Toán
Chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu
Giúp học sinh nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số (thông qua bài tập )
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1 học sinh lên bảng làm bài tập 4
Gv nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Gv hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất một tổng chia cho một số
Ví dụ : cho học sinh tính : (35+21) : 7 một học sinh làm bảng lớp
(35+21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 +21 : 7 = 5+3 = 8
Cho học sinh so sánh hai kết quả để có : (35+21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Học sinh phát biểu thành lời .Khi chia một tổng cho
Gọi vài học sinh nhắc lại
Tuần 14 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Toán Chia một tổng cho một số I. Mục tiêu Giúp học sinh nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số (thông qua bài tập ) II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 học sinh lên bảng làm bài tập 4 Gv nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Gv hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất một tổng chia cho một số Ví dụ : cho học sinh tính : (35+21) : 7 một học sinh làm bảng lớp (35+21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 +21 : 7 = 5+3 = 8 Cho học sinh so sánh hai kết quả để có : (35+21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 Học sinh phát biểu thành lời .Khi chia một tổng cho Gọi vài học sinh nhắc lại 2. Thực hành Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập rồi làm bài và chữa bài C1 (15+35) : 5= 50 : 5 =10 C2 (15+35) :5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3+7 = 10 Gv hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập mẫu 12: 4 + 20 : 4 = ? C1. 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8 C2. 12 : 4 + 20 : 4 = (12+20) : 4 = 32 : 4 = 8 Học sinh tự làm theo hai cách : 18 : 6 +24 : 6 =? 60 ; 3 + 9 : 3 = ? Bài tập 2: Học sinh làm tương tự bài tập 1(b) Bài tập 3(trên chuẩn): Cho học sinh tự nêu tóm tắt rồi tự làm và chữa bài Bài giải Số nhóm học sinh lớp 4A là 32 : 4 = 8 (nhóm) Số nhóm học sinh lớp 4B là 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm học sinh cả hai lớp 4A và 4B là 8+7 = 15 (nhóm) Đáp số 15 nhóm 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Tập đọc Chú Đất Nung I. Mục đích yêu cầu Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn Hiểu các từ ngữ trong chuyện Hiểu nội dung phần đầu chuyện: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Hai học sinh nối tiếp nhau đọc bài. Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc Học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm Gv giới thiệu chủ điểm 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2-3 lượt) Đoạn 1 (4 dòng đầu). Đoạn 2 (6 dòng tiếp). Đoạn 3(còn lại) Gv kết hợp hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ, nhận biết các đồ chơi của cu Chắt, hiểu nghĩa các từ: đống rấm, hòn rấm, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài Sửa lỗi cách đọc cho học sinh. Nghỉ hơi đúng trong các câu “Chắt cònđất/nhiên/lại” Học sinh luyện đọc theo cặp . 1-2 học sinh đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài Học sinh đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi ? Cu Chắt có những đồ chơi nào chúng khác nhau như thế nào? (một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất) Học sinh đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi ? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? (Đất từ người cu Đất giây bắn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh) Học sinh đọc đoạn còn lại. Lớp trao đổi các câu hỏi 3-4 Câu hỏi 3: Học sinh có thể trả lời theo 2 hướng: Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát hoặc: Vì chú muốn xông pha làm nhiều việc có ích. Câu hỏi 4: Học sinh có thể trả lời. Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn hữu ích ./ c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 4 học sinh đọc truyện theo cách phân vai Gv hướng dẫn học sinh cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn cuối bài theo cách phân vai Ông Hòn Rấm cười/bảo : nhiên/chú thành đất nung 3. Củng cố dặn dò Gv nhắc lại nội dung câu chuyện Nhận xét tiết học Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cô giáo (2 tiết) I. Mục tiêu Học sinh hiểu: Công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh Học sinh phải kính trọng biết ơn yêu quý thầy giáo, cô giáo Biết bày tỏ sự kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo II. Các hoạt động dạy - học Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ Một học sinh đọc ghi nhớ bài trước Lớp và gv nhận xét B. Dạy bài mới 1. Hoạt động 1 : Xử lí tình huống Gv nêu tình huống Học sinh dự đoán các cách ứng sử có thể xảy ra Học sinh lựa chọn cách ứng sử và trình bày lí do lựa chọn Thảo luận lớp về các cách ứng sử Gv kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay điều tốt.Do đó các em phải kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo 2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi bài tập 1sgk Gv yêu cầu từng nhóm học sinh làm bài Từng nhóm học sinh thảo luận Học sinh lên chữa bài tập, cácnhóm khác nhận xét bổ sung Gv nhận xét chữa và đưa ra phương án đúng của bài tập Các tranh 1-2-4 thể hiện thái độ kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo Tranh 3 không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2 Gv chia học sinh làm 7 nhóm,mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm Học sinh lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo và tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo Từng nhóm học sinh thảo luận ghi những việc nên làm vào tờ giấy nhỏ Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận và các tờ giấy mà nhóm đã thảo luận Gv kết luận: Có nhiếu cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo Các việc là: a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ 4. Hoạt động nối tiếp Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (bài 4) Sưu tầm các bài hát, thơ, ca dao , tục ngữ ca ngợi công lao các thầy, cô giáo (bài 5) Tiết 2 1. Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài tập 4-5) Học sinh trình bày giới thiệu Lớp nhận xét bình luận Gv nhận xét 2. Hoạt động2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo Gv nêu yêu cầu Học sinh làm viêc cá nhân hoặc theo nhóm Gv nhắc học sinh nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ tấm bưu thiếp mà mình đã làm Kết luận chung Cần phải kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo Chăm ngoan học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn 3. Hoạt động nối tiếp Thực hiện các nội dung mục thực hành trong sgk 4. Củng cố dặn dò Gv nhận xét chung tiết học Chuẩn bị bài sau ____________________________________________________________ Khoa học Một số cách làm nước sạch I. Mục tiêu Học sinh biết sử lí thông tin để: Kể được một số cách làm sạch nước vá tác dụng của từng cách Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người B. Dạy bài mới 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình ,địa phương bạn đã sử dụng Gv : Có 3 cách làm sạch nước - Lọc nước: bằng giấy lọc, bônglót ở phễu. Bằng sỏi cát, than củi đối với bể lọc - Khử trùng nước: Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như gia-ven. Tuy nhiên chất này thường làm nước có mùi hắc - Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10’, phần lớn vi khuẩn chết hết nước bốc hơi mạnh mùi thuốc khử trùng cũng hết Kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách 2. Hoạt động 2: Thực hành lọc nước - Gv chia nhóm và hướng dẫn các nhóm thực hành và thảo luận theo các bước trong sgk - Học sinh thực hành theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã lọc và kết quả thảo luận Kết luận: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là + Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước + Cát sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan Kết quả là nước đục thành nước trong, những phương pháp này không làm chết vi khuẩn gây bệnh có trong nước . Vì vậy sau khi lọc nước chưa dùng để uống ngay được 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch Các nhóm đọc thông tin trong sgk và trả lời vào phiếu Gọi một số học sinh lên trình bày. Gv chữa bài Kết luận : Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước 4. Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống ? Nước đã được làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao? ? Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? tại sao? Kết luận : 5. Củng cố dặn dò Gv nhắc lại nội dung bài học Nhận xét chung giờ học Chuẩn bị bài sau ________________________________________________________ Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Tập đọc Chú Đất Nung(tiếp) I. Mục đích yêu cầu Đọc trôi chảy lưuláot toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của truyện, đọc phân biệt lời nhân vật Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu ý nghĩa câu chuyện: nMuốn làm một người có ích phải biết rèn luyên, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 2 hs tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung Gv nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẵn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt (4 đoạn) Gv kết hợp giúp hs hiểu nghĩa các từ mới được chú thích cuối bài Đọc đúng các câu hỏi, câu cảm Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài Gv đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài 1 hs đọc đoạn (từ đầu đến cả chân tay) Kể lại tai nạn của hai người bột (Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống) Hs đọc đoạn còn lại trả lời các câu hỏi sau ? Chú Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bạn gặp nạn? (Chú Đất Nung nhảy xuống nước vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại) ? Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột? (Vì Đât Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột.) Hs đọc đoạn văn (Hai người bột tỉnh dần hết) Trả lời câu hỏi ? Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện co ý nghĩa gì? (Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trơe thành người có ích) Hs đọc cả truyện suy nghĩ đặt một tên khác thể hiện ý nghĩa truyện: Lửa thử vàng, gian nan thử sức./ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn./ c. Hướng dẵn đọc diễn cảm Hướng dẵn hs luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai Thi đọc diễn cảm đoạn (Hai người bột tỉnh dần lọ thuỷ tinh mà) 3. Củng cố dặn dò Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Toán Chia cho số có một chữ số ... đoạn văn miêu tả. II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Hs kể lại câu chuyện một thời gian bốn đề bài đã nêu ở bài tập 2. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét Bài tập 1: 1 hs đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại tìm tên những sự việc được miêu tả trong đoạn văn,phát biểu ý kiến Các sự việc đó là: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước Bài tập 2: 1 hs đọc yêu cầu của bài, đọc các cột trong bảng theo chiều ngang Giải thích cách thực hiện yêu cầu của bài theo ví dụ trong SGK. Nhắc hs chú ý đọc kĩ đoạn văn ở bài tập 1, hiểu đúng câu văn. Gv phát phiếu cho hs làm theo cặp đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và gv nhận xét chốt lời giả đúng. 2 hs đọc lại bài. Hs chữa bài vào vở Bài tập 3: 1 hs đọc yêu cầu Lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi sau: + Để tả được hình dáng, màu sắc của lá sòi và cây cơm nguội tác giả quan sát bằng giác quan nào? (mắt) + Để tả được chuyển động của dòng nước tác giả quan sát bằng giác quan nào? (mắt, tai) + Muốn tả sự việc người viết phải làm gì? (Quan sát kĩ đối tượng miêu tả bằng những giác quan) 3. Phần ghi nhớ 3 hs đọc ghi nhớ SGK 4. Phần luyện tập Bài 1: 1 hs đọc yêu cầu của bài Hs đọc thầm truyện Chú Đất Nung (cả hai phần) để tìm câu văn miêu tả. Hs phát biểu ý kiến. Gv nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2: 1 hs đọc yêu cầu bài tập. 1 hs giỏi làm mẫu Hs đọc thầm tìm 1 hình ảnh mình thích, tìm 1-2 câu tả hình ảnh đó Hs nối tiếp nhau đọc những câu văn miêu tả của mình 5. Củng cố dặn dò Một hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ Gv nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau Chính tả Chiếc áo búp bê I. Mục đích yêu cầu Học sinh nghe cô giáo đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Làm đúng các bài tập II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Học sinh tự làm và đọc 5-6 tiếng có âm đầu l/n để 2 bạn viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết Gv đọc đoạn văn, học sinh theo dõi sgk Nêu nội dung chính của đoạn văn (tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương) Học sinh đọc thầm lại đoạn văn Nhắc các em chú ý tên riêng cần viết hoa: (Ly, Khánh) những từ dễ viết sai (phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu ) cách trình bày bài chính tả Học sinh gấp sgk Gv đọc cho học sinh viết bài Gv đọc lại một lượt cho học sinh soát bài Chấm chữa bài (5-7 bài ) 3. Hướng dẫn làm các bài tập chính tả Bài tập 2: Gv chọn bài cho học sinh Học sinh đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở Gv dán 3-4 tờ phiếu khổ to cho học sinh làm bài (các nhóm thi tiếp sức) Lớp và gv nhận xét chốt lời giải đúng Xinh – xóm – xit – xanh – sao – súng – sờ – xinh – sơ Bài tập 3: Gv nêu yêu cầu bài tập Gv chọn bài cho học sinh Học sinh đọc thầm lại yêu cầu của bài trao đổi theo cặp Gv phát phiếu khổ to cho một số nhóm Đại diện các nhóm trình bày kết quả Lớp và gv nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc Sâu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt Xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xa vời, xa xôi 4. Củng cố dặn dò Gv nhận xét chung tiết học Về nhà viết vào sổ tay những từ tìm được trong bài tập 3 Chuẩn bị bài sau Lịch sử Nhà Trần thành lập I. Mục tiêu Học xong bài này học sinh biết: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần Về cơ bản nhà Trần cũng giống như nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần II. Các hoạt động dạy - học 1. Gv trình bày tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần 2. Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân Học sinh đọc sgk điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện - Đứng đầu nhà nước là vua - Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con - Lập Hà đề sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ - Đặt chuông trức cung điện để nhân dân đánh chuông khi có điều oan ức cầu xin - Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã - Trai cháng mạnh khoẻ được đưa vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu Gv hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của học sinh tổ chức cho các em trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện 3. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp ? Những sự việc nào chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa ? Gv thống nhất với cả lớp: Đặt chuông có thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin oan ức. ở trong chiều sau các buổi yến tiệc vua và các quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ 4. Củng cố dặn dò Gv nhắc lại nội dung bài học Nhận xét chung giờ học Chuẩn bị bài sau _____________________________________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Toán Chia một tích cho một số I. Mục tiêu Giúp hs Nhận biết cách chia một tích cho một số Biết vận dụng vào tính toấn thuận tiện hợp lý II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Hs làm lại bài 2 B. Dạy bài mới 1. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia (9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 Gv ghi cả ba biểu thức đó lên bảmg Cho hs tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh giá trị đó với nhau (9 x 15) : 3 =135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 Hs kết luận: Ba giá trị đó bằng nhau Gv hướng dẵn hs ghi: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 Gv hướng dẵn hs kết luận đối với tường hợp này. Vì 15 và 9 đều chia hết cho 3 nên có thể lấy một thữa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia 2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) Gv ghi biểu thức. Gv cho hs tính giá trị của từng bảng rồi so sánh 2 giá trị đó với nhau (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 Hs kết luận: Hai giá trị đó bằng nhau Gv: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15? (vì 7 không chia hết cho 3) Gv hướng dẵn hs kết luận: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 : 3 rồi nhân kết quả với 7 3. Kết luận: SGK. Cần lưu ý điều kiện chia hết của thừa số cho số kia 4. Thực hành Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài Cách 1: Nhân trước, chia sau Cách 2: Chia trước, nhân sau: Lưu ý chỉ thực hiện khi ít nhất có thừa số chia hết cho số chia Bài 2: Hs nêu yêu cầu của bài. Hs làm bài chữa bài Bài 3(trên chuẩn): Hs nêu yêu cầu của bài. Hs nêu các bước giải Tìm tổng số mét vải. Tìm số mét vải đã bán. 1 hs lên bảng giải Bài giải Cửa hàng đó có số mét vải là 30 x 5 = 150(m) Cửa hàng đã bán số mét vải là 150 : 5 = 30(m) Đáp số: 30m vải Hs nêu cách khác. Cả lớp nhận xét chữa bài 5. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Mục đích yêu cầu Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi. Bước đầu biết dùng các câu hỏi để thể hiện thái đọ khen chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu mong muốn trong những tình huống cụ thể. II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 hs làm lại bài tập 1 B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét Bài tập 1: Hs nêu yêu cầu bài tập 1 hs đọc đjv ăn đối thoại Cả lớp đọc thầm lại, tìm câu hỏi trong đoạn văn? (Sao chú mày ) Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ phân tích 2 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại (Sao chú mày nhát thế? Chứ sao/) Phân tích câu hỏi 1. Câu hỏi của ông Rấm? Sao chú mày ? Có dùng để hỏi điều chưa biết không? (không vì ông Rấm đã biết là cu Đất nhát) Ông Rấm đã biết cu Đất nhát sao còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì? Để chê cu Đất) Phân tích câu hỏi thứ hai Câu Chứ sao? Của ông Rấm có dùng để hỏi điều gì không? (không) Vậy câu này có tác dụng gì? ( khẳng định đất có thể nung trong lửa) Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu của bài suy nghĩ trả lời câu hỏi Gv nhận xét chốt lời giải đúng Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? (không dùng để hỏi mà để yêu cầu) 3. Phần ghi nhớ 3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài 1: 4 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài Hs đọc thầm từng câu hỏi, suy nghĩ làm bài Gv dán 4 băng giấy lên bảng, phát bút dạ mời 4 hs xung phong lên bảng thi làm bài Lớp và gv nhận xét, bổ sung. Gv chôtheo dõi lời giải đúng Bài 2: 4 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài Lớp đọc thầm suy nghĩ làm việc cá nhân Lớp và gv chữa bài Bài 3: Hs đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Lớp và gv nhận xét 5. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật I. Mục đích yêu cầu Nắm được các cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài trình tự miêu tả trong phần thân bài. Biết vân dụng kiến thức đã học về viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là miêu tả? Gọi 2 hs làm lại bài tập 3 B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét Bài tập 1: 2 hs nối tiếp nhau đọc bài: Cái cối tân Gv giải nghĩa: áo cối (1 vòng bọc ngoài của thân cối) Hs quan sát tranh Hs đọc thầm lại bài văn suy nghĩ trao đổi, trả lời câu hỏi 1a, Bài văn này tả cái gì? (Cái cối say gạo bằng tre) 1b. Các phần mở bài, kết bài nói lên điều gì? Phần mở bài: Giới thiệu cái cối Phần kết bài: Nêu kết thúc của bài ( Tình cảm thân thiết ) 1c. Các phần mở bài, kết bài đó giống với cách mở bài,kết bài nào đã học? (trực tiếp, mở rộng trong bài văn kể chuyện) 1d, Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận cái vành lớn đến nhỏ, tà ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Tả công dụng của cái cối, tiếng cối Gv nói thêm về biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá Bài tập 2: Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Trả lời câu hỏi Khi tả một đồ vật ta cần tả như thế nào?? 3. Phần ghi nhớ 3 hs đọc nội dung ghi nhớ 4. Phần luyện tập 2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập Cả lớp đọc thầm suy nghĩ câu hỏi Câu a,b,c. Gọi hs phát biểu ý kiến Câu văn tả bao quát cái trống: Anh chàng phòng bảo vệ. Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả. Ngang lưng trống, hai đầu trống Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh Hs làm bài. Hs nối tiếp nhau đọc mở bài. Cả lớp nhận xét gv chọn trình bày trên bảng lớp mở bài hay của 1-2 hs Tương tự phần kết bài 5. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Ngày 9/12/2009
Tài liệu đính kèm: