướng khác nhau Quan sát, nêu nhận xét . Vật mẫu nào ở trước, vật mẫu nào ở sau ? Các vật có che khuất nhau không ? Khoảng cách giữa hai vật mẫu như thế nào ? Khi nhìn mẫu ở các hướng khác nhau, vị trị của các vật mẫu sẽ thay đổi khác nhau . Mỗi người cần vẽ đúng theo vị trí quan sát mẫu của mình . Học sinh trả lời *Hoạt động 1 :Hoạt động cá nhân ,lớp nhằm giải quyết MT 1 Cách vẽ GV yêu cầu học sinh quan sát mẫu, đồng thời gợi ý cho học sinh cách vẽ (H.2/tr.35sgk ) So sánh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu để phác khung hình chung, sau đó phác khung hình của từng vật mẫu (H.2a) Vẽ đường trục của từng vật mẫu rồi tìm tỉ lệ của chúng : miệng, cổ, vai, thân, . . . (H.2b) Vẽ nét chính trước, sau đó vẽ nét chi tiết va sửa hình cho giống mẫu . Nét vẽ cần có đậm, có nhạt (H.2c,d) . Nhìn mẫu vẽ đậm nhạt (H.2e) hoặc vẽ mẫu . Quan sát mẫu trước mặt Nêu nhận xét . Nhắc HS : nếu vẽ mẫu là các đồ vật khác hoặc vẽ theo nhóm thì cũng tiến hành theo cách đã hướng dẫn Lắng nghe, nhớ Thực hành Giáo viên nhắc học sinh : Quan sát mẫu để tìm tỉ lệ khung hình chung và khung hình từng vật mẫu ; Vẽ khung hình phù hợp với tờ giấy ; So sánh, ước lượng để tìm tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu . HS vẽ theo mẫu đã quan sát : Quay theo nhóm quan sát chung mẫu và vẽ theo các bước hướng dẫn . Không dùng thước kẻ . GV hướng dẫn hs yếu . Yêu cầu học sinh quan sát mẫu, so sánh với bài vẽ để điều chỉnh . -Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá . GV cùng học sinh treo một số bài vẽ lên bảng Giáo viên kết luận và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp . Các nhóm nhận xét, phân loại bài vẽ : + Bố cục (cân đối) ; + Hình vẽ (rõ đặc điểm, gần giống mẫu ) Quan sát chân dung của bạn cùng lớp và những người thân . ĐỊA LÍ Bài :HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục Tiêu: Học xong bài này, học sinh biết : -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều loại rau xứ lạnh ) . -Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . +Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất . -Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân . II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ (do GV và HS sưu tầm ). III. Hoạt động trên lớp: Giáo Viên Học Sinh A_ Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh trả lời câu hỏi trong sgk Gv nx ,ghi điểm B – Bài mới *Hoạt động 1 :Hoạt động nhóm ,lớp nhằm giải quyết MT 1 1 - Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước Bước 1 :Thảo luận nhóm Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước ? Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . Em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ? Hs trả lời Thảo luận nhóm ,trình bày Quan sát tranh, ảnh , dựa sách giáo khoa ghi chép để trình bày ...phù sa màu mỡ ,nguồn nước dồi dào ,người dân có kinh nghiệm trồng lúa nước nên trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước Thứ tự các công việc cần phải làm 1. làm đất,2.gieo mạ ,3.nhổ mạ ,4.cấy lúa ,5.chăm sóc ,6.gặt lúa ,7. tuốt lúa ,8.phơi lúa Tổ chức trình bày kết quả thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, nhận xét . Làm việc cả lớp Dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ Lợn ,gà ,vịt Giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn gà, vịt ? (do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám, ngô, khoai) *Hoạt động 2 :Hoạt động cá nhân ,lớp nhằm giải quyết MT 2 Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ? Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa . 3-4 tháng ,nhiệt độ dưới 20 độ C Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? Thuận lợi trồng các loại rau xứ lạnh ... Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ . Xu hào ,bắp cải ... Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào ? Liên hệ bài Thành phố Đà Lạt trả lời câu hỏi. Giáo viên giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ . Tổng kết : Cho học sinh đọc phần khung xanh sách giáo khoa . 1,2 học sinh đọc to, cả lớp theo dõi . * Hoạt động nối tiếp : Tại sao ĐBBB trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ? NXTH Tổng kết tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau (sưu tầm tranh ảnh) MÔN : TẬP LÀM VĂN Bài :CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục đích – yêu cầu : Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ ). Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường(mục III) . HS cẩn thận khi làm văn II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cái cối xay trong sách giáo khoa Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài I.1 câu d . Một tờ giấy viết lời giải BTI.1 câu b,d. Một tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống Ba, bốn tờ giấy trắng để 3 – 4 học sinh viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống . III. Hoạt động dạy – học chủ yếu : Giáo Viên Học Sinh Kiểm tra bài cũ : 4’ Một học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước . (Thế nào là miêu tả ? ) Hai học sinh làm lại bài tập.III.2 – nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa . Nhận xét, cho điểm 3 học sinh thực hiện yêu cầu . Cả lớp theo dõi nhận xét . Dạy bài mới:35’ * GTB *Hoạt động 1 :Hoạt động cá nhân ,cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 1 Phần nhận xét : Bài tập 1 : Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân, những từ ngữ được chú thích và những câu hỏi sau baiø Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ cái cối 2 học sinh đọc to, cả lớp theo dõi . Thực hiện YC, trao đổi, trả lời miệng câu hỏi a,b,c, viết trên phiếu câu hỏi d theo nhóm 2. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng . Lắng nghe 1.a. Bài văn tả cái gì ? Cái Cối xay gạo bằng tre 1.b. Các phần mở bài và kết bài trong bài : “Cái cối tân” . Mỗi phần ấy nói điêu gì ? Mở bài:Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả) Kết bài:Nêu kết thúc của bài (tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ ) 1.c. Các phần mở bài, kết bài đó giống các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện Phần mở bài : Giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân (mở bài trực tiếp) Phần kết bài : bình luận thêm (kết bài mở rộng) 1.d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ? Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Tiếp theo, tả công dụng của cái cối . Cái vành ® cái áo ; hai cái tai ® lỗ tai ; hàm răng cối ® dăm cối ; cân cối® đầu cần ; cần ® cái chốt ® dây thừng buộc cần ; xay lúa, tiếng cối làm vui cả xóm . Bài văn sử dụng biện pháp tu từ : so sánh, nhân hóa trong bài: Các hình ảnh so sánh. nhân hóa, được dùng miêu tả chính xác, độc đáo, sử dụng linh hoạt tác giả đã viết được một bài văn miêu tả cái cối chân thực, sinh động . Bài tập 2 : Cả lớp đọc thầm YC của bài . Dựa vào kết quả của BT1, HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của bài tập Nhận xét ,chốt ý Làm việc nhóm 2. Vài nhóm trình bày . Phần ghi nhớ Gọi học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK 2,3 học sinh đọc, *Hoạt động 2:Hoạt động cá nhân ,cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 2 Phần luyện tập Câu a,b,c giáo viên dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống . Học sinh phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi a,b,c Treo bảng phụ có đáp án : (theo SGV) Câu d : Yêu cầu học sinh làm bài tập câu d Học sinh làm bài vào vở 3 học sinh nhận giấy làm - Giáo viên phát riêng bút dạ và giấy trắng cho một vài học sinh . Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp, kết luận theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng . Khi viết, cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài Hs nghe Tổ chức trình bày kết quả thảo luận Mở bài : Cả lớp và giáo viên nhận xét . Giáo viên chọn trình bày trên bảng lớp lời mở bài hay của 1, 2 học sinh làm bài trên giấy HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài . Học sinh đọc . Kết bài : Thực hiện tương tự như phần mở bài GV chọn trình bày trên bảng phần kết của 1,2 HS Học sinh nối nhau đọc phần kết bài . *HĐNT :4’ Giáo viên nhận xét chung giờ học YC những HS viết chưa đạt đoạn mở bài, kết bài (cho thân bài tả cái trống trường) về nhà hoàn chỉnh lại, viết vào vở . Cbị bài sau :Luyện tập miêu tả đồ vật
Tài liệu đính kèm: