Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc

I.Mục tiêu :

- Biết rằng sau nhà Lý là Nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:

+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.

+ Nhà Trần vẫn đặt tên Kinh Đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt

HS khá, giỏi: Biết những việc làm của Nhà Trần nhằm cũng cố xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ để điều, khuyến khích nông dân sản xuất

- Mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.

- Ham thích học và tìm hiểu lịch sử .Các vua Trần làm rạng rỡ non sông, dân tộc.

II.Đồ dùng dạy học :

Hình minh hoạ . Phiếu học tập

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 52 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
THỨ NGÀY
MÔN DẠY
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Hai
 23.11
Tập đọc
27
Chú Đất Nung
Toán
66
Chia một tổng cho một số 
Lịch sử
27
Nhà Trần thành lập 
GV giải thích từ thuần việt các chức quan : Đồn điền sứ ; khuyến nông sứ ; hà đê sứ
Mỹ
14
Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật
Ba
 24.11
Thể dục
27
Ôn bài thể dục phát triển chung. Chơi đua ngựa
Chính tả
67
Chia cho số có một chữ số. 
Toán
14
Nghe – viết : Chiếc áo búp bê
LTVC
27
Luyện tập về câu hỏi
Đạo đức
14
Biết ơn thầy giáo , cô giáo.Tình huống sửa lại : . . . Các bạn ơi cô Bình bị ốm nay.BT2 ý g bỏ từ chia sẻ
Tư
 25.11
Khoa học
27
Một số cách làm sạch nước 
Toán
68
Luyện tập
K.chuyện
14
Búp bê của ai?
Địa lí
28
Hoạt động . . Bắc Bộ. 
{ Tích hợp GDBVMT Bộ phận
Kĩ thuật
14
Thêu móc xích
Năm
 26.11
Thể dục
28
Ôn bài thể dục phát triển chung. Chơi đua ngựa
Tập đọc
28
Chú Đất Nung( tiếp theo )
Toán
69
Chia một số cho một tích
Khoa học
28
Bảo vệ nguồn nước
Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước chuyển thành hoạt động đóng vai vận động trong gia đình bảo vệ nguồn nước
{ Tích hợp GDBVMT Toàn phận
TLV
27
Thế nào là miêu tả ?
Sáu
27.11 
Hát
14
Ôn 3 bài hát vừa học. Nghe nhạc
Toán
70
Chia một tích cho một số
LTVC
28
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
TLV
28
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
SHL
Thứ hai, ngày tháng 11 năm 2009 
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
 Theo Nguyễn Kiên
TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . .
 I.Mục tiêu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật(channgf kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu các từ ngữ trong bài : kị sĩ , tía , son , đoảng , chái bếp , đống rấm , hòn rấm
- Hiểu Nội dung: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Can đảm, dũng cảm . 
II.Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :	
2.Kiểm tra bài cũ : Văn hay chữ tốt 
GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài 
? Vì sao Cao Bá Quát luôn bị điểm kém
? Cao Bá Quát quyết chí luyện viết như thế nào 
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bàiYêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều và nêu những hình ảnh nhìn thấy trong tranh.
GV treo tranh để giới thiệu bài đọc
b. Luyện đọc
F Gọi HS đọc bài 
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc 
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
1.Cu Chắt có những đồ chơi nào 
? Chúng khác nhau thế nào. 
? Đoạn 1 cho em biết điều gì ? 
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
? Cu Chắt để đồ chơi mình vào đâu 
? Những đồ chơi của cu Chắt làm quen nhau như thế nào 
? Nội dung đoạn này là gì 
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 
? Vì sao chú bé Đất lại ra đi 
2. Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì
? Ông Hòn Rấm nói gì khi thấy chú lùi lại 
3.Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung
4. Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì 
Gv : Những gian nan khó khăn nó rèn cho con người chúng ta vững vàng hơn
? Đoạn cuối bài nói lên điều gì 
? Câu chuyện nói lên điều gì 
d.Đọc diễn cảm
GV gọi HS đọc toàn truyện theo cách phân vai
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ông Hòn Rấm cười . . . thành Đất Nung) .GV đọc mẫu 
Cho HS luyện đọc 
4.Củng cố 
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì - Nhận xét tiết học 
5.Dặn dò :
Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ chơi của Cu Chắt, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn 
1
5
1
10
10
7
3
1
- Vì viết chữ xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém
- Sáng sáng . . .nhiều kiểu chữ khác nhau
HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và nêu
HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc 
- 1 HS khá đọc cả bài
+ Đoạn 1: Tết Trung thu. . .đi chăn trâu
+ Đoạn 2: Cu Chắt. . . lọ thuỷ tinh
+ Đoạn 3: phần còn lại 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự bài 
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất
Chúng khác nhau:
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà cu Chắt được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp.
+ Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc hình người.
Giới thiệu các đồ vật của cu Chắt
HS đọc thầm đoạn 2
- Vào nắp cái tráp hỏng 
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa .
Cuộc là quen giưa cu Đất và hai người bạn bột
HS đọc thầm đoạn 3
- Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê
- Chú đi ra cánh đồng . Mới đến chái bếp gặp mưa , chú ngấm nước và bị rét . Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm , lúc đầu cảm thầy khoan khoái , lúc sau thâsy nóng rát cả chân tay khiến chú lùi lại . Rồi chú gặp ông Hòn Rấm
- Ôâng chê chú nhát
- Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát /
 Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích./
Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi./ Được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm . . . 
Chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung
* Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
4 HS đọc lần lượt theo cách phân vai. 
HS nhận xét, tìm giọng đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện thi đọc diễn cảm trước lớp
Nối tiếp nêu
Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . .
 I.Mục tiêu :
- Biết chia một tổng cho một số .
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính 
- Bài cần làm:Bài 1;Bài 2 ( Khơng yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này )
- Vận dụng tính toán trong cuộc sống
II.Đồ dùng dạy học 
III.Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài các bài 5
-GV kiểm tra một số vở BT về nhà 
-GV chữa bài , nhận xét 
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:
b. Nội dung :
- GV viết lên bảng hai biểu thức 
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
-GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức 
? Vậy giá trị của hai biểu thức này như thế nào với nhau 
- Vậy ta có : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ? 
? 53 : 7 + 21 : 7 có dạng gì 
-Nêu từng thương trong biểu thức này 
-35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7
-Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 
-GV : Vì (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói : Khi thực hiện chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia , rồi cộng các kết quả tìm được với nhau . 
c.Luyện tập: 
Bài1,a/76:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì 
-GV viết lên bảng biểu thức 
 ( 15 + 35 ) : 5 
-GV yêu cầu HS nêu cách tính biểu thức trên 
- GV : Vì biểu thức có dạng là một tổng chia cho một số , các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện hai cách như trên 
- GV nhận xét ghi điểm . 
Bài 1b/76 :
-GV viết lên bảng biểu thức 
 12 : 4 + 20 : 4 
-GV yêu cầu HS tìm hiểu cách làm và làm bài theo mẫu 
- Vì sao viết12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20) : 4 
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài 
- Nhận xét và ghi điểm 
Bài 2/76 : 
-GV viết lên bảng ( 35 - 21 ) : 7 
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách 
-GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách làm của mình 
? Như vậy khi co ùmột hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào 
-GV: Đó chính là tính chất một hiệu chia cho 1 số 
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài 
- Nhận xét và ghi điểm 
Bài 3/76 : Dành Cho HS khá giỏi làm thêm. GV gọi HS đọc yêu cầu bài 
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
5
1
12
8
6
7
-3 HS lên bảng làm .
- HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-HS đọc biểu thức 
-1 HS lên bảng làm bài , lớp làm nháp 
(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau 
-HS đọc biểu thức 
-Có dạng một tổng chia cho một số
-Biểu thức là tổng của hai thương 
-Thương thứ nhất là 35 : 7 và thương thứ hai là 21 : 7
- Là các số hạng của tổng ( 35 + 21 ) 
- 7 là số chia 
-HS nghe GV nêu tính chất , sau đó nhắc lại .
-Tính giá trị của biểu thức 
- 2 HS nêu hai cách : 
+ ... :Dành cho HS khá giỏi làm thêm. GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự giải bài toán 
5
6
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất 
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT 
 (25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100
 (25 x 36 ) : 9 = 25 x (36 : 9)
 = 25 x 4 = 100
-HS thực hiện yêu cầu 
-1 HS tóm tắt trước lớp 
-1 HS lên bảng làm . lớp làm vào vở
Cách 1 	Cách 2 
Số mét vải cửa hàng có :	 Số tấm vải cửa hàng bán được :
	30 x 5 = 150 ( m ) 	5 : 5 = 1 (tấm ) 
Số mét vải cửa hàng đã bán :	Số mét vải cửa hàng bán được :
	150 : 5 = 30 ( m ) 	30 x 1 = 30 ( m ) 
	Đáp số : 30 m 	Đáp số : 30 m
-GV nhận xét và ghi điểm 
4.Củng cố - Dặn dò
? Khi chia một tích cho một số ta làm gì 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập 
3
Ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ) , rồi nhann kết quả với thừa số kia
š š š š š & › › › › ›
Luyện từ và câu
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . .
 I.Mục tiêu :
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). 
- HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác (BT3 mục III)).
- Vận dụng tốt vào lối hành văn .
II.Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết nội dung BT1 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập về câu hỏi 
GV mời 1 HS làm lại BT1; 1 HS làm lại BT5; 1 HS đặt câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi. 
GV nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
b. Nhận xét
Bài 1/142 :Gọi HS đọc yêu cầu 
? Tìm câu hỏi trong đoạn văn 
Bài2/142:Yêu cầu HS đọc yêu cầu 
? Câu hỏi của ông Hòn Rấm: “Sao chú mày nhát thế?” có dùng để hỏi về điều chưa biết không.
? Ông Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát, sao còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì 
? Câu “Chứ sao?” của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không 
? Vậy câu hỏi này có tác dụng gì 
GV : Có những câu hỏi không dùng để hỏi những điều chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ chê , khen hay khẳng định , phủ định điều gì đó
Bài3/142:Gọi 1 HS đọc 
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi 
? Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết câu hỏi còn dùng để làm gì 
c. Ghi nhớ 
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
d. Luyện tập 
Bài 1/142:GV gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS tự làm bài 
Giáo dục: Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa khác nhau . Trong khi nói , viết chúng ta cần sử dụng linh hoạt đẻ cho lời nói , câu văn thêm hay và lôi cuốn người đọc , người nghe hơn .
Bài 2/143 :GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV phát giấy khổ to cho các nhóm
GV nhận xét, kết luận những câu hỏi được đặt đúng. 
Bài 3/143: Gọi HS đọc yêu cầu 
GV nhắc mỗi em chỉ nêu 1 tình huống
GV nhận xét. 
4.Củng cố Gọi 3 HS nhắc lại ghi nhớ và cho VD về 3 kiểu câu hỏi như đã học.
5
1
5
5
3
3
7
5
3
3
- 3 HS thực hiện 
- HS khác nhận xét
1 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất Nung.
Cả lớp đọc thầm lại, tìm câu hỏi trong đoạn văn :
 + Sao chú mày nhát thế? 
 + Nung ấy ạ? 
+ Chứ sao? 
HS đọc yêu cầu của 
- Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết, vì ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát.
- Để chê cu Đất.
 - Câu hỏi này không dùng để hỏi.
- Câu hỏi này là câu khẳng định: đất có thể nung trong lửa. 
HS đọc yêu cầu của bài
Trao đổi và trình bày: Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu: các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- . . . Dùng để thể hiện thái độ khen , chê , khẳng định , phủ định hay yêu cầu , đề nghị một điều gì đó 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 
Trao đổi và trả lời 
Câu a. Câu hỏi được mẹ dùng để bảo con nín khóc 
Câu b. Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách.
Câu c. Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống.
Câu d. Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ giúp đỡ. 
Cả lớp nhận xét 
- HS đọc yêu cầu của bài tập
Các nhóm viết nhanh ra giấy 4 câu hỏi hợp với 4 tình huống đã cho. 
a. Bạn có thể chỡ đến hết giờ sinh hoạt , chúng mình cùng nói chuyện được không ?
b.Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ?
c.Bài toán này không khó nhưng mình làm phép nhân sai . Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ ?
d.Chơi diều cũng thích chứ ?
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ.
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét. 
{{{{{{{{{{{{{{{
Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . .
 I.mục tiêu :
 - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các keeir mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III).
- Viết được mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật giàu hình ảnh và sáng tạo 
- Aùp dụng tốt kiến thức đã học .
II.Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ Cái cối xay trong SGK.Phiếu khổ to	
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : Thế nào là miêu tả? 
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 
Yêu cầu 2 HS làm lại BT2 (Phần luyện tập) – nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa.
GV nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
b. Nhận xét
Bài1/143,144 :Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài văn
GV : áo cối (vòng bọc ngoài của thân cối) và cho HS quan sát tranh
? Bài văn tả cái gì 
GV : Ngày xưa, cách đây ba, bốn chục năm, ở nông thôn chưa có máy xay xát gạo như hiện nay nên người ta vẫn dùng cối xay bằng tre để xay lúa. Hiện nay, ở một số gia đình nông thôn miền Bắc và miền Trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre. 
? Các phần mở bài và kết bài trong 
bài “Cái cối tân”. Mỗi phần ấy nói lên điều gì? 
Gv : Phầân mở bài dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả . Phần kết bài thường nói đén tình cảm , sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật đó 
? Các phần mở bài và kết bài đó giống với những cách mở bài và kết bài nào đã học 
? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào 
Bài 2/144 : 
 Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu 
? Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì 
GV : muốn tả đồ vật tinh tế , tỉ mỉ ra phải tả bao quát toàn bộ đồ vật , rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật , không nên tả hết mọi chi tiết , mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man , dài dòng .
c. Ghi nhớ :
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
d. Luyện tập 
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống. 
GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống / tên các bộ phận của cái trống / những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
. 	GV nhận xét
4.Củng cố :
? Yêu cầu HS nêu lại cấu tạo của 1 bài văn miêu tả
GV nhận xét tiết học 
5.Dặn dò :
Yêu cầu HS viết chưa đạt đoạn mở bài, kết bài (cho thân bài tả cái trống trường) về nhà hoàn chỉnh lại bài, viết vào vở. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật.
5
1
8
5
3
15
1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 
2 HS làm lại BT2 (Phần luyện tập) – nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa.
2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân. HS quan sát tranh minh hoạ cái cối
- Cái cối xay gạo bằng tre.
+ Phần mở bài: “Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống”.Giới thiệu cái cối 
+ Phần kết bài: “Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi . . . theo dõi từng bước anh đi . . .” Kết bài nói lên Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ. 
- Giống các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
+ Phần mở bài: giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân (mở bài trực tiếp).
+ Phần kết bài: bình luận thêm (kết bài mở rộng) .
- Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Cái vành ; hai cái tai ; hàm răng cối ; Cần cối ; dầu cần , cái chốt ; dây thừng buộc cần và tả công dụng của cái cối ; dùng để xay lúa , tiếng cối làm vui cả xóm .
Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập: Cả lớp đọc thầm bài tả cái trống, suy nghĩ.
HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi a, b, c .1 HS đọc lại theo bảng GV đã chuẩn bị sẵn.
HS làm bài tập viết thêm phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống để đoạn văn trở thành bài văn hoàn chỉnh.
HS làm bài vào VBT
HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài. Cả lớp nhận xét, chọn bài mở bài hay.
HS tiếp nối nhau đọc phần kết bài. Cả lớp nhận xét, chọn bài mở bài hay.
NHẬN XÉT CỦA GIÁM HIỆU :

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 tuan 14CKTKN.doc