Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Lệ Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Lệ Huyền

ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 1)

I. Mục tiêu: * Ôn tập :

 - Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.

 - Kỉ năng đọc thành tiếng ,kỉ năng đọc hiểu .

 - GD HS tinh thần hăng say học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

· Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.

· Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT 2 và bút dạ.

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Lệ Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 18: (Từ ngày:20/12 -24/12/ 2010)
Thứ
Buổi
Mơn học
Tên bài học
2
Sáng
Chào cờ
Tập đọc 
Toán
Luyện từ và câu
Ôn tập học kì I (tiết1 )
Dấu hiệu chia hết cho 9
Ôân tập giữa học kì I (T5)
chiều
Đạo đức
Toán(Ôân )
Luyện từ và câu(ôn)
Thực hành kĩ năng cuối kì I
Ôân: Dấu hiệu chia hết cho 9
Ôân tập giữa học kì I (T5)
3
Sáng
Chính tả
Anh văn
Toán
Lịch sử
Khoa học
Ôân tập giữa học kì I (T4)
Dấu hiệu chia hết cho 3
Kiểm tra định kì ( cuối học kì I)
Không khí cần cho sự cháy.
4
Chiều
Tập làm văn
Tập làm văn(ôn)
Toán (ôn)
Ôân tập giữa học kì I 
Ôn: Ôân tập giữa học kì I (T6)
Ôn:Dấu hiệu chia hết cho 3-Luyện tập 
5
Sáng
Toán
Địa lí
Luyện từ và câu
Khoa học
Kể chuyện
Luyện tập chung
Kiểm tra định kì ( cuối học kì I )
Kiểm tra định kì đọc ( cuối học kì I )
Không khí cần cho sự sống
Ôân tập giữa học kì I (T3)
6
Sáng
Toán 
Aâm nhạc
Tập làm văn
Kĩ thuật
Kiểm tra định kì ( cuối học kì I )
Kiểm tra định kì viết ( cuối học kì I )
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn(T4 )
Chiều
Toán
Mỹ thuật
Thể dục
Ôn: Kiểm tra định kì ( cuối học kì I )
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ 
Tiết 2 : Tập đọc 
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 1)
I. Mục tiêu: * Ôn tập :
 - Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
 - Kỉ năng đọc thành tiếng ,kỉ năng đọc hiểu .
 - GD HS tinh thần hăng say học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT 2 và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 .Ổn định :
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
-Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I.
 b)Kiểm tra tập đọc:
-Cho HS lên bảng gấp thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 c) Lập bảng tổng kết:
-Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
+Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm trên ?
-Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Hát
-HS lắng nghe.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Bài tập đọc: Ông trạng thả diều / “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi / Vẽ trứng / Người tìm đường lên các vì sao / Văn hay chữ tốt / Chú Đất Nung / Trong quán ăn “Ba cá bống” / Rất nhiều mặt trăng /.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học.
Nguyễn Hiền
“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí, đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại.
Lê-ô -nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long 
Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
(phần 1-2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn “Ba cá bống”
A-lếch-xây-Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (phần 1-2)
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.
Công chúa nhỏ
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập và học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
Tiết 3 : 	 Toán: 
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I.Mục tiêu:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
-Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
- Ý thức học tập say mê, chịu khó sáng tạo kỉ năng nhận biết nhanh các dấu hiệu về chia hết cho chín .
II.Đồ dùng dạy học :
-SGK, Bảng phụ
III.Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. KT bài cũ.
-Hỏi HS trả lời về dấu hiệu chia hết cho 2; 5.-Yêu cầu HS làm lại bài tập 3/96.
-GV nhận xét –ghi điểm.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài: “Dấu hiệu chia hết cho 9”
b.Tìm hiểu bài:
-GV cho HS thi nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, 
-Cho HS tính tổng các chữ số rồi chia cho cho 9- nêu nhận xét.
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong bài học. 
- GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
c .Thực hành:
Bài 1:
-GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS làm mẫu một số .
VD: Số 99 có tổng các chữ số là: 9+9=18. Số 18 chia cho 9 được 2,Ta chọn số 99.
-Cho HS làm bài.
Bài 2:
-Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9)
-GV cùng HS sửa bài.
Bài 4
- GV cho HS nhắc lại đề bài .
31 ; 35; 2 5
-Gv nhận xét tuyên dương.
4.Củng cố-dặn dò
-2HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
-Dặn HS về làm bài 3/97 và xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3”
-Nhận xét tiết học.
-Hát 
- Hs lên bảng làm, HS khác nhận xét.
-Nhắc tựa bài
-Thảo luận nhóm đôi và nêu ví dụ.
9:9=1 13: 9= 1 dư 4
72:9=8 182: 9= 20 dư 2
657:9=73 457: 9= 50 dư 7
-HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả lớp cùng bàn luận và đi đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”
- 5 HS đọc.
-HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên phải và nêu nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”
-Hai HS nêu cách làm.
-HS tự làm bài vào vở nháp dựa vào số đã làm mẫu.
99; 108; 5643; 29385.
-HS làm bài vào vở –2 HS làm bảng 
96; 7853; 5554; 1097.
-Hs tự làm bài- thảo luận nhóm 3- thi đua viết nhanh, viết đúng.
-Một HS đọc lại các số đã hoàn chỉnh.
315 ; 135 ; 225
-Thực hiện yêu cầu.
Tiết 4 : Luyện từ và câu
 ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc – hiểu – yêu cầu như tiết 1.
Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
HS tích cực học tập , yêu thích môn tiếng Việt.
I. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Kiểm tra đọc:
-Tiến hành như tiết 1.
 c) Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
-Gọi HS đọc yêu cầu nội dung.
-Yêu cầu HS nêu lại khái niệm DT, ĐT, TT- HS tự làm bài.
-Gọi HS chữa bài bổ sung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.
- GV chú ý theo dõi cáh làm của học sinh 
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học. 
Hát
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT.
-1 HS nhận xét, chữa bài.
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn
DT DT DT ĐT DT 
nhỏ. 
TT
Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé 
DT DT DT TT DT
Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, 
DT DT DT DT DT PhùLá cổ đeo móng hổ, 
DT DT ĐT DT DT 
quần áo sặc sỡ đangchơi đùa trước sân.
 DT TT ĐT DT
-3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở.
+Buổi chiều xe làm gì ?
+Nắng phố huyện như thế nào ?
+Ai đang chơi đùa trước sân ?
BUỔI CHIỀU :
Tiết 1 : Đạo đức:
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh nhớ lại một số kiến thức đã học.
- Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế.
- Tiếp tục cũng cố ýÙ thức, kỉ năng hành vi đạo đức của học sinh .
II. Đồ dùng dạy học
Hệ thống câu hỏi ôn tập.
Một số tình huống cho học sinh thực hành xử lí tình huống.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của học sinh .
3. Bài mới 
a. Giới thiệu: Để giúp các em nhớ lại những kiến thức đã học. Hôm nay thầy hướng dẫn các em ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I.
b. Hướng dẫn :
* Ôn tập kiến thức đã học.
+ Em hãy nêu lại tựa bài các bài đạo đức đã học giữa kì I tới giờ.
+Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào?
+Làm thế nào để thể hiện việc làm chăm sóc ông bà cha mẹ?
+Đối với thầy, cô giáo ta phải có thái độ thế nào?
+Tại sao ta phải biết ơn và kính trọng thầy, cô giáo?
+Cô bé Pê-chi-a trong truyện là người như thế nào?
+Mọi người trong câu truyện có gì khác với cô bé?
+Tại sao phải yêu lao động?
+Hãy tìm các câu ca dao thể hiện việc yêu lao động.
* Liên hệ thực tế
Gv nhận xét tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò
-Yêu cầu Hs nhắc lại các nội dung vừ ôn tập.
-Về ôn bài và chuẩn bị bài: “Kính trọng biết ơn người lao động”.
- Nhận xét tiết học
+Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Biết ơn thầy giáo, cô giáo. Yêu lao động.
+Chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ. 
+Phải chăm sóc ông bà, cha mẹ khi ốm , khi bị mệt. Làm giúp ông bà, cha mẹ những công việc phù hợp.
+Phải tôn trọng và biết ơn.
+Vì thầy cô không quản khó nhọc, t ... ười. Không có không khí để thở con người sẽ chết.
-HS lắng nghe.
-4 nhóm trưng bày các vật lên bàn trước lớp.
-HS các nhóm đại diện cầm vật của mình lên nêu kết quả.
-Quan sát và lắng nghe.
`+Trong không khí ô-xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật.
 +Người ta phải thở bằng bình ô-xi : làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm, lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, 
-HS nghe.
-HS trả lời.
 Tiết 5 : Kể chuyện:
 ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
 - Kiểm tra đọc, yêu cầu như tiết 1.
 - Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
 - Ý thức học tập tốt rèn luyện kỉ năng thực hành kể chuyện lưu loát . 
II. Đồ dùng dạy học:
 Tài liệu sách giáo khoa phục vụ giảng dạy .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi sẵn bài lên bảng.
 b) Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
 c) Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều.
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ 
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà viết lại BT 2 và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Hát
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
+Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
+Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
+Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện.
+Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm.
-HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền.
-3 đến 5 HS trình bày.
 Ví dụ:
 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 
Tiết1 : Toán 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Cuối học kì I)
 ( Đề bài,đáp án theo yêu cầu đề ra của nhà trường )	
Tiết 2 :	Aâm nhạc: 
Tiết 3:	Tập làm văn:
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ VIẾT ( cuối học kì I )
 ( Đề bài theo yêu cầu đề ra của nhà trường )
Tiết 4 : Kĩ thuật 
 CẮT, KHÂU ,THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 4 )
I/ Mục tiêu:
 -HS hoàn thành sản phẩ tự chọn về cắt, khâu, thêu.
 -Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
 - HS yêu thích môn học,Phát huy tính sáng tạo .
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Tranh quy trình của các bài trong chương.
 -Mẫu khâu, thêu đã học.
III/ Hoạt động dạy- học:
1.Ổn định: Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 
 b)Hướng dẫn cách làm: 
 * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu.
 -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn.
 -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
 * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS.
 -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
 -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
 -Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS nêu lại các bước cắt, khâu, thêu.
-HS thực hành sản phẩm.
-HS trưng bày sản phẩm. 
-HS tự đánh giá các sản phẩm.
-HS cả lớp.
BUỔI CHIỀU:
Tiết1 : Toán 
SỬA BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Cuối học kì I)
 ( Đề bài,đáp án theo yêu cầu đề ra của nhà trường )
Tiết 2 :	Mỹ thuật:
Tiết 3: 	Thể dục:	
Tiết 3 : Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN 
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- củng cố cho HS xác định đoạn văn thuộc phần nào của bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
- Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo.
 -Ý thức rèn luyện học tập, rèn luyện tính ham học viết văn đúng nội dung . 
II. Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ để HS viết đoạn văn.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: kiểm tra phần bài cũ ở nhà 
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và ND
-Yêu cầu HS trao đổi và thực hiện yêu cầu.
-Gọi HS trình bày và nhận xét. Sau mỗi phần GV kết luận, chốt lời giải đúng.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
-Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài, 
-Gọi HS trình bày. GV sữa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt.
 Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý
GV nhắc HS lưu ý chỉ viết một đoạn tả bên trong chiếc cặp 
4. Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn: Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
-Nhận xét tiết học
Hát
-1 HS đọc.
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
-Tiếp nối trình bày nhận xét.
a) Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b. Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi đến sáng long lanh. (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp)
+Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt  đeo chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo).
+Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy  và thước kẻ. (Tả cấu tạo bên trong của cặp).
c. Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ:
+Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi
+Đoạn 2: Quai cặp 
+Đoạn 3: Mở cặp ra
-1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài.
- 5 HS trình bày.
-Hs đọc YC 
-HS tả từng bộ phận bên trong chiếc cặp kết hợp nêu tác dụng của từng bộ phận đó
-Hs lắng nghe 
ÔN: ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc hiểu- Yêu cầu như tiết 1.
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật.
-HS có tính tự giác học tập, yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
 c) Ôn luyện về văn miêu tả:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc nhở HS.
 +Đây là bài văn miêu tả đồ vật.
 +Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác.
 +Không nên tả quá chi tiết, rườm rà.
-Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của dàn ý lên bảng.
-Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
- GV nhận xét cách thể hiện của học sinh .
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút.
-Nhận xét tiết học.
Hát
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.
-3 HS trình bày.
VD:
1.Mở bài: Giới thiệu cây bút: được tặng nhân dịp năm học mới, (do ông tặng nhân dịp sinh nhật, )
 2.Thân bài: 
-Tả bao quát bên ngoài.
 +Hình dạng thon, mảnh, tròn như cái đũa, vát ở trên, 
 +Chất liệu: bằng sắt (nhựa, gỗ) rất vừa tay.
 +Màu nâu đen (xanh, đỏ, ) không lẫn với bút của ai.
 +Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ), đậy rất kín.
 +Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre (siêu nhân, em bé, con gấu, )
 +Cái cài bằng thép trắng (nhựa xanh, nhựa đỏ)
-Tả bên trong:
 +Ngòi bút rất thanh, sáng loáng.
 +Nét trơn đều, (thanh đậm).
 3. Kết bài: Tình cảm của mình với chiếc bút.
 Ví dụ:
1. Mở bài gián tiếp:
2. Kết bài mở rộng:
Tiết 3: 	Toán: 	
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Rèn luyện kỉ năng thực hành nhận biết về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 
- Ý thức họctập chịu khó, say mê học toán .
II.Đồ dùng dạy học :
 - SGK tài liệu học tập 
III.Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu 1 số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.Lấy ví dụ 
3.Bài mới 
Giới thiệu bài: 
Thực hành
Bài 1:-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó cho HS tự làm bài vào vở nháp.
-GV cùng cả lớp nhận xét và rút ra kết quả đúng
Bài 2
-Gọi HS đọc đề bài.
-Cho 3 hs lên làm, HS khác làm vở.
a) 94* chia hết cho 9;
b) 2 * 5 chia hết cho 3;
c) 76* chia hết cho 3 và chia hết cho 2.
Bài 3.
-GV cho hS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
Bài 4: Với bốn chữ số 0; 6 ;1; 2.
a) hãy viết ít nhất ba số có ba chữ số(khác nhau)và chia hết cho 9.
b) hãy viết một số có ba chữ số(khác nhau) chia hết cho3 nhưng không chia hết cho 9.
4.Củng cố –dặn dò:
-HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5;3;9
-Dặn HS về nhà lại làm bài và xem trước bài “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
- 4 HS nêu-HS khác nhận xét
-Một em đọc đề
-3HS làm bảng lớp,HS khác làm vào vở.
+ Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 66816.
+ Các số chia hết cho 9 là:4563 ; 66816.
+ Số 2229 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
-1HS đọc đề.
-HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp.
a)945chia hết cho 9;
b) 225 (255; 285)chia hết cho 3;
c)762 chia hết cho 3 và chia hết cho 2.
-HS nhận xét-sửa sai.
 -HS làm bài vào vở.
a.Đ b.S c.S d.Đ
HS thảo luận theo cặp- trình bày:
612; 216; 162.
201(102; 120;210)
-Lần lượt 4 hs nhắc lại
-HS thực hiện yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2010_2011_ho_thi_le_huyen.doc