Giáo án Lớp 4 Tuần 14 Buổi 1 - Trường Tiểu học Thi Sơn

Giáo án Lớp 4 Tuần 14 Buổi 1 - Trường Tiểu học Thi Sơn

Toán

Chia một tổng cho một số

I. Mục tiêu

Giúp học sinh nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số (thông qua bài tập )

II. Các hoạt động dạy - học

A. Kiểm tra bài cũ

1 học sinh lên bảng làm bài tập 4

Gv nhận xét cho điểm

B. Dạy bài mới

1. Gv hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất một tổng chia cho một số

Ví dụ : cho học sinh tính : (35+21) : 7 một học sinh làm bảng lớp

(35+21) : 7 = 56 : 7 = 8

35 : 7 +21 : 7 = 5+3 = 8

Cho học sinh so sánh hai kết quả để có : (35+21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

Học sinh phát biểu thành lời .Khi chia một tổng cho

Gọi vài học sinh nhắc lại

 

doc 20 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 978Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 14 Buổi 1 - Trường Tiểu học Thi Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Toán
Chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu
Giúp học sinh nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số (thông qua bài tập )
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1 học sinh lên bảng làm bài tập 4 
Gv nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới
1. Gv hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất một tổng chia cho một số 
Ví dụ : cho học sinh tính : (35+21) : 7 một học sinh làm bảng lớp
(35+21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 +21 : 7 = 5+3 = 8
Cho học sinh so sánh hai kết quả để có : (35+21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 
Học sinh phát biểu thành lời .Khi chia một tổng cho 
Gọi vài học sinh nhắc lại
2. Thực hành
Bài tập 1:
Học sinh nêu yêu cầu bài tập rồi làm bài và chữa bài 
C1 (15+35) : 5= 50 : 5 =10
C2 (15+35) :5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3+7 = 10
Gv hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập mẫu
 12: 4 + 20 : 4 = ?
C1. 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8 
C2. 12 : 4 + 20 : 4 = (12+20) : 4 = 32 : 4 = 8 
Học sinh tự làm theo hai cách :
18 : 6 +24 : 6 =?
60 ; 3 + 9 : 3 = ?
Bài tập 2:
Học sinh làm tương tự bài tập 1(b)
Bài tập 3(trên chuẩn):
Cho học sinh tự nêu tóm tắt rồi tự làm và chữa bài 
Bài giải
Số nhóm học sinh lớp 4A là
32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm học sinh lớp 4B là
28 : 4 = 7 (nhóm)
 Số nhóm học sinh cả hai lớp 4A và 4B là
8+7 = 15 (nhóm)
 Đáp số 15 nhóm
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học 
Tập đọc 
Chú Đất Nung
I. Mục đích yêu cầu
Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn 
Hiểu các từ ngữ trong chuyện
Hiểu nội dung phần đầu chuyện: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Hai học sinh nối tiếp nhau đọc bài. Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 
Học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm
Gv giới thiệu chủ điểm
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc
Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2-3 lượt)
Đoạn 1 (4 dòng đầu). Đoạn 2 (6 dòng tiếp). Đoạn 3(còn lại)
Gv kết hợp hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ, nhận biết các đồ chơi của cu Chắt, hiểu nghĩa các từ: đống rấm, hòn rấm, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài 
Sửa lỗi cách đọc cho học sinh. Nghỉ hơi đúng trong các câu 
“Chắt cònđất/nhiên/lại”
Học sinh luyện đọc theo cặp . 1-2 học sinh đọc toàn bài 
b. Tìm hiểu bài
Học sinh đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi
? Cu Chắt có những đồ chơi nào chúng khác nhau như thế nào? (một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất)
Học sinh đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? (Đất từ người cu Đất giây bắn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh)
Học sinh đọc đoạn còn lại. Lớp trao đổi các câu hỏi 3-4
Câu hỏi 3: Học sinh có thể trả lời theo 2 hướng: Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát hoặc: Vì chú muốn xông pha làm nhiều việc có ích. 
Câu hỏi 4: Học sinh có thể trả lời. Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn hữu ích ./
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
4 học sinh đọc truyện theo cách phân vai
Gv hướng dẫn học sinh cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn cuối bài theo cách phân vai
Ông Hòn Rấm cười/bảo :
nhiên/chú thành đất nung
3. Củng cố dặn dò
Gv nhắc lại nội dung câu chuyện 
Nhận xét tiết học 
Đạo đức
Biết ơn thầy giáo, cô giáo 
(2 tiết)
I. Mục tiêu 
Học sinh hiểu: Công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh 
Học sinh phải kính trọng biết ơn yêu quý thầy giáo, cô giáo 
Biết bày tỏ sự kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo 
II. Các hoạt động dạy - học
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ
Một học sinh đọc ghi nhớ bài trước 
Lớp và gv nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1 : Xử lí tình huống 
Gv nêu tình huống 
Học sinh dự đoán các cách ứng sử có thể xảy ra 
Học sinh lựa chọn cách ứng sử và trình bày lí do lựa chọn 
Thảo luận lớp về các cách ứng sử 
Gv kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay điều tốt.Do đó các em phải kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo 
2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi bài tập 1sgk
Gv yêu cầu từng nhóm học sinh làm bài 
Từng nhóm học sinh thảo luận 
Học sinh lên chữa bài tập, cácnhóm khác nhận xét bổ sung 
Gv nhận xét chữa và đưa ra phương án đúng của bài tập 
Các tranh 1-2-4 thể hiện thái độ kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo 
Tranh 3 không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo 
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2 
Gv chia học sinh làm 7 nhóm,mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm 
Học sinh lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo và tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo 
Từng nhóm học sinh thảo luận ghi những việc nên làm vào tờ giấy nhỏ 
Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận và các tờ giấy mà nhóm đã thảo luận 
Gv kết luận: Có nhiếu cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo
Các việc là: a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo
 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ 
4. Hoạt động nối tiếp 
Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (bài 4)
Sưu tầm các bài hát, thơ, ca dao , tục ngữ ca ngợi công lao các thầy, cô giáo (bài 5)
Tiết 2
1. Hoạt động 1:
Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài tập 4-5)
Học sinh trình bày giới thiệu 
Lớp nhận xét bình luận 
Gv nhận xét 
2. Hoạt động2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo
Gv nêu yêu cầu 
Học sinh làm viêc cá nhân hoặc theo nhóm
Gv nhắc học sinh nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ tấm bưu thiếp mà mình đã làm
Kết luận chung
Cần phải kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo
Chăm ngoan học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn 
3. Hoạt động nối tiếp
Thực hiện các nội dung mục thực hành trong sgk
4. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét chung tiết học 
Chuẩn bị bài sau 
____________________________________________________________
Khoa học 
Một số cách làm nước sạch
I. Mục tiêu 
Học sinh biết sử lí thông tin để:
Kể được một số cách làm sạch nước vá tác dụng của từng cách 
Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước 
Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người 
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước 
Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình ,địa phương bạn đã sử dụng 
Gv : Có 3 cách làm sạch nước 
- Lọc nước: bằng giấy lọc, bônglót ở phễu. Bằng sỏi cát, than củi đối với bể lọc 
- Khử trùng nước: Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như gia-ven. Tuy nhiên chất này thường làm nước có mùi hắc
- Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10’, phần lớn vi khuẩn chết hết nước bốc hơi mạnh mùi thuốc khử trùng cũng hết
Kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách
2. Hoạt động 2: Thực hành lọc nước 
- Gv chia nhóm và hướng dẫn các nhóm thực hành và thảo luận theo các bước trong sgk 
- Học sinh thực hành theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã lọc và kết quả thảo luận 
Kết luận: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là 
+ Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước 
+ Cát sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan 
Kết quả là nước đục thành nước trong, những phương pháp này không làm chết vi khuẩn gây bệnh có trong nước . Vì vậy sau khi lọc nước chưa dùng để uống ngay được 
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch 
Các nhóm đọc thông tin trong sgk và trả lời vào phiếu 
Gọi một số học sinh lên trình bày. Gv chữa bài 
Kết luận : Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước 
4. Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống 
? Nước đã được làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
? Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? tại sao?
Kết luận :
5. Củng cố dặn dò
Gv nhắc lại nội dung bài học 
Nhận xét chung giờ học 
Chuẩn bị bài sau 
________________________________________________________
 Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
Tập đọc 
Chú Đất Nung(tiếp)
I. Mục đích yêu cầu
Đọc trôi chảy lưuláot toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của truyện, đọc phân biệt lời nhân vật 
Hiểu các từ ngữ trong bài 
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: nMuốn làm một người có ích phải biết rèn luyên, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
2 hs tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung 
Gv nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẵn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt (4 đoạn)
Gv kết hợp giúp hs hiểu nghĩa các từ mới được chú thích cuối bài
Đọc đúng các câu hỏi, câu cảm
Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài 
Gv đọc diễn cảm toàn bài 
b. Tìm hiểu bài
1 hs đọc đoạn (từ đầu đến cả chân tay) Kể lại tai nạn của hai người bột (Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống)
Hs đọc đoạn còn lại trả lời các câu hỏi sau
? Chú Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bạn gặp nạn?
(Chú Đất Nung nhảy xuống nước vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại)
? Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột?
(Vì Đât Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột.)
Hs đọc đoạn văn (Hai người bột tỉnh dần  hết) Trả lời câu hỏi 
? Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện co ý nghĩa gì?
(Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trơe thành người có ích)
Hs đọc cả truyện suy nghĩ đặt một tên khác thể hiện ý nghĩa truyện: Lửa thử vàng, gian nan thử sức./ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn./
c. Hướng dẵn đọc diễn cảm
Hướng dẵn hs luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai
Thi đọc diễn cảm đoạn (Hai người bột tỉnh dần lọ thuỷ tinh mà)
3. Củng cố dặn dò
Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
Gv nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau
Toán 
Chia cho số có một chữ số
 ... đoạn văn miêu tả.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Hs kể lại câu chuyện một thời gian bốn đề bài đã nêu ở bài tập 2.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét 
Bài tập 1:
1 hs đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại tìm tên những sự việc được miêu tả trong đoạn văn,phát biểu ý kiến
Các sự việc đó là: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước 
Bài tập 2:
1 hs đọc yêu cầu của bài, đọc các cột trong bảng theo chiều ngang
Giải thích cách thực hiện yêu cầu của bài theo ví dụ trong SGK. Nhắc hs chú ý đọc kĩ đoạn văn ở bài tập 1, hiểu đúng câu văn.
Gv phát phiếu cho hs làm theo cặp 
đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và gv nhận xét chốt lời giả đúng.
2 hs đọc lại bài. Hs chữa bài vào vở
Bài tập 3:
1 hs đọc yêu cầu 
Lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi sau:
+ Để tả được hình dáng, màu sắc của lá sòi và cây cơm nguội tác giả quan sát bằng giác quan nào? (mắt)
+ Để tả được chuyển động của dòng nước tác giả quan sát bằng giác quan nào? (mắt, tai)
+ Muốn tả sự việc người viết phải làm gì? (Quan sát kĩ đối tượng miêu tả bằng những giác quan)
3. Phần ghi nhớ
 3 hs đọc ghi nhớ SGK
4. Phần luyện tập 
Bài 1: 1 hs đọc yêu cầu của bài 
Hs đọc thầm truyện Chú Đất Nung (cả hai phần) để tìm câu văn miêu tả.
Hs phát biểu ý kiến. Gv nhận xét, chốt lời giải đúng 
Bài 2: 1 hs đọc yêu cầu bài tập. 1 hs giỏi làm mẫu
Hs đọc thầm tìm 1 hình ảnh mình thích, tìm 1-2 câu tả hình ảnh đó
Hs nối tiếp nhau đọc những câu văn miêu tả của mình 
5. Củng cố dặn dò
Một hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ 
Gv nhận xét giờ học
 Chuẩn bị bài sau
Chính tả 
Chiếc áo búp bê
I. Mục đích yêu cầu
Học sinh nghe cô giáo đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn 
Làm đúng các bài tập 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Học sinh tự làm và đọc 5-6 tiếng có âm đầu l/n để 2 bạn viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết
Gv đọc đoạn văn, học sinh theo dõi sgk 
Nêu nội dung chính của đoạn văn (tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương)
Học sinh đọc thầm lại đoạn văn 
Nhắc các em chú ý tên riêng cần viết hoa: (Ly, Khánh) những từ dễ viết sai (phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu ) cách trình bày bài chính tả 
Học sinh gấp sgk 
Gv đọc cho học sinh viết bài 
Gv đọc lại một lượt cho học sinh soát bài 
Chấm chữa bài (5-7 bài )
3. Hướng dẫn làm các bài tập chính tả 
Bài tập 2: Gv chọn bài cho học sinh 
Học sinh đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở 
Gv dán 3-4 tờ phiếu khổ to cho học sinh làm bài (các nhóm thi tiếp sức)
Lớp và gv nhận xét chốt lời giải đúng 
Xinh – xóm – xit – xanh – sao – súng – sờ – xinh – sơ 
Bài tập 3: Gv nêu yêu cầu bài tập 
Gv chọn bài cho học sinh 
Học sinh đọc thầm lại yêu cầu của bài trao đổi theo cặp 
Gv phát phiếu khổ to cho một số nhóm
Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
Lớp và gv nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc 
Sâu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt
Xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xa vời, xa xôi
4. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét chung tiết học 
Về nhà viết vào sổ tay những từ tìm được trong bài tập 3 
Chuẩn bị bài sau 
Lịch sử 
Nhà Trần thành lập
I. Mục tiêu 
Học xong bài này học sinh biết: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần 
Về cơ bản nhà Trần cũng giống như nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần
II. Các hoạt động dạy - học
1. Gv trình bày tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần 
2. Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân 
Học sinh đọc sgk điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện 
- Đứng đầu nhà nước là vua 
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con
- Lập Hà đề sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ
- Đặt chuông trức cung điện để nhân dân đánh chuông khi có điều oan ức cầu xin
- Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã
- Trai cháng mạnh khoẻ được đưa vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu 
Gv hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của học sinh tổ chức cho các em trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện 
3. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
? Những sự việc nào chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa ?
Gv thống nhất với cả lớp: Đặt chuông có thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin oan ức. ở trong chiều sau các buổi yến tiệc vua và các quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ
4. Củng cố dặn dò
Gv nhắc lại nội dung bài học 
Nhận xét chung giờ học 
Chuẩn bị bài sau 
_____________________________________________________________
 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
Toán
Chia một tích cho một số
I. Mục tiêu
Giúp hs
Nhận biết cách chia một tích cho một số
Biết vận dụng vào tính toấn thuận tiện hợp lý
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Hs làm lại bài 2
B. Dạy bài mới
1. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia
(9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15
Gv ghi cả ba biểu thức đó lên bảmg
Cho hs tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh giá trị đó với nhau
(9 x 15) : 3 =135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 
 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
Hs kết luận: Ba giá trị đó bằng nhau
Gv hướng dẵn hs ghi: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
Gv hướng dẵn hs kết luận đối với tường hợp này. Vì 15 và 9 đều chia hết cho 3 nên có thể lấy một thữa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia
2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
Gv ghi biểu thức. 
Gv cho hs tính giá trị của từng bảng rồi so sánh 2 giá trị đó với nhau
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
Hs kết luận: Hai giá trị đó bằng nhau
Gv: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15? (vì 7 không chia hết cho 3)
Gv hướng dẵn hs kết luận: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 : 3 rồi nhân kết quả với 7
3. Kết luận: SGK. Cần lưu ý điều kiện chia hết của thừa số cho số kia
4. Thực hành
Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài 
Cách 1: Nhân trước, chia sau
Cách 2: Chia trước, nhân sau: Lưu ý chỉ thực hiện khi ít nhất có thừa số chia hết cho số chia
Bài 2: Hs nêu yêu cầu của bài. Hs làm bài chữa bài
Bài 3(trên chuẩn): Hs nêu yêu cầu của bài. Hs nêu các bước giải
Tìm tổng số mét vải. Tìm số mét vải đã bán. 1 hs lên bảng giải
Bài giải
Cửa hàng đó có số mét vải là
30 x 5 = 150(m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là
150 : 5 = 30(m)
Đáp số: 30m vải
Hs nêu cách khác. Cả lớp nhận xét chữa bài
5. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
I. Mục đích yêu cầu
Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi.
Bước đầu biết dùng các câu hỏi để thể hiện thái đọ khen chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu mong muốn trong những tình huống cụ thể.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1 hs làm lại bài tập 1
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét
Bài tập 1: Hs nêu yêu cầu bài tập
1 hs đọc đjv ăn đối thoại
Cả lớp đọc thầm lại, tìm câu hỏi trong đoạn văn? (Sao chú mày )
Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ phân tích 2 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại (Sao chú mày nhát thế? Chứ sao/)
Phân tích câu hỏi 1.
Câu hỏi của ông Rấm? Sao chú mày ? Có dùng để hỏi điều chưa biết không? (không vì ông Rấm đã biết là cu Đất nhát)
Ông Rấm đã biết cu Đất nhát sao còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì? Để chê cu Đất)
Phân tích câu hỏi thứ hai
Câu Chứ sao? Của ông Rấm có dùng để hỏi điều gì không? (không)
Vậy câu này có tác dụng gì? ( khẳng định đất có thể nung trong lửa)
Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu của bài suy nghĩ trả lời câu hỏi
Gv nhận xét chốt lời giải đúng 
Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? (không dùng để hỏi mà để yêu cầu)
3. Phần ghi nhớ
3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài 1: 4 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài
Hs đọc thầm từng câu hỏi, suy nghĩ làm bài
Gv dán 4 băng giấy lên bảng, phát bút dạ mời 4 hs xung phong lên bảng thi làm bài
Lớp và gv nhận xét, bổ sung. Gv chôtheo dõi lời giải đúng
Bài 2: 4 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài
Lớp đọc thầm suy nghĩ làm việc cá nhân 
Lớp và gv chữa bài
Bài 3: Hs đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi
Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Lớp và gv nhận xét 
5. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau
Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục đích yêu cầu
Nắm được các cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài trình tự miêu tả trong phần thân bài.
Biết vân dụng kiến thức đã học về viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là miêu tả? Gọi 2 hs làm lại bài tập 3
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét
Bài tập 1:
2 hs nối tiếp nhau đọc bài: Cái cối tân
Gv giải nghĩa: áo cối (1 vòng bọc ngoài của thân cối)
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm lại bài văn suy nghĩ trao đổi, trả lời câu hỏi
1a, Bài văn này tả cái gì? (Cái cối say gạo bằng tre)
1b. Các phần mở bài, kết bài nói lên điều gì?
Phần mở bài: Giới thiệu cái cối
Phần kết bài: Nêu kết thúc của bài ( Tình cảm thân thiết )
1c. Các phần mở bài, kết bài đó giống với cách mở bài,kết bài nào đã học? (trực tiếp, mở rộng trong bài văn kể chuyện)
1d, Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận cái vành lớn đến nhỏ, tà ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ.
Tả công dụng của cái cối, tiếng cối
Gv nói thêm về biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá
Bài tập 2:
Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Trả lời câu hỏi
Khi tả một đồ vật ta cần tả như thế nào??
3. Phần ghi nhớ
3 hs đọc nội dung ghi nhớ
4. Phần luyện tập
2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập
Cả lớp đọc thầm suy nghĩ câu hỏi
Câu a,b,c. Gọi hs phát biểu ý kiến
Câu văn tả bao quát cái trống: Anh chàng phòng bảo vệ.
Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả. Ngang lưng trống, hai đầu trống
Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh
Hs làm bài. Hs nối tiếp nhau đọc mở bài. Cả lớp nhận xét gv chọn trình bày trên bảng lớp mở bài hay của 1-2 hs
Tương tự phần kết bài
5. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau
Ngày 9/12/2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14b1.doc