Thiết kế bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Thị Thanh Nga

Thiết kế bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Thị Thanh Nga

Tập đọc

Tiết 7 : Một người chính trực

I. Mục đích, yêu cầu :

- Biết đọc phân lời nhân vật, bước đầu biết đọc diẫn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .

- HS có tấm lòng chính trực, bồi dưỡng lòng yêu nước, kính trọng những anh hùng dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ nội dung bài học.

- Giấy khổ to viết câu , đoạn cần đọc diễn cảm .

III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ : Người ăn xin

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK

- Nhận xét, đánh giá

2. Dạy bài mới :

a. Giới thiệu bài :

- Giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng .

- Câu chuyện Một người chính trực các em học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một danh nhân trong lịch sử dân tộc ta – ông Tô Hiến Thạnh, vị quan đứng đầu triều đại nhà Lý. b Hướng dẫn luyện đọc :

- Đọc diễn cảm cả bài.

- Sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS.

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v Tuần 4 : 13 / 09 ð17 / 09 /2010
Thứ
Môn
Tiết
Tựa bài
Cách điều chỉnh
Hai
13 / 09
TĐ
T
HN
ĐĐ
7
16
4
4
Một người chính trực 
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên 
Học hát : Bạn ơi lắng nghe 
Vượt khó trong học tập (Tiết 2) 
BT 2b: giaûm
Ba
14 / 09
TD
CT
T
LTVC
ĐL
7
4
17
7
4
Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại 
Truyện cổ nước mình (Nhớ – viết)
Luyện tập
Từ ghép và từ láy 
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn 
BT2: giaûm
Hàng thổ cẩm dùng để làm gì?
Tư
15 / 09
TĐ
KC
T
TLV
KH
8
4
18
7
4
Tre Việt Nam
Một nhà thơ chân chính
Yến, tạ, tấn
Cốt truyện 
Tại sao ăn phối hợp nhiều loại thức ăn 
Năm
16/ 09
TD
LS
T
LTVC
KT
8
4
19
8
4
Ôn đội hình, đội ngũ
Nước Âu Lạc 
Bảng đơn vị đo khối lượng
Luyện tập về từ ghép và từ láy
Khâu thường (Tiết 1)
Sáu
17 / 09 
TLV
T
KH
MT
SHL
8
20
8
4
Luyện tập xây dựng cốt truyện
Giây, thế kỉ 
Tại sao ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
Vẽ trang trí : Trang trí họa tiết dân tộc 
Tuần 4 
Thứ hai, ngày 13 tháng 09 năm 2010
Tập đọc
Tiết 7 : Một người chính trực
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọc phân lời nhân vật, bước đầu biết đọc diẫn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .
- HS có tấm lòng chính trực, bồi dưỡng lòng yêu nước, kính trọng những anh hùng dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- Giấy khổ to viết câu , đoạn cần đọc diễn cảm .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Người ăn xin
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
- Nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
- Giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng .
- Câu chuyện Một người chính trực các em học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một danh nhân trong lịch sử dân tộc ta – ông Tô Hiến Thạnh, vị quan đứng đầu triều đại nhà Lý. b Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS.
c. Tìm hiểu bài :
* Đoạn 1 :(từ đầu  là vua Lí Cao Tông)
- Đoạn này kể chuyện gì ?
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ?
* Đoạn 2 : Tiếp theo  thăm Tô Hiến Thành được .
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên săn sóc ông ?
* Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Tô Hiến Thanh tiến cử ai sẽ thay thế ông đứng đầu triều đình ?
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
d. Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẫu bài văn. Chú ý : phần đầu đọc với giọng kể : thong thả, rõ ràng ; Phần sau, lời Tô Hiến Thành được đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định .
3. Củng cố, dặn dò :
- Sưu tầm thêm những câu chuyện về những người ngay thẳng chính trực.
- Luyện đọc truyện trên theo cách phân vai .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : “Tre Việt Nam”.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- 1 HS K, G đọc cả bài 
- Chia đoạn - HS TB, Y đọc nối tiếp từng đoạn cả bài. 
- Đọc thầm phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS G, K đọc lại cả bài 
* HS đọc
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
( HS G, K)
- Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua.
( HS TB, Y)
* HS đọc
- Quan tham tri chính sự Vũ Táng Đường ngày đêm hầu hạ ông.
(HS TB, Y)
* HS đọc
- Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. ( HS TB, Y)
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh của ông, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử , còn Trần Trunh Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử .
(HS G, K)
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mính.
HS G, K
- Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng . Họ làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước. ( HS G, K)
HS TB, Y đọc lại từng đoạn 
- Luyện đọc diễn cảm
- HS TB nối tiếp nhau đọc.
- HS G, K thi đọc diễn cảm phân vai.
Toán
Tiết 16 : So sánh và xếp thứ tự các 
số tự nhiên
I. Mục tiêu : 
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. 
- HS TB, Y thực hiện được các bài tập 1(cột 1) , 2 (a, c), 3(a)
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học : 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
- Gọi HS làm BT 2, 3 Tr 20 
- NHẬN xét, đánh giá 
2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài : “So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên”
b. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên 
v Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên :
- GV đưa từng cặp hai số tự nhiên: 
100 – 120 ; 395 – 412 ; 95 – 95...
Yêu cầu HS nêu nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó) ?
GV nêu : Khi có hai số tự nhiên, luôn xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia. Ta có thể nhận xét : bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
v Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:
- Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 – 99, 77 –115...)
+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ GV nêu ví dụ: 145 –245 
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó ?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau?
- Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì:
+ GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì
+ Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào? (kiến thức này đã được học ở bài so sánh số có nhiều chữ số)
Trường hợp số tự nhiên đã 
được sắp xếp trong dãy số tự nhiên:
+ Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào?
+ Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào?
+ Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì?
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát
+ Số ở điểm gốc là số mấy?
+ Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5)
+ Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất?
c. Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
GV chốt ý.
d. Thực hành
* Bài tập 1:
Chú ý: 
Khi sửa bài, yêu cầu HS đọc cả “hai chiều”: ví dụ : 1 234 > 999 ; 999 < 1 234
Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu
* Bài tập 2a,c :
Viết số theo yêu cầu
* Bài tập 3 a:
( Nếu còn thời gian HS G, K làm BT 3b, BT4)
3. Củng cố, dặn dò : 
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên ?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”
- 2 HS thực hiện 
- HS khác nhận xét
- HS TB, Y nêu
- Vài HS nhắc lại : bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
- Có 3 chữ số
- Có 2 chữ số
- Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
( HS TB, Y)
- HS G, K nêu
- Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
- HSK, G nêu
- HS làm việc với bảng con
- HS K, G nêu
- Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên.
- HS K, G làm bài
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- 1 HS nêu yêu cầu BT 
- Thực hiện vào bảng con 
- 3 HS TB, Y lên bảng thực hiện 
- Nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu BT 
- Thực hiện vào vở 
- 2HS TB, Y lên bảng thực hiện 
- Nhận xét 
- 1 HS nêu yêu cầu BT 
- Thực hiện vào vở 
- 1HS TB, Y lên bảng thực hiện 
- Nhận xét
Nhạc
 Tiết 4 : Học hát : Bạn ơi lắng nghe
( GV bộ môn dạy)
Đạo đức
Tiết 4 : Vượt khó trong học tập (Tiết2)
I. Mục tiêu :
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập 
- Biết vượt khó trong học tập mau tiến bộ 
- Có ý thức vượt khó vương lên trong học tập
- Yêu mến, cảm phục và noi theo những tấm gương nghèo vượt khó.
II. Đồ dùng học tập : 
- Những sách, báo trong đó có viết về những tấm gương vượt khó để học tốt.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập 
- Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập?
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài “ Vận dụng thực hành”
b. Bài tập 2 : Làm việc nhóm 
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm .
ð Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
c. Bài tập 3 : Thảo luận nhóm đôi 
- Giải thích yêu cầu bài tập .
ð Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
d. Bài tập 4 
- Giải thích yêu cầu bài tâp 5.
- Ghi tóm tắt ý kiến ccủa HS lên bảng .
ð Kết luận , khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt . 
ð * Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng .
 * Để học tập tốt , cần cố gắng vượt qua những khó khăn .
3. Củng cố, dặn dò
- HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên trong học tập.
- Chuẩn bị bài : Biết bày tỏ ý kiến .
- HS nêu 
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày .
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .
- HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục .
Thứ ba, ngày 14 tháng 09 năm 2010
Thể dục 
Tiết 7 : Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại 
(GV boä moân daïy)
Chính tả
Tiết 4 : Truyện cổ nước mình (Nhớ – Viết)
I. Mục đích, yêu cầu : 
- Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập chính tả BT 2 a/b
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng viết các từ : trâu, châu chấu, trăn, chiền chiện, chèo bẻo ; bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hợp sữa, dây chão.
- Nhận xét tuyên dương nhóm từ được nhiều từ, đúng nhanh.
2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài:
Giờ chính tả hôm nay các em nghe, viết bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập chính t ... u thường
- HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu đường khâu.
- HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a, 5b, 5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi.
- Quan sát hình 6a, b, c.
HS đọc phần ghi nhớ.
Thứ sáu, ngày 17 tháng 09 năm 2010
Tập làm văn 
Tiết 8 : Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục đích, yêu cầu : 
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề, xây dựng được cốt truyện yếu tố tưởng tượng gần gủi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại văn tắt câu chuyện đó.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh họa cho cốt truyện : nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
- Tranh minh họa cho cốt truyện : nói về tính trung thực của người con khi mẹ ốm.
- Bảng phụ viét sẳn đề bài.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : cốt truyện
NDKT: HS kể lại câu chuyện “Cây khế” 
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài : 
Trong tiết học hôm nay các em sẽ kể chuyện bằng cách tưởng tượng từ những vật và chủ đề cho sẵn.
b. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện : 
* Xác định yêu cầu của đề bài.
- Treo bảng phụ đề bài.
- Xác định yêu cầu của đề bài.
* Đề bài yêu cầu điều gì ?
* Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài)
GV : để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho (có 3 nhân vật: bà me ốm, người con, bà tiên), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì có thể xảy ra , diễn biến của câu chuyện. Vì là x6y dựng cốt truyện, em chỉ cần kê vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. 
* Lựa chọn chủ đề của câu chuyện.
Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.
GV nhắc: từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng r những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tựong, xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên.
* Thực hành xây dựng cốt truyện.
- Nhận xét và tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc cách xây dựng cốt truyện.
- Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng.
- Chuẩn bị phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài kiểm tra viết thư.
- HS đọc lài đềø bài.
- Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện.
- Bà mẹ ốm, người con của bà và một bà tiên.
* 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
* 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
* Một vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
-HS làm việc cá nhân, đọc thầm và lần lượt trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 hay 2
-1HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi
- HS thực hiện kể theo nhóm đôi
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình.
HS nhắc lại
Khoa học
Tiết 8 : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
I. Mục tiêu :
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. 
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ SGK 
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Tại sao phải phối hợp nhiều loại thức ăn?
- Thế nào là1 bữa ăn cân đối?
- Nhận xét, đánh giá 
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài : “Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?”
b. Hoạt động 1: Thi kể tên các món thức ăn có nhiều chất đạm.
* Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội. 
-Mỗi đội cử đội trưởng lên rút thăm nói trước.
*Bước 2: Cách chơi và luật chơi.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- GV đánh giá và đưa ra kết quả: đội nào ghi được nhiều tên món ăn là thắng cuộc.
*Bước 3: Thực hiện
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV
* Bước 1: Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã lập.
- GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp đạm động vật – thực vật ? Giải thích?
* Bước 2: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm.
* Bước 3: Thảo luận cả lớp
GV yc HS đọc mục Bạn cần biết để chốt ý.
3. Củng cố, dặn dò:
-Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật ?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài : “ Sử dung hợp lí các chất béo và muối ăn”
- 2 HS trả lời 
- Nhận xét 
- HS chơi theo sự hướng dẫn,
- 2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Thư ký viết tên các món ăn chứa nhiều chất đạm mà đội mình đã kể vào giấy khổ to
- Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn
- HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật – thực vật
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
- HS bắt đầu làm phiếu và có sự giải thích khi trình bài
Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình trên cơ sở xử lí các thông tin trong phiếu học tập
- HS TB, Y nêu 
Toán 
Tiết 20 : Giây, thế kỉ 
I. Mục tiêu : 
- Biết đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. 
- HS TB, Y thực hiện được các BT 1. BT 2(a,b)
II. Đồ dùng dạy học : 
- Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
- Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
III. Các hoạt động dạy học : 
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Bảng đơn vị đo khối lượng
GV yêu cầu HS làm BT2 Tr 24
GV nhận xét, đánh giá 
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài : Giây, thế kỉ
b. Giới thiệu về giây
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây
GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.
Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
- GV viết : 1 phút = 60 giây
GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây
GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên)
c. Giới thiệu về thế kỉ
GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai. (yêu cầu HS nhắc lại)
Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
d. Thực hành
* Bài tập 1:
Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn vị đo thời gian)
*Bài tập 2: 
ð Nếu có thời gian HS G, K thực hiện BT 3 , BT 4 
3. Củng cố, dặn dò:
1 giờ =  phút?
1 phút = giây?
Tính tuổi của em hiện nay? 
Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS thực hiện 
HS nhận xét
HS nêu 
+ Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ .
+ Kim phút đi từ một vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút .
1 giờ = 60 phút
- HS TB, Y quan sát hoạt động của kim giây và nêu : 
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng ( trên mặt đồng hồ ) là 1 phút , tức là 60 giây .
Vài HS TB, Y nhắc lại
HS hoạt động để nhận biết thêm về giây
- Vài HS nhắc lại
- HS quan sát
HS TB, Y nhắc lại
HS TB, Y nhắc lại
HS K, G nêu : Thế kỉ thứ XX
HS K, G nêu : Thế kỉ thứ XXI
HS K, G nêu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài vào vở 
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- HS TB, Y sửa bài 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài vào vở 
- HS G, K nêu miệng 
- HS TB, Y nêu 
Mĩ thuật 
Tiết 4 : Vẽ trang trí : Trang trí họa tiết dân tộc 
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Cảm nhận được vẻ đẹp của họa tiết trang trí dân tộc 
Kỹ năng HS biết cách chép được một vài họa tiết trang trí dân tộc
Thái độ : Yêu quí trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hóa dân tộc 
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Hình gợi ý cách chép họa tiết trang trí dân tộc 
Học sinh : Bút , chì ,tẩy , màu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KHỞI ĐỘNG : 
 - GV cho học sinh hát 
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
 - GV kiểm tra đồ dùng của học sinh 
3. BÀI MỚI : 	
 a. Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta sẽ chép họa tiết trang trí dân tộc 
 b. Dạy bài :
 Họat động 1: Quan sát , nhận xét 
- Các họa tiết trang trí là những hình gì?
-Hình hoa ,lá, con vật ở các họa tiết trang trí có đặc điểm gì?
-Đường nét sắp xếp họa tiết trang trí như thế nào?
-Họa tiết được dùng để trang trí ở đâu?
 Họat động 2: cách chép họa tiết trang trí
-Tìm và vẽ phát họa hình dáng chung của họa tiết
-Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vị trí họa tiết
-Đánh dấu các điểm chính và vẽ phát hình bằng các nét thẳng 
-Quan sát , so sánh để điều chỉnh cho giống mẫu
-Hòan chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích 
 Họat động 3: Thực hành 
-GV yêu cầu HS chọn và chép hình họa tiết trong SGK
-Yêu cầu HS quan sát kĩ hình trước khi vẽ
-Nhắc HS vẽ theo các bước dã hướng dẫn 
-Gợi ý HS vẽ màu theo ý thích
-Trong khi HS vẽ GV đến từng bàn để hướng dẫn 
 Họat động 4: Nhận xét đánh giá
-Cách vẽ hình giống mẫu chưa
-Cách vẽ nét mềm mại sinh động chưa
-Cách vẽ màu tươi sáng , hài hòa 
 GV gợi ý xếp lọai bài nhận xét 
 4 . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
 Chuẩn bị tranh phong cảnh 
 Hát 
 -HS lắng nghe 
 -HS trả lời
 -HS lắng nghe
 -HS thực hành
 -HS nhận xét , đánh giá
Sinh hoạt lớp
Tuần 4
NỘI DUNG
Nhận xét 
Kế hoạch tuần 3
- Nền nếp lớp đã tạm ổn định 
- Ý thức tự học còn kém còn ham chơi 
- Đội viên đến lớp không đeo khăn quàng. 
- Vẫn còn một số trường hợp chưa chuẩn bị bài ở nhà theo đúng nội dung tập báo bài.
- Cán sự lớp hoạt động còn yếu 
- VỆ sinh lớp, nhặt rác sân trường, chăm sóc bồn hoa, cây xanh thực hiện chưa tốt.
- Tiếp tục củng cố nền nếp ra vào lớp, ổn định trật tự 
- Nhắc nhở HS thực hiện vệ sinh lớp, nhặt rác sân trường, chăm sóc bồn hoa, cây xanh.
- Củng cố học tập : Chuẩn bị bài ở nhà theo đúng nội dung tập báo bài ; rèn chữ viết.
- Nhắc nhở HS mặc quần áo theo đúng quy định của nhà trường ; đội viên phải mang khăn quàng. 
- Gặp người lớn ; thầy cô chào hỏi.
- Cán sự lớp cần hoạt động tích cực hơn.
- Vận động HS đóng các khoảng tiền theo quy định của nhà trường 
-Tham gia làm lồng đèn dự thi nhân ngày Têt Trung Thu.
Beán Löùc, ngaøy .thaùng 9 naêm 2010
BGH duyệt
Beán Löùc, ngaøy 17 thaùng 9naêm 2010
Toå khoái tröôûng
Nguyeãn Thò Döông

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop Bon nhe(1).doc