Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Bản chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.

- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.

II. Chuẩn bị: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 1.

III. Các hoạt động dạy – học:

A. Kiểm tra bài cũ: HS: 3 em nối nhau trả lời 3 câu hỏi.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn luyện tập:

 

doc 21 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 314Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đất Nung?
việc có ích.
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
- Phải rèn luyện trong thử thách con người mới cứng rắn, hữu ích
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
HS: 4 em đọc phân vai 1 lượt.
- GV đọc mẫu 1 đoạn.
- Luyện đọc theo nhóm 4 phân vai.
- Thi đọc phân vai 1 đoạn.
3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà tập đọc lại bài.
Toán
Chia một tổng cho một số
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số thông qua bài tập.	
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS: Chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số:
- GV ghi bảng:
(35 + 21) : 7 = ?
HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm ra nháp:
(35 + 21) : 7 = 56 : 7
= 8
35 : 7 + 21 : 7
- 1 em lên thực hiện, cả lớp làm ra nháp:
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
? Hãy so sánh kết quả 2 biểu thức.
- Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau.
? Vậy 2 biểu thức đó như thế nào với nhau?
- Hai biểu thức đó bằng nhau.
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
(viết phấn màu)
=> Rút ra tính chất (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc lại.
3. Thực hành:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Nêu yêu cầu của bài tập và tự làm.
- 2 HS lên bảng giải.
a) Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 :5 + 35 : 5 
= 3 + 7
= 10
b) Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4
= 32 : 4
= 8.
+ Bài 2: 
HS: Làm tương tự.
+ Bài 3: 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm, tóm tắt và tự làm vào vở.
- Một em lên bảng giải.
Bài giải:
Số nhóm HS của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm HS của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Số nhóm HS của 2 lớp 4A và 4B là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm.
- GV chấm, chữa bài cho HS.
- Có thể giải bằng cách khác cũng được.
4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học.
 - Về nhà học bài, làm bài tập.
Khoa học
Một số cách làm sạch nước
I. Mục tiêu:
- HS kể được 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
II. Đồ dùng: 
	Hình trang 56, 57 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về 1 số cách làm sạch nước.
* Cách tiến hành:
? Kể tên 1 số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng
 HS: Tự phát biểu.
- GV giảng: Thông thường có 3 cách:
a) Lọc nước: 
+ Bằng giấy lọc, bông  lót ở phễu.
+ Bằng sỏi, cát, thai củi, . đối với bể lọc.
Tác dụng: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.
b) Khử trùng nước:
Để diệt vi khuẩn, người ta cho nước Gia – ven vào đcó mùi hắc.
c) Đun sôi: 
- Đun nước cho tới khi sôi 10 phút, vi khuẩn chết, mùi thuốc khử trùng hết.
3. Hoạt động 2: Thực hành lọc nước.
- GV chia nhóm.
HS: Các nhóm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV kết luận: SGV.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời vào phiếu học tập.
HS: Thảo luận nhóm theo yêu cầu của phiếu học tập (SGV).
- Chia nhóm nhỏ, GV phát phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV kết luận: a, b, c, d, đ, e (SGV).
5. Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống.
- GV nêu câu hỏi:
+ Nước đã được làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
- Chưa uống ngay được, vì trong nước vẫn còn vi khuẩn.
+ Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?
- phải đun sôi vì có đun sôi thì vi khuẩn mới chết.
=> GV kết luận: (SGV).
=> Ghi nhớ (Ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
6. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2008
Đạo đức
biết ơn thầy cô giáo (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS. Phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II. Đồ dùng: Sách, kéo, giấy, bút màu.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ: HS: Đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV nêu tình huống.
HS: Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
HS: Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lý do lựa chọn.
- Thảo luận lớp về cách ứng xử.
- GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài 1 SGK).
- GV yêu cầu từng nhóm HS làm bài.
- Từng nhóm HS thảo luận.
- HS lên bảng chữa bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập.
đ Tranh 1, 2, 4 là Đ; tranh 3 là S.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK).
- GV chia nhóm: 7 nhóm.
HS: Thảo luận, ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
- Từng nhóm lên dán theo 2 cột biết ơn hay không biết ơn.
- GV kết luận: Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
=> Ghi nhớ (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
* Liên hệ:
HS: Tự liên hệ.
5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài.
 Luyện từ và câu 
Luyện tập về câu hỏi
I. Mục tiêu:
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS: 3 em nối nhau trả lời 3 câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và tự làm vào vở bài tập.
- GV phát phiếu cho 1 số HS.
- Một số em làm vào phiếu.
- GV và HS chốt lại lời giải đúng.
- Lên dán phiếu.
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác Cần trục.
- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b, c, d (tương tự).
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng chữa bài. 
VD: Ai đọc hay nhất lớp.
Cái gì dùng để lợp nhà.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi.
- GV chốt lại lời giải đúng:
Câu a) Có phải – không?
- 2 – 3 HS lên làm trên phiếu.
Câu b) Phải không?
Câu c) à?
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu, mỗi em đặt 1 câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn.
- GV gọi HS đứng tại chỗ đặt câu.
- Mỗi em đặt 3 câu vào vở.
VD: 
- Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không?
- Bạn thích chơi bóng đá à?
- Xi - ôn – cốp – xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim, phải không?
+ Bài 5:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV chấm, chữa bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học bài.
Toán
Chia cho số có 1 chữ số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số.
II. Đồ dùng: SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Trường hợp chia hết:
- GV ghi bảng: 	128472 : 6 = ?
a. Đặt tính:
 128472 6
 08 
 24 21412
 07
 12
 0
b. Tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia hết đều tính theo 3 bước: Chia, nhân, trừ nhẩm.
+ Lần 1: 12 chia 6 được 2, viết 2; 
2 nhân 6 bằng 12
12 trừ 12 bằng 0, viết 0.
+ Lần 2: Hạ 8; 8 chia 6 được 1, viết 1.
1 nhân 6 bằng 6
8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
+ Lần 3: Hạ 4, được 24; 
24 chia 6 được 4, viết 4.
4 nhân 6 bằng 24.
24 trừ 24 bằng 0 viết 0.
+ Lần 4: tương tự
+ Lần 5: Tương tự: 
Vậy:	128472 : 6 = 21412.
3. Trường hợp có dư:
- GV viết bảng: 	230859 : 5 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
HS: Tiến hành tương tự như trên.
HS: Ghi 230859 : 5 = 46174 (dư 4)
* Lưu ý: Số dư bé hơn số chia.
4. Thực hành:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Đọc bài và tự làm.
+ Bài 2:
HS: Đọc đề toán, chọn phép tính thích hợp và trình bày bài giải.
Bài giải:
Số lít xăng ở mỗi bể là:
128610 : 6 = 21435 (lít)
Đáp số: 21435 lít xăng.
+ Bài 3: Làm vào vở.
HS: Đọc đề toán và làm vào vở.
Bài giải:
Thực hiện phép chia ta có:
187250 : 8 = 23406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
- GV gọi HS nhận xét, chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài..
Chính tả ( Nghe viết)
chiếc áo búp bê
I. Mục tiêu:
- HS nghe cô giáo đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Chiếc áo búp bê”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai.
II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ, 3 – 4 tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS: Tìm và đọc 5 – 6 tiếng có âm đầu l/n.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả.
HS: Cả lớp theo dõi SGK.
? Đoạn văn nói gì
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với bao tình cảm yêu thương.
HS: Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý các tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày bài.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
HS: Soát lỗi, ghi số lỗi ra lề.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: 
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2a) Xinh xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ.
b) Lất phất, Đất, nhấc - bật, rất, bậc, lật - nhấc, bậc.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, tự làm vào vở bài tập.
- Một số HS làm vào phiếu dán bảng.
+ Bài 3: 
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
HS: Đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập.
- Mỗi em viết khoảng 7 – 8 tính từ.
3a) siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sành sỏi, sát sao
3b) Chân thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất bật, chật chội, chất phác, chật vật, bất tài, bất nhã, bất nhân
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:- GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà học bài và làm bài tập.
Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Chú đất nung (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm 1 người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian kh ... n đội, thời bình 	
thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.	Ê
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chưa có sự cách biệt quá xa?
- ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có luc nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
Rút ra ghi nhớ (ghi bảng).
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, đọc trước bài giờ 
HS: Đọc ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008
Toán
Chia 1 tích cho 1 số
I. Mục tiêu:
- Nhận biết cách chia 1 số cho 1 tích.
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện hợp lý.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
a. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức (trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
(9 x 15) : 3
9 x (15 : 3)
(9 : 3) x 15
- GV ghi 3 biểu thức đó lên bảng.
HS: Ba em lên tính giá trị của ba biểu thức 
(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
- So sánh giá trị của 3 biểu thức đó?
HS: 3 giá trị đó bằng nhau.
- GV hướng dẫn HS ghi.
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
- GV: Vì 15 3; 9 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: (trường hợp có 1 thừa số không chia hết)
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
- GV ghi 2 biểu thức đó lên bảng.
HS: 2 em lên tính rồi so sánh giá trị.
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
- Hai giá trị đó như thế nào?
- Hai giá trị đó bằng nhau.
=> Vì 15 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7
=> Kết luận: (SGK)
HS: Đọc lại ghi nhớ.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm 2 cách.
1a) Cách 1: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46.
Cách 2: (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 46.
1b) Cách 1: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
Cách 2: (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6)
= 15 x 4 
= 60
+ Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 3: Các bước giải.
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- Tìm tổng số mét vải.
- Tìm số mét vải đã bán.
Giải:
Cửa hàng có số mét vải là:
30 x 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
Đáp số: 30 mét vải.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài.
 Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ “Cái cối xay”, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học: 
A. Kiểm tra: HS: Một em nhắc lại ghi nhớ giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
- GV giải nghĩa: áo cối (vòng bọc người của thân cối).
- 2 em nối nhau đọc bài văn “Cái cối ” những từ được chú thích và những câu hỏi sau bài.
HS: Quan sát tranh minh hoạ cái cối.
- Đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi suy nghĩ và trả lời các câu hỏi d, a, b, c.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Bài văn tả cái gì?
- Cái cối xay gạo bằng tre.
b) Mỗi phần nói lên điều gì?
+ Mở bài: Giới thiệu cái cối.
+ Kết bài: Nêu kết thúc của bài (tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ).
c) Các phần đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?
- Giống mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
- Tả hình dáng theo trình tự từ lớn đến nhỏ, từ ngoài vào trong, từ chính đến phụ.
- Tiếp theo tả công dụng của cái cối.
+ Bài 2: 
HS: Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài tập.
- Một em đọc đoạn thân bài tả cái trống và trả lời câu hỏi.
Câu a: Câu văn tả bao quát cái trống?
HS: “Anh chàng  phòng bảo vệ”.
Câu b: Tên các bộ phận được miêu tả?
- Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
Câu c: Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống?
- Hình dáng: Tròn như cái chum phẳng
- Âm thanh: Tiếng trống ồm ồmHS được nghỉ.
Câu d: HS: Viết thêm đoạn mở bài, kết bài cho hoàn chỉnh bài văn.
VD:
 - Kết bài mở rộng: “Rồi đây tôi sẽ trở thành học sinh trung học. Rời xa mái trường
 tuổi thơ, tôi sẽ không bao giờ quên hình dáng đặc biệt của chiếc trống trường tôi, những âm thanh thôi thúc, rộn ràng của nó.”- Kết bài không mở rộng: “Tạm biệt anh trống, đám trò nhỏ chúng tôi ríu rít ra về.”
- Mở bài gián tiếp: “Kỷ niệm của những ngày đầu đi học là kỷ niệm mà mỗi người không bao giờ quên. Kỷ niệm ấy luôn gắn với những đồ vật và con người. 
Nhớ những ngày đầu đi học, tôi luôn nhớ tới chiếc trống trường tôi, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của nó.”
5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học bài.
Địa lý
hoạt động sản xuất của người dân 
ở đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu:
- HS trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
	- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
	- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả của người dân.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ nông nghiệp, tranh ảnh về trồng trọt.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giảng bài:
a. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
HS: Dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước?
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nên thứ 2 của đất nước.
+ Nêu thứ tự cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo? Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của nông dân?
- Làm đất đ gieo mạ đ nhổ mạ đ cấy lúa đ chăm sóc lúa đ gặt lúa đ tuốt lúa đ phơi thóc.
=> Rất nhiều công đoạn đ vất vả.
b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
* HĐ2: Làm việc cả lớp.
HS: Dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận theo gợi ý:
? Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào
- Mùa đông kéo dài 3 – 4 tháng, khi đó nhiệt độ thường giảm nhanh mỗi khi có đợt gió mùa Đông Bắc thổi về.
- Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi:
? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông như ngô, khoai tây, xu hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách
- Khó khăn: Nếu rét quá thì 1 số loại cây bị chết.
? Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ
- Cải bắp, xu hào, xúp lơ, cà chua
- GV nhận xét => ghi nhớ.
HS: Đọc ghi nhớ.
3. Củng cố – dặn dò:	- Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học bài.
Kỹ thuật
 Thêu lướt vặn ( Tiết 2 )
A. Mục tiêu
- Học sinh biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn
- Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu
- Học sinh hào hứng học tập
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh quy trình thêu lướt vặn
- Mẫu thêu lướt vặn
- Vật liệu và dụng cụ thêu: Vải trắng, len, chỉ thêu, kim khâu len, kim thêu, phấn vạch, thước, kéo
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
III. Dạy bài mới
+ HĐ3: Học sinh thực hành thêu lướt vặn 
 - Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ
 - Nêu các thao tác thêu lướt vặn
 - GV treo tranh quy trình 
 - GV hệ thống cách thêu lướt vặn
B1: Vạch dấu đường thêu
B2: Thêu các mũi lướt vặn theo đường vạch dấu
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm
 - Cho học sinh thực hành trên vải
 - GV quan sát chỉ dẫn thêm
+ HĐ4: GV đánh giá kết quả 
 - Tổ chức cho học sinh trình bày sản phẩm
 - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá
 - Cho học sinh tự đánh giá chéo
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của học sinh
 - Hát
 - Học sinh tự kiểm tra chéo
 - Vài học sinh nhắc lại
 - Hai em nêu các thao tác
 - Học sinh theo dõi và lắng nghe
 - Học sinh lấy dụng cụ vật liệu thực hành
 - Cả lớp thực hành làm bài trên vải
 - Học sinh trình bày sản phẩm
 - Tự đánh giá kết quả của nhau
IV. Củng cố – Dặn dò: 
 - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị vật liệu bài: Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản
Sinh hoạt
 Sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để sửa chữa.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung những ưu và nhược điểm của lớp:
	a. Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ.
- Đồ dùng sách vở tương đối đầy đủ.
- Một số em có ý thức học tập tốt 
- Một số em chữ viết tương đối đẹp
b. Nhược điểm:
- Một số em hay nghỉ học
- ý thức học tập chưa tốt, hay nói chuyện riêng trong giờ: 
- Một số em viết chữ quá xấu và sai nhiều lỗi chính tả như: 
2. Phương hướng:
	- Phát huy những ưu điểm đã có.
Tuần 15 Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008
 Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
trò chơi: thỏ nhảy
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi “Thỏ nhảy”, yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, phấn, còi,
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Chạy chậm thành 1 hàng dọc quanh sân.
- Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn bài thể dục phát triển chung 2 – 3 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp.
Lần 1: GV hô cho cả lớp tập 2 – 3 lần.
Lần 2: Tập theo tổ.
- Thi giữa các tổ.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
HS: Chơi thử 1 lần
- Cả lớp chơi thật.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Thả lỏng toàn thân.
- Nghỉ ngơi tại chỗ.
- Về tập cho thuộc.
Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi diều.
- Hiểu từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cảnh diều bay lơ lửng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_ban_chuan_kien_thuc.doc