Giáo án Tuần 11 – Lớp 4A

Giáo án Tuần 11 – Lớp 4A

Thể dục

BÀI 21

TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”

ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

I-MỤC TIÊU:

- Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng cc động tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và động tác toàn thân của bi thể dục pht triển chung.

 - Biết cách chơi và tham gia trị chơi “ Nhảy ô tiếp sức”

II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

 -Địa điểm: sân trường sạch sẽ.

 -Phương tiện: còi.

III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 11 – Lớp 4A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Thể dục
BÀI 21
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I-MỤC TIÊU:
- Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng các động tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và động tác tồn thân của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách chơi và tham gia trị chơi “ Nhảy ơ tiếp sức”
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 -Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
 -Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Trò chơi: Chơi trò chơi do GV chọn. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Bài thể dục phát triển chung. 
Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục: 5-7 phút. Tập theo đội hình hàng ngang. 
GV chia tổ tập luyện. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. 
Kiểm tra 5-6 động tác.. 
b. Trò chơi vận động
Trò chơi:Nhảy ô tiếp sức. GV cho HS tập hợp , giải thích luật chơi. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
GV chạy nhẹ nhàng cùng HS trong sân trường. 
3.GV củng cố, hệ thống bài.
 GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
Khởi động các khớp.
HS chơi trò chơi. 
Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập, mỗi động tác tập 2x8 nhịp. 
Lần 2: Cán sự làm mẫu va øhô nhịp cho cả lớp tập. GV nhận xét 2 lần tập. 
HS ngồi theo đội hình hàng ngang, GV gọi lần lượt 3-5 em lên kiểm tra thử và công bố kết quả kiểm tra ngay
Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS 
TẬP ĐỌC
TIẾT 21 : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn cảm hứng ca ngợi.
 - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( trả lời được câu hỏi trong SGK )
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.ƠĐTC
2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Ông Trạng thả diều.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc: 
-GV theo dõi sửa cho học sinh. 
-GV đọc diễn cảm cả bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách thông minh của Nguyễn Hiền.
 Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?
Trả lời câu hỏi 4 (HS thảo luận và trả lời)
 Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại nhưng điều mà câu chuyện khuyên ta là Có chí thì nên.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: ”Thầy phải kinh ngạcđom đóm vào trong.”
	- GV đọc mẫu
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là một đoạn.)
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
+Kết hợp giải nghĩa từ ở cuối bài.Trạng, Kinh ngạc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách mỗi ngày mà vẫn còn thời gian chơi thả diều.
 - Ban ngày đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng, tối mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch là vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
 Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là cậu bé ham thích chơi diều.
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm. 4 học sinh đọc 
4. Củng cố, dặn dị :
 - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? (Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công. )
 -Nhận xét tiết học.
TỐN
TIẾT 51 : NHÂN VỚI 10, 100, 1000...
CHIA CHO 10, 100, 1000
I - MỤC TIÊU : 
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;và chia số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìncho 10; 100; 1000.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ƠĐTC:
Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhânGV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
Bài mới: 
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số trịn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhĩm đơi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đĩ.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số trịn trăm, trịn nghìn cho 100, 1000
 - Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2: GV cung HS phân tích mẫu
 Viết số thích hợp vào chỗ trống. 
4.Củng cố - Dặn dị: 
Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
 Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Vài HS nhắc lại.
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
Khi chia một số trịn trăm, trịn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đĩ.
- HS làm bảng con
18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200
18 x 100 = 1800 75 x 1000 =75000
 .
 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68
9000 : 1000 = 9
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài ở bảng lớp và vở, giải thích cách làm:
 70 kg = 7 yến; 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
HS sửa
KHOA HỌC
BÀI 21
BA THỂ CỦA NƯỚC
I-MỤC TIÊU:
 - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí , rắn.
 - Làm thí nghiệm về sừ chuyển thể của nước từ thể khí sang thể lỏng và ngược lại.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 44, 45 SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm:
+Chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.
+Nguồn nhiệt ( nến, đèn cồn ), ấm đun nước.
+Nước đá, khăn lau bằng vải.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1.ƠĐTC:
2. Bài cũ:
 -Nước có những tính chất gì?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
-Bài “Ba thể của nước”
 Hoạt động 1:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại 
-Em hãy nêu vài VD về nước ở thể lỏng.
-Ngoài ra nước còn tồn tại ở những thể nào, chúng ta sẽ tìm hiểu sau đây.
-Lau bảng bằng khăn ướt, yêu cầu 1 hs sờ tay lên bảng và nhận xét. Liệu mặt bảng có ướt thế mãi không?
-Nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
-Cho các nhóm làm thí nghiệm như hình 3.
-Hướng dẫn hs quan sát: quan sát hơi nước bốc lên. Uùp đĩa lên trên, lát sau lấy ra. Có nhận xét gì?
-Giảng thêm:
+Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước là ở thể khí.
+”Cái” mà ta nhìn thấy bốc lên từ nước sôi được giải thích như sau: khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp phải không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ và tạo thành những giọt nước li ti tiếp tục bay lên. Lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám sương mù, vì vậy mà ta đã nhìn thấy. Khi ta hứng chiếc đĩa, những giọt nước li ti gặp đĩa lạnh và ngưng tụ thành những giọt nước đọng trên đĩa.
-Hãy giải thích hiện tượng bảng khô.
-Khi mở nắp nồi cơm vừa chín ta thấy có đọng nhiều nước, em hãy giải thích.
-Em còn thấy nước chuyển từ thể lỏng sang khí và ngược lại ở đâu.
Kết luận:
Hoạt động 2:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành nươc ở thể rắn và ngược lại 
-Đặt khay nước trong ngăn làm đá tủ lạnh, sau vài giờ lấy ra.
-Nước trong khay như thế nào? Nhận xét nước ở thể này. Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay gọi là gì?
-Sau khi mang nước đá ra ngoài hồi lâu, hiện tượng gì xảy ra? Gọi là gì?
Kết luận:
-Khi để nước ở chỗ nhiệt độ 0oC hoặc dưới 0oC, ta có thể thấy nước ở thể rắn( như đá, băng, tuyết) Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành rắn gọi làsự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
-Nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ bằng 0oC. Hiện tượng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Hoạt động 3:Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước 
-Nước tồn tại ở nững thể nào?
-Nêu tính chất chung của nước ở các thể và tính chất riêng của nước ở từng thể.
-Tóm lại các ý chính:
-Yêu cầu hs vẽ sơ đồ chuyển thể nước vào vở.
-Nêu vài VD :hồ, ao, sông, suối
-Lên sờ vào mặt bảng.
-Thí nghiệm như hình 3 theo nhóm. Thảo luận những gì quan sát được.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút kết luận: nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí; từ thể khí sang thể lỏng.
-Nước bốc hơi bay đi.
Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp.
-Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước không thể nìn thấy bằng mắt thường.
-Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. Nước ở thể klỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp.
-Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước không thể nìn thấy bằng mắt thường.
-Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng.
Các nhóm thảo luận các câu hỏi. 
+Nước trong khay ở thể rắn.
+Có hình dạng nhất định.
+Gọi là sự đông đặc.
-Nước đá chảy ra. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
-Đại diện các nhóm báo cáo, bổ sung cho nhóm ... ùc kiến thức vào bảng thống kê.
Hoàng Liên Sơn : 
Địa hình : Dãy núi cao , đồ sộ nhất VN, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
Khí hậu những nơi cao lạnh quanh năm
Dân tộc :Dao , Thái , Mông,.....
Trang phục : Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, may thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ.
Lễ hội: thường vào mùa xuân như: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng , hoạt động trong lẽ hội: thi hát, múa sạp, ném còn,....
Trồng trọt: Trồng trọt trên đất dốc,như:lúa, ngô, chè,.... trồng rau , cây ăn quả xứ lạnh,
Nghề thủ công: dệt, may , thêu, đan , lát, rèn, đúc,....
Khai thác khoáng sản: A-pa-tít, đồng, chì , kẽm,....
* HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày : Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, mang dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.
 Người dân ở đây đã tích cực trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
 4. Củng cố, dặn dò : 
 - Chuẩn bị bài: Đồng bằng Bắc Bộ
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 2 : MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
 - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được cách mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài bằng cách gián tiếp (BT3, mục III)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ôđtc:
2. Bài cũ: ôn tập và kiểm tra
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài, ghi tựa.
*Hoạt động 1: Giới thiệu cách mở bài trong bài văn kể chuyện
-GV gọi HS đọc bài “Rùa và Thỏ”
-GV cho cả lớp đọc thầm truyện và gạch dưới đoạn mở bài.
- GV cho HS đọc cách mở bài thứ hai và nhận xét sự khác nhau giữa hai cách :
- GV cho hs rút ra ghi nhớ.
GV chốt ý lại và cho hs nhắc lại 
*Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: HS đọc nối tiếp .
Bài 2: 
GV chốt lại: Truyện mở bài theo cách trực tiếp-kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
Bài 3: GV yêu cầu HS tự làm phần mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời kể của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê. 
- Gv gọi hs đọc bài và cho hs nhận xét, tuyên dương
-3 HS nhắc lại
 2 HS đọc
-Cả lớp đọc thầm SGK
+ Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. 
* Cách thứ nhất kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện, cách thứ hai là nói chuyện khác để dẫn vào truyện mình kể
- HS đọc ghi nhớ ( SGK )
4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn mở bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
 + Cách a mở bài trực tiếp, cách b,c,d mở bài gián tiếp. 
- HS làm việc cá nhân , trả lời :
 + Mở bài ở dòng đầu tiên, là mở bài theo kiểu trực tiếp ( Kể ngay sự việc ở đầu của câu chuyện)
HS thực hiện vào vở.
-Vài HS nêu.
 VD: Bác Hồ là vị lãnh tụ của nhân dân VN ta. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp ấy lại bắt đầu từ một suy ngĩ rất giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện như thế này.
Vài HS nhận xét. 
4.Củng cố, dặn dò:
 - HS đọc lại ghi nhớ
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà tập làm mở bài
 - Xem trước bài : Kết bài trong bài văn kể chuyện. 
KĨ THUẬT - TIẾT: 11
BÀI: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT 
( Tiết 2,3 )
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu cĩ thể bị dúm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - Giáo viên : 
 Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn . 
 Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm .
Chỉ; Kim Kéo, thước , bút chì.
 - Học sinh:
 1 số vật liệu và dụng cụ như GV .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ơđtc:
 2.Bài cũ:
 Yêu cầu hs nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
 3..Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
Bài ‘Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột”(tiết 2,3)
2.Phát triển:
*-GV nêu lại các bước thực hiện:
+Gấp mép vải.
+Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
-Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của hs.
-Yêu cầu hs thực hành, GV quan sát uốn nắn.
*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của hs 
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn cho HS đánh giá, yêu cầu hs tự đánh giá sản phẩm mình và sản phẩm bạn khác.
Hoạt động 1:Hs thực hành khâu 
viền đường gấp mép vải 
+Gấp mép vải.
+Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
-Thực hành.
 4.Củng cố,dặn dị :
 -Nhận xét những sản phẩm của hs.
 -Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
TỐN
TIẾT 55: MÉT VUƠNG
I - MỤC TIÊU : 
 - Biết mét vuơng là đơn vị đo diện tích ; đọc , viết được ”mét vuơng”, ” m2 ”
Biết được 1 m2 = 100dm2 và ngược lại . Bước đầu chuyển đổi từ m2 sang cm2, dm2
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuơng cĩ cạnh bằng 1 m (kẻ ơ vuơng gồm 100 hình vuơng 1dm2) ( Bảng ĐDDH )
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
1. Ơđtc:
2. Bài cũ:
 - Bài cũ: Đê-xi-mét vuơng
 GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuơng cĩ cạnh dài 1m & được chia thành các ơ vuơng 1 dm2 ( bảng nỉ )
GV treo bảng cĩ vẽ hình vuơng 
Yêu cầu HS nhận xét hình vuơng 1 m2 (bằng cách tổ chức học nhĩm để HS cùng tham gia trị chơi: “phát hiện các đặc điểm trên hình vẽ”). Khuyến khích HS phát hiện ra càng nhiều đặc điểm của hình vẽ càng tốt: hình dạng, kích thước các cạnh hình vuơng lớn, hình vuơng nhỏ, diện tích, mối quan hệ về diện tích, độ dài.
GV nhận xét & rút ra kết luận: GV giới thiệu: để đo diện tích, ngồi dm2, cm2, người ta cịn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình vuơng cĩ cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)
GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuơng: m2 
GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100 dm2
Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu
 - Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm
Bài tập 2:
Điền số.( Vận dụng nhân nhẩm , chia nhẩm với 10, 100, 100,... )
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu hướng giải tốn.
- Nhắc lại cách tính chu vi & diện tích hình vuơng, hình chữ nhật?
Bài tập 4:
GV tổ chức cuộc thi giải bài tốn bằng nhiều cách theo nhĩm
4.Củng cố,dặn dị:
- Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học. 
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.
HS quan sát
HS làm việc theo nhĩm
Đại diện nhĩm báo cáo
HS nhận xét, bổ sung.
Diện tích hình vuơng cĩ cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình vuơng nhỏ (cạnh dài 1 dm) 
HS đếm trên bảng xem 1 mét vuơng gồm bao nhiêu ơ cĩ 1 dm2
 - 1m2 = 100dm2
HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100 dm2
2005m2 ; 
Một nghìn chí trăm tám mươi mét vuơng.
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuơng.
28911cm2 
1m2 = 100dm2 ; 100dm2 = 1m2 .
1m2 = 10000cm2. 
10000cm2 = 1m2
HS giải.
Diện tích mỗi viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2 )
Đổi : 900 cm2 = 9 dm2
Diện tích căn phịng đĩ là:
200 x 9 = 1800 ( dm2)
Đổi : 1800 dm2 = 18 m2 .
 Đáp số: 18m2
KỂ CHUYỆN
Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - Nghe, quan sát tranh để kể lại từng đoạn, kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu. ( do GV kể ).
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, cĩ ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (Bộ ĐDDH )
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ơđtc: 
2.Bài cũ : Ơn tập , kiểm tra.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng những từ gợi tả hình ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký (thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp)
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
 Nguyễn Ngọc Ký là Nhà giáo Ưu tú , dạy mơn Ngữ văn ở một trường trung học ở Thành phố Hồ Chí Minh
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nhanh hơn)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp.
-Cho hs thi kể chuyện trước lớp.
-Tổ chức cho hs bình chọn hs kể tốt.
-Lắng nghe.
-HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể theo cặp.
-Kể thi trước lớp trả lời các câu hỏi của các nhóm khác.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
4.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 11
Nội dung sinh hoạt
- Đánh giá , nhân xét hoạt động học tập, sinh hoạt tuần qua :
 + Thực hiện giờ giấc đi học,ra vào lớp.
 + Tỉ lệ chuyên cần của các tổ , cá nhân.
 + Ý thức xếp hàng khi vào lớp , ra về.
 + Vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp
- Ý thức tự giác trong học tập:
 + Đã học bài làm bài ở nhà đầy đủ chưa ?
 + Trong giờ học tại lớp đã tập trung cao chưa ?
 + Tinh thần phát biểu xây dựng bài đã tích cực chưa ?
 + Giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập đã tốt chưa?
 + Sự cố gắng luyện chữ viết đã thường xuyên, cĩ tiến bộ chưa ?
- Quan hệ , đối xử với bạn bè với mọi người đã đúng mực chưa ? 
- Phương hướng cho tuần tới .
 * Tập văn nghệ, dự thi viết chữ đẹp vịng trường.
	Xét duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 11 Cuc ki cuc HOT.doc