Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

BÀI :CHÚ ĐẤT NUNG

I – Mục tiêu :

1 ) Biết đọc bài văn với giọng hồn nhiên ,khoan thai ;nhấn giọng những từ ngữ gội tả ,gợi cảm ;đọc phân biết lời người kể với lời nhân vật

2) Hiểu nội dung truyện : Chú bé Đất can đảm ,muốn thành người khoẻ mạnh ,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .

3) HS học tập tính kiên trì ,dũng cảm

II ) Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk .

III – Các hoạt động dạy và học

 

doc 41 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN XIV
Thứ/ngày
MÔN
BÀI
Thứ hai
24-11
Chào cờ
Thể dục 
Toán
Tập đọc 
Đạo đức 
Có gv chuyên 
Chia 1 tổng cho 1 số 
Chú Đất Nung 
Biết ơn các thầy cô giáo (t1)
Thư ba
 25-11
LT&C
Chính tả 
Toán 
Lịch sử 
Mỹ thuật 
Luyện tập về câu hỏi 
Nghe –viết :Chiếc áo Búp Bê
Chia cho số có 1 chữ số 
Nhà Trần thành lập 
Vẽ trang trí 
Thứ tư
26-11
Tập đọc
Địa lý 
Toán
Kỹ thuật 
Khoa học 
Chú Đất Nung (tt)
HĐ sản xuất của người dân ở đồng bằng BB
Luyện tập 
Thêu móc xích (t 2)
1 số cách làm sạch nước 
Thứ năm
27-11
LT & C
Toán
Thể dục 
TLV
Aâm nhạc
Câu hỏi dùng vào mục đích khác 
Chia 1 số cho 1 tích 
Có gv chuyên 
Thế nào là văn miêu tả 
Có gv chuyên 
Thứ sáu
28-11
Làm văn
Khoa học 
Toán
Kể chuyện
Sinh hoạt 
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật 
Bảo vệ nguồn nước
Chia cho số có 1 chữ số 
Búp Bê của ai ?
Tuần 14
Thứ hai ,ngày 23 tháng 11 năm 2009
	 TẬP ĐỌC 
BÀI :CHÚ ĐẤT NUNG 
I – Mục tiêu :
1 ) Biết đọc bài văn với giọng hồn nhiên ,khoan thai ;nhấn giọng những từ ngữ gội tả ,gợi cảm ;đọc phân biết lời người kể với lời nhân vật 
2) Hiểu nội dung truyện : Chú bé Đất can đảm ,muốn thành người khoẻ mạnh ,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .
3) HS học tập tính kiên trì ,dũng cảm 
II ) Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk .
III – Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
A )Kiểm tra bài cũ :4’
Hai học sinh đọc nối tiếp nhau bài văn hay chữ tốt và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Nx ,ghi điểm 
B )Dạy bài mới :35’
* Giới thiệu bài :Trong chủ điểm tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui tươi của trẻ thơ.Trong tiết học mở đầu các em sẽ được làm quen vối nhân vật đồ chơi trong truyện chú Đất Nung . 
*Hoạt động 1 :Hoạt động cá nhân ,cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 1 
 Luyện đọc :
 Học sinh dọc nối tiếp nhau từng đoạn 3 lượt 
Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh xem tranh minh hoạ nhận biết các đồ chơi của cu Chắt.
Hiểu nghĩa các từ : đống rấm ,hòn rấm ,hiểu nghĩa các từ chú giải .
Đọc đúng những câu hỏi câu cảm trong bài :Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất /em nặn lúc đi chăn trâu ;Chú bé đất ngạc nhiên/ hỏi lại:
Luyện đọc theo cặp :
 Đọc cả bài 
 Giáo viên đọc diễn cảm cả bài ,giọng hồn nhiên ,nhấn giọng các tứ gợi tả ,gợi cảm 
*Hoạt động 2 :Hoạt động cá nhân ,nhĩm ,lớp nhằm giải quyết MT 2
Tìm hiểu bài 
 Học sinh đọc đoạn 1 :trả lời câu hỏi
Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào ?
Nêu ý đoạn 1 :
 Học sinh đọc đoạn 2 ,thảo luận nhóm 2
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
Ý đoạn 2 :
Học sinh đọc thành tiếng phần còn lại Thảo luận nhóm câu hỏi 3và 4 
Bì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung 
Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ?
Hd rút ra đại ý 
*Hoạt động 3 :Hoạt động cá nhân ,nhĩm ,lớp nhằm giải quyết MT 1 
 Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 
 Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn cuối bài . 
 Hướng dẫn các em tìm giọng đọc phù hợp với tình cảm thái độ nhân vật. 
 Đọc theo cách phân vai. 
Thi đọc diễn cảm
NX ,Td 
*HĐNT :4’
Nhận xét tiết học 
Gọi hs nêu đại ý 
Chuẩn bị phần 2 bài Chú Đất Nung 
Hai học sinh đọc
 Học sinh lắng nghe .
Hs đọc nối tiếp 
Đoạn 1 Bốn dòng đầu 
Đoạn 2 :Sáu dòng tiếp 
Đoạn 3 :phần còn lại 
Đọc theo cặp 
1-2 hs đọc cả bài 
Hs nghe 
Làm việc cá nhân 
Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh ,một nàng công chúa ngồi trong lầu son ,mộtchú bé bằng đất .
Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt .
Thảo luận ,trình bày 
Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột . Chàng kị sĩ phàn nàn bẩn hết quần áo đẹp .Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh .
Chú bé đất và hai người bột làm quen vối nhau 
Thảo luận nhóm ,trình bày 
Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát hoạc vì chú muốn xông pha làm nhiều việc tốt 
-Phải rèn luyện trong thử thách , con người mới trở thành cứng rắn , hữu ích 
- Vượt qua được thử thách , khó khăn , con người mới mạnh mẽ , cứng cỏi 
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan , con người mới vững vàng dũng cảm 
Đại ý : Chú bé Đất can đảm ,muốn thành người khoẻ mạnh ,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .
Hs nghe -2 hs đọc lại
Oâng Hòn Rấm ... đến hết bài
Hs luyện đọc 
Hs thi đọc diễn cảm 
Hs nêu đại ý 
 CHÍNH TẢ 
NGHE –VIẾT :CHIẾC ÁO BÚP BÊ 
PHÂN BIỆT :s/x hoặc ất /ấc 
I )Mục tiêu :
1- Nghe–viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê.
2 –Làm đúng các bài tập luyện tập phân biệt : s/x ;hoặc ât / âc
3-Rèn luyện tình cẩn thận 
II Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ viết bài tập 2a 
 III ) Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Kiểm tra bài cũ :4’
Tìm 5 tiếng có âm đầu l/n 
Viết lại các từ : lỏng lẻo ,nợ nần ,nóng nảy 
Nx ,ghi điểm 
B –Bài mới :35’
*Hoạt động 1 :Hoạt động cá nhân ,lớp nhằm giải quyết MT 1 
 Hướng dẫn học sinh nghe -viết .
Giáo viên gọi hs đọc đoạn văn Chiếc áo búp bê học sinh theo dõi sgk .
Tìm nội dung đoạn văn :
Gọi hs nêu những từ ngữ dễ viết sai : phong phanh ,xa tanh ,loe ra ,hạt cườm ...
Nhắc nhở học sinh cách trình bày bài viết 
Giáo viên đọc mẫu 
Giáo viên đọc bài cho học sinh viết 
 Đọc cho học sinh dò lại bài 
Chấm và chữa lỗi 
*Hoạt động 2 :Hoạt động cá nhân ,nhóm 4 ,lớp nhằm giải quyết MT 2 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 2a :Làm VBT 
Sửa bài –Chốt lời giải đúng :
Xinh xinh ,trong xóm ,xúm xít ,màu xanh ,ngôi sao ,khẩu súng ,Sờ ,xinh nhỉ .
Bài 3a :Thảo luận nhóm ,trình bày b/phụ 
 Học sinh làm bài theo nhóm . Viết bài vào bảng nhóm 
Sửa bài 
Cho học sinh viết lại các từ vừa tìm được vào vở .
*HĐNT :4’
Gọi hs nhận xét tiết học 
 Về nhà viết lại các từ vừa tìm được vào sổ tay .
Cbị :Nghe –viết bài Cánh diều tuổi thơ 
2 hs lên bảng làm bài
Hs đọc 
Tả chiếc áo búp bê xinh xắn một bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương .
Hs nêu từ khó và viết b/con 1 số từ 
Hs nghe 
 -Học sinh viết bài 
- Dò bài .
Hs tự sửa vào sổ tay chính tả 
Làm bài cá nhân vào VBT 
Thảo luận nhóm 4 ,trình bày
sung sướng ,sangû khoái ,sáng láng ,sáng ngời ,sáng suốt ,sáng ý ...
-xanh ,xa ,xấu ,xanh biếc ,xanh mướt ,xa vời ...
Các nhóm trình bày kết quả 
TOÁN 
BÀI :CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ 
I ) Mục tiêu :
 1 - Biết cách tính một tổng chia cho một số 
2-Bước đầu vận dụng tính chất chia một tổng chia cho một số trong thực hành tính .
* HS làm được bài tốn giải 
3-HS làm việc khoa học ,tính toán cẩn thận 
II ) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy 
1/ Kiểm tra bài cũ :4’
Tính : (12+18 ) x 5
Sửa bài tập 5/74
Nx,ghi điểm 
2 –Bài mới :35’
* GTB 
 *Hoạt động 1 :Hoạt động cá nhân ,lớp nhằm giải quyết MT 1 
Tính ( 35 +21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 
Cho học sinh so sánh kết quả của hai phép 
tính 
(35 + 21 ) : 7 được gọi là một tổng chia cho một số 
 35 và 21 đều chia hết cho 7 .Vậy khi chia một tổng cho một số mà các số hạng của tổng chia hếyt cho số chia ta có thể làm ntn?
*Hoạt động 2 :Hoạt động cá nhân ,cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 2
Bài 1: HS làm cá nhân ,trình bày vở 
Chấm bài ,nhận xét sửa bài 
Bài 2 : Thảo luận nhóm ,trình bày b/phụ 
Tính theo mẫu 
 ( 27 – 18 ) được gọi là gì ?Khi chia một hiệu cho một số ta có thể làm ntn ?
Nx ,sửa 
 Bài 3 :Trình bày vào vở (GQ MT *)
-Gọi hs lên tóm tắt 
-Khuyến khích học sinh giải theo cách khác 
Chấm bài , nhận xét 
*HĐNT :4’
-Cho học sinh nhắc lại chia một tổng 
cho mộtsố
-Tổ chức cho hs chơi trò chơi theo 2 nhóm ,nhóm nào nhanh nhóm đó thắng 
Nx .TD 
 Nhận xét tiết học 
CBỊ :Bài chia cho số có 1 chữ số 
Hoạt động của trò 
Hai học sinh lên bảng làm bài 
Bài 5 : Diện tích hình vuông là 
 S = a x a.
Khi a= 25 ,thì S = 25 x 25 = 625 ( m2 )
 Học sinh lên bảng tính :
( 35+21) : 7 = 56 : 7 = 8
: 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 
Vậy( 35 + 21) : 7 = 35 :7 + 21 : 7
Khi chia một tổng cho một số nếu các số hạng của tổng chia hết cho số chia tì ta có thể chia từng số hạng cho số chia,rồi cộng các kết quả tìm được với nhau .
 Vài học sinh nhắc lại ghi nhớ 
Làm vở
-Tính bằng hai cách :
 C1:( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10 
C2:( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 +7 = 10
C1:( 80+4 ) : 4 = 84 : 4 = 21 
 C2:( 80 + 4 ) : 4 = 80 :4 + 4 : 4 =20+1 = 21
C1:18 : 6 + 24 : 6 = 3 +4 = 7 
C2:18 : 6 + 24 : 6=( 18 + 24 ) : 6 = 42 : 6= 7
Thảo luận ,trình bày 
 Khi chia một hiệu cho một số ,nếu số bị trừ và số trừ chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi lấy kết quả trừ đi cho nhau 
C1: (27 -18):3=9:3=3
C2: (27 -18):3 =27:3-18:3=9-6=3
Làm việc cá nhân 
	Bài giải 
Số nhóm học sinh của lớp 4 A là :
 32 : 4= 8 ( nhóm )
Số nhóm học sinh của lớp 4 B là : 
 28 : 4 = 7 ( nhóm )
Số nhóm học sinh của cả hai lớp là: 
 8 + 7 = 15 ( nhóm ) 
 Đáp số : 15 nhóm 
HS nhắc lại 
Hs tự ra đề rồi làm bài theo nhóm ,mỗi em làm 1 bài 
 ĐẠO DỨC 
BÀI :BIẾT ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO (T1)
Mục tiêu : Học xong bài này học sinh có khả năng :
1 -Hiểu : - Công lao của các thầy cô giáo đối với học sinh 
 - Phải kính trọng ,biết ơn các thầy giáo ,cô gia ... ? 
Học sinh quan sát 
Học sinh trả lời 
Cả lớp nhận xét . 
GV bày vài mẫu (vd : cái chai và cái bát, cái ca và cái chén, cái bình và cái tách . .) và gợi ý HS nhận xét mẫu ở ba hướng khác nhau 
Quan sát, nêu nhận xét . 
Vật mẫu nào ở trước, vật mẫu nào ở sau ? Các vật có che khuất nhau không ? 
Khoảng cách giữa hai vật mẫu như thế nào ? 
Khi nhìn mẫu ở các hướng khác nhau, vị trị của các vật mẫu sẽ thay đổi khác nhau . Mỗi người cần vẽ đúng theo vị trí quan sát mẫu của mình . 
 Học sinh trả lời 
*Hoạt động 1 :Hoạt động cá nhân ,lớp nhằm giải quyết MT 1 
Cách vẽ 
GV yêu cầu học sinh quan sát mẫu, đồng thời gợi ý cho học sinh cách vẽ (H.2/tr.35sgk )
So sánh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu để phác khung hình chung, sau đó phác khung hình của từng vật mẫu (H.2a)
Vẽ đường trục của từng vật mẫu rồi tìm tỉ lệ của chúng : miệng, cổ, vai, thân, . . . (H.2b)
Vẽ nét chính trước, sau đó vẽ nét chi tiết va sửa hình cho giống mẫu . Nét vẽ cần có đậm, có nhạt (H.2c,d) . 
Nhìn mẫu vẽ đậm nhạt (H.2e) hoặc vẽ mẫu . 
Quan sát mẫu trước mặt 
Nêu nhận xét . 
Nhắc HS : nếu vẽ mẫu là các đồ vật khác hoặc vẽ theo nhóm thì cũng tiến hành theo cách đã hướng dẫn
Lắng nghe, nhớ 
Thực hành 
Giáo viên nhắc học sinh : 
Quan sát mẫu để tìm tỉ lệ khung hình chung và khung hình từng vật mẫu ; 
Vẽ khung hình phù hợp với tờ giấy ; 
 So sánh, ước lượng để tìm tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu . 
HS vẽ theo mẫu đã quan sát : Quay theo nhóm quan sát chung mẫu và vẽ theo các bước hướng dẫn . Không dùng thước kẻ .
GV hướng dẫn hs yếu . Yêu cầu học sinh quan sát mẫu, so sánh với bài vẽ để điều chỉnh . 
-Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá . 
GV cùng học sinh treo một số bài vẽ lên bảng 
Giáo viên kết luận và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp . 
Các nhóm nhận xét, phân loại bài vẽ : 
+ Bố cục (cân đối) ; 
+ Hình vẽ (rõ đặc điểm, gần giống mẫu )
Quan sát chân dung của bạn cùng lớp và những người thân . 
ĐỊA LÍ 
Bài :HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
I. Mục Tiêu: Học xong bài này, học sinh biết : 
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều loại rau xứ lạnh ) . 
-Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . 
 +Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất . 
-Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân . 
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Bản đồ nông nghiệp Việt Nam 
Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ (do GV và HS sưu tầm ). 
III. Hoạt động trên lớp:
Giáo Viên
Học Sinh
A_ Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh trả lời câu hỏi trong sgk 
Gv nx ,ghi điểm 
B – Bài mới 
*Hoạt động 1 :Hoạt động nhóm ,lớp nhằm giải quyết MT 1 
1 - Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước 
Bước 1 :Thảo luận nhóm
Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước ? 
Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . Em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ? 
Hs trả lời 
Thảo luận nhóm ,trình bày 
Quan sát tranh, ảnh , dựa sách giáo khoa ghi chép để trình bày 
...phù sa màu mỡ ,nguồn nước dồi dào ,người dân có kinh nghiệm trồng lúa nước nên trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước 
Thứ tự các công việc cần phải làm 
1. làm đất,2.gieo mạ ,3.nhổ mạ ,4.cấy lúa ,5.chăm sóc ,6.gặt lúa ,7. tuốt lúa ,8.phơi lúa 
Tổ chức trình bày kết quả thảo luận 
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, nhận xét . 
Làm việc cả lớp 
Dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ 
Lợn ,gà ,vịt 
Giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn gà, vịt ? 
(do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám, ngô, khoai)
*Hoạt động 2 :Hoạt động cá nhân ,lớp nhằm giải quyết MT 2
Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh 
Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ? 
Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa . 
3-4 tháng ,nhiệt độ dưới 20 độ C 
Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? 
Thuận lợi trồng các loại rau xứ lạnh ...
Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ . 
 Xu hào ,bắp cải ...
Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào ?
Liên hệ bài Thành phố Đà Lạt trả lời câu hỏi.
Giáo viên giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ . 
Tổng kết : Cho học sinh đọc phần khung xanh sách giáo khoa . 
1,2 học sinh đọc to, cả lớp theo dõi . 
* Hoạt động nối tiếp : 
Tại sao ĐBBB trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ?
NXTH 
Tổng kết tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau (sưu tầm tranh ảnh)
MÔN : TẬP LÀM VĂN 
Bài :CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. Mục đích – yêu cầu :
Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ ). 
Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường(mục III) . 
HS cẩn thận khi làm văn 
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ cái cối xay trong sách giáo khoa 
Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài I.1 câu d . Một tờ giấy viết lời giải BTI.1 câu b,d. 
Một tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống 
Ba, bốn tờ giấy trắng để 3 – 4 học sinh viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống . 
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu : 
Giáo Viên
Học Sinh
Kiểm tra bài cũ : 4’
Một học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước . (Thế nào là miêu tả ? )
Hai học sinh làm lại bài tập.III.2 – nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa . 
Nhận xét, cho điểm 
3 học sinh thực hiện yêu cầu . 
Cả lớp theo dõi nhận xét . 
Dạy bài mới:35’
* GTB 
*Hoạt động 1 :Hoạt động cá nhân ,cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 1 
Phần nhận xét :
Bài tập 1 : 
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân, những từ ngữ được chú thích và những câu hỏi sau baiø
Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ cái cối
2 học sinh đọc to, cả lớp theo dõi .
Thực hiện YC, trao đổi, trả lời miệng câu hỏi a,b,c, viết trên phiếu câu hỏi d theo nhóm 2.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
Lắng nghe
1.a. Bài văn tả cái gì ? 
Cái Cối xay gạo bằng tre
1.b. Các phần mở bài và kết bài trong bài : “Cái cối tân” . Mỗi phần ấy nói điêu gì ? 
Mở bài:Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả)
Kết bài:Nêu kết thúc của bài (tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ ) 
1.c. Các phần mở bài, kết bài đó giống các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện 
Phần mở bài : Giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân (mở bài trực tiếp)
Phần kết bài : bình luận thêm (kết bài mở rộng)
1.d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ? 
Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. 
Tiếp theo, tả công dụng của cái cối . 
Cái vành ® cái áo ; hai cái tai ® lỗ tai ; hàm răng cối ® dăm cối ; cân cối® đầu cần ; cần ® cái chốt ® dây thừng buộc cần ; xay lúa, tiếng cối làm vui cả xóm . 
Bài văn sử dụng biện pháp tu từ : so sánh, nhân hóa trong bài: Các hình ảnh so sánh. nhân hóa, được dùng miêu tả chính xác, độc đáo, sử dụng linh hoạt tác giả đã viết được một bài văn miêu tả cái cối chân thực, sinh động . 
Bài tập 2 : 
Cả lớp đọc thầm YC của bài . Dựa vào kết quả của BT1, HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của bài tập 
Nhận xét ,chốt ý 
Làm việc nhóm 2. 
Vài nhóm trình bày . 
Phần ghi nhớ 
Gọi học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK 
2,3 học sinh đọc, 
*Hoạt động 2:Hoạt động cá nhân ,cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 2
 Phần luyện tập
Câu a,b,c giáo viên dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống . 
Học sinh phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi a,b,c 
Treo bảng phụ có đáp án : (theo SGV)
 Câu d : 
Yêu cầu học sinh làm bài tập câu d 
Học sinh làm bài vào vở 
3 học sinh nhận giấy làm 
- Giáo viên phát riêng bút dạ và giấy trắng cho một vài học sinh . 
Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp, kết luận theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng . 
Khi viết, cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài 
Hs nghe 
Tổ chức trình bày kết quả thảo luận 
Mở bài : Cả lớp và giáo viên nhận xét . Giáo viên chọn trình bày trên bảng lớp lời mở bài hay của 1, 2 học sinh làm bài trên giấy 
HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài . 
Học sinh đọc . 
Kết bài : Thực hiện tương tự như phần mở bài 
GV chọn trình bày trên bảng phần kết của 1,2 HS 
Học sinh nối nhau đọc phần kết bài .
*HĐNT :4’
Giáo viên nhận xét chung giờ học 
YC những HS viết chưa đạt đoạn mở bài, kết bài (cho thân bài tả cái trống trường) về nhà hoàn chỉnh lại, viết vào vở . 
Cbị bài sau :Luyện tập miêu tả đồ vật 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_ban_2_cot_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc