Đạo đức: Biết ơn thầy cô giáo
I, Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu:
- Phải biết ơn thầy cô giáo vì thầy cô giáo là người dạy dỗ chúng ta nên người.
- Kính trọng lễ phép với thầy cô. Có ý thức vâng lời thầy cô.
- Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô.
II, Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ các tình huống.
- Bảng phụ ghi các tình huống.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 14 Từ 24/11 -29/11/2008 Thứ 2.24.11.2008 Đạo đức: Biết ơn thầy cô giáo I, Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: - Phải biết ơn thầy cô giáo vì thầy cô giáo là người dạy dỗ chúng ta nên người. - Kính trọng lễ phép với thầy cô. Có ý thức vâng lời thầy cô. - Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ các tình huống. - Bảng phụ ghi các tình huống. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ (4’) Gọi HS lên bảng trả lời: + Vì sao chúng ta cần phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HĐ1: Xử lí tình huống (10’) MT: Giúp HS biết được cần phải biết ơn thầ cô giáo. + YC HS làm việc theo nhóm + YC các nhóm đọc tình huống SGK thảo luận để trả lời câu hỏi - Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì? - Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì? - Hãy đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm em. + Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết đó? + Đối với thầy cô giáo chúng ta phải có thái độ như thế nào? Nhận xét, tiểu kết. 3. HĐ2: Tổ chức làm việc cả lớp (10’)-BT1. MT: Giúp HS đặt tên tranh phù hợp với nội dung từng tình huống. + YC HS quan sát các bức tranh ở bài tập 1 và trả lời. + Bức tranh nào thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy cô. + Bức tranh nào chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô. + Nếu em có mặt ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn đó? Nhận xét, tiểu kết. 4. HĐ3: Làm việc cặp đôi (10’) MT:Giúp HS phân biệt được việc làm đúng ,sai. + Đưa bảng phụ có ghi các hành động + YC HS thảo luận hành động nào đúng, hành động nào sai? Vì sao? + YC các cặp giơ giấy màu đỏ (nếu hành động đúng), giấy màu xanh (nếu hành động sai). + YC HS giải thích hành động 2. *Liên hệ thực tế(3'):Y/c HS tự liên hệ thực tế bản thân. + 2 HS trả lời + Lớp theo dõi, nhận xét + Làm việc theo nhóm, thảo luận để trả lời. + Tìm cách giải quyết của nhóm và đóng vai thể hiện cách giải quyết đó. + Đại diện các nhóm lên đóng vai. Các nhóm khác nhận xét cách giải quyết. - Vì phải biết ơn thầy cô giáo. + Tôn trọng và biết ơn. + Quan sát tranh + Trao đổi, trả lời - 1 số HS nêu ý kiến – Lớp nhận xét. + Bức tranh 1, 2, 4 thể hiện sự lòng kính trọng, biết ơn thầy cô. + Bức tranh 3 chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô. + Em sẽ khuyên các bạn, giải thích cho các bạn cần phải lễ phép với thầy cô giáo mặc dù thầy cô không dạy mình. + Thảo luận cặp đôi, thảo luận hành động nào đúng – sai, giải thích và đưa ra kết quả. + Hành động 3, 6 đúng. + Hành động 1, 2, 4, 5 là sai. -Một số HS nêu. C, Củng cố – dặn dò: - Thực hiện tốt nội dung bài học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tập đọc: Chú Đất Nung (Theo Nguyễn Kiên) I, Mục tiêu: Giúp HS: 1. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời của các nhân vật. 2. Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh để làm được nhiều việc có ích. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ (4’) + Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Văn hay chữ tốt” và nêu nội dung bài. + Nhận xét, cho điểm B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HĐ1: Luyện đọc (12’) + ở lượt 1 sau mỗi HS đọc xong, giáo viên sửa lỗi phát âm (nếu có) + ở lượt đọc 2, sau mỗi HS đọc, giáo viên cho HS đọc các từ phần chú giải có trong đoạn đó. + Hướng dẫn HS ngắt nhịp đúng câu văn dài: - “Chắt còn bằng đất/ chăn trâu” - “Chú bé Đất ngạc nhiên/hỏi lại” + Đọc mẫu toàn bài với giọng vui, hồn nhiên. 3. HĐ2: Tìm hiểu bài (15’) + YC HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? YC HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? -Vậy nội dung chính của đoạn 2 là gì? YC HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Vì sao chú bé Đất lại ra đi? +Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Ông Hòn Rấm nói như thế nào thấy chú lùi lại? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? + Đoạn cuối bài nói lên điều gì? 4. HĐ3: Đọc diễn cảm (8’) + Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm) + Hướng dẫn nhận xét cách đọc đúng. + Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc: “Ông Hòn Rấm chú thành Đất Nung”. + Tổ chức cho HS đọc theo vai từng đoạn và cả toàn truyện. + Nhận xét cho điểm. + YC HS tìm nội dung chính của bài. + 2 HS lên bảng đọc nối tiếp bài và nêu nội dung. + Lớp theo dõi, nhận xét. + 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài (3 lượt) Đoạn 1: Tết Trung Thu đi chăn trâu Đoạn 2: Tiếp lọ thủy tinh Đoạn 3: Còn lại + Vài HS đọc phần chú giải + 1 số HS đọc lại câu văn dài và nêu cách ngắt nhịp + Lớp nhận xét, bổ sung - Vài HS đọc lại + HS luyện đọc theo cặp + 1 HS khá đọc toàn bài + 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm. + Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. + Chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía và nàng công chúa là em được tặng trong dịp tết Trung Thu. Chúng được làm bằng bột màu sắc rất sặc sỡ và đẹp. Còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu. ý1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt + Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng. + Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho chơi với cậu nữa. ý2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột + Vì chơi một mình chú cảm thấy chán và nhớ quê. + Chú đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp gặp trời mưa bị rét, Chú bèn chui vào bếp sưởi. Lúc đầu chú thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng chú lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm. + Ông chê chú nhát. + Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. + Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. ý3: Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung + 4 HS đọc truyện theo vai. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng vai. + 4 HS đọc lại truyện theo vai + Lớp theo dõi. + Luyện đọc nhóm. + 3 lượt HS đọc theo vai. + 1 HS đọc toàn bài. + 1 số HS nêu – Lớp nhận xét. Nội dung: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh làm nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 66 Chia một tổng cho một số I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số. - áp dụng tính chất một tổng (một hiệu) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan. II, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ (4’) + Gọi HS lên bảng tính a, 36 x 18 + 82 x 36 b, 125 x 103 – 3 x 125 + Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2.HĐ1:So sánh giá trị 2 biểu thức (5’) + Viết lên bảng 2 biểu thức: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 + So sánh kết quả 2 biểu thức trên. + Giáo viên nêu. Vậy ta có thể viết: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 3. HĐ2: Tìm cách tính một tổng chia cho một số (8’) + Chỉ vào biểu thức (35+21):7 và nêu: (35+21) là một tổng, 7 là số chia. + Vậy muốn chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? + Nhận xét " Rút ra kết luận SGK. 4. HĐ3: Thực hành (20’) + YC HS làm các bài tập ở vở bài tập. + Hướng dẫn chữa bài. Bài 1: + Gọi 1 HS nêu yêu cầu + Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa + Củng cố lại tính chất một tổng chia cho một số. Bài 2:Tính bằng 2 cách(Theo mẫu) + Gọi 1 HS nêu yêu cầu + Củng cố và hướng dẫn HS đó chính là tính chất một hiệu chia cho một số. + YC HS nhắc lại tính chất một hiệu chia cho một số. Bài 3:Giải toán Gọi HS nêu yêu cầu và đọc bài toán. C1: Giải Số nhóm học sinh lớp 4A là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm học sinh lớp 4B là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Cả 2 lớp có số nhóm là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm + 2 HS lên bảng tính + Lớp làm vào giấy nháp + 2 HS lên bảng làm + Lớp làm vào giấy nháp (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 + 2 biểu thức trên có kết quả bằng nhau. + Vài HS nhắc lại + 1 số HS nêu ý kiến + Lớp nhận xét, bổ sung + Vài HS nhắc lại + Tự làm bài tập vào vở + 1 HS nêu yêu cầu + 2 HS lên bảng chữa + Lớp so sánh đối chiếu kết quả. VD: C1: (35 + 15) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: (35 + 15) : 5 = 35 : 5 + 15 : 5 = 7 + 3 = 10 + 1 HS nêu yêu cầu + 2 HS lên bảng chữa + Lớp theo dõi, đối chiếu kết quả nhận xét. VD: C1: (35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2 C2: (35 – 21) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7 = 5 – 3 = 2 + Vài HS nhắc lại + Lớp nhận xét, bổ sung + 1 HS nêu + 2 HS lên bảng chữa + Lớp đổi vở để so sánh đối chiếu kết quả. C2: Giải Tổng số học sinh của cả 2 lớp là 28 + 32 = 60 (em) Cả 2 lớp có số nhóm là 60 : 4 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Lịch sử: Nhà Trần thành lập I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nêu được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. - Nêu được tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, pháp luật, quân đội thời Trần và những việc nhà Trần làm để xây dựng đất nước. - Thấy mối quan hệ giữa vua, quan và dân dưới thời Trần. II, Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ (5’) + Gọi HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. + Nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2.HĐ1: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần (14’) + YC HS đọc đoạn: “Đến cuối thế kỉ XII nhà Trần được thành lập" và thảo luận cặp đôi nội dung sau: + Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỷ XII như thế nào? + Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào? 3. HĐ2: Tìm hiểu việc xây dựng đất nước của nhà Trần(20') + Tổ chức cho HS làm việc cá nhân trên phiếu. + Phát phiếu cho HS + Nêu nhận xét về quan hệ giữa vua với quan, vua với dân? + Nhà Trần đã có chính sách, việc củng cố xây dựng đất nước? + Nhận xét, tiểu kết: Như vậy nhà Trần rất quan tâm đến việc phát triển nông nghiệp và phòng thủ đất nước. " Rút ra bài học SGK. + 2 HS lên bảng trả lời. + Lớp nhận xét ... ò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Luyện toán: Tuần 14 I, Mục tiêu: Tiếp tục củng cố về - Một tổng (hoặc một hiệu) chia cho một số. - Một số chia cho một tích và một tích chia cho một số. II, Đồ dùng dạy học: 1. Ôn tập hệ thống hóa một số kiến thức đã học về - Một tổng (một hiệu) chia cho một số. + Muốn chia một tổng (hoặc một hiệu) chia cho một số ta làm như thế nào. - Một số chia cho một tích, một tích chia cho một số. + Muốn chia một số cho một tích ta làm như thế nào? + Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào? 2. Luyện tập: Bài 1: Tính biểu thức theo 2 cách a, (248 + 524) : 4 b, (476 – 357) : 7 c, 927 : 3 + 318 : 3 d, 528 : 6 – 384 : 6 e, 945 : (7 x 5) đ, 112 : (7 x 4) Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện: a, 125 : 5 + 375 : 5 b, 1216 : 4 – 216 : 4 c, (76 : 7) x 4 d, (56 x 23 x 4) : 7 Bài 3: Cho dãy số: 1, 3, 5, 7, 1997, 1999. a, Số 1234 có thuộc dãy số trên không? Vì sao. b, Số thứ 100 của dãy số là số nào? c, Dãy số trên có bao nhiêu số trang. D, Để viết dãy số trên cần phải dùng bao nhiêu chữ số? Bài 4: Tìm 10 số lẻ liên tiếp, biết TBC của chúng bằng 1310. Bài 5: Tổng của hai số bằng 594. Hãy tìm 2 số đó, biết rằng nếu thêm vào số lớn hơn 101 đơn vị thì sẽ lớn hơn số bé là 197 đơn vị. 3. Chấm, chữa bài: + Thu vở để chấm. + Nhận xét, sửa lỗi. III, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 6.28.11.2087 Toán: Tiết 70 Chia một tích cho một số I, Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số. - áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan. II, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ (5’) + Gọi 2 HS lên bảng tính bằng 2 cách a, 630 : (6 x 7) b, 945 : (7 x 5) + Nhận xét, sửa (nếu sai) B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HĐ1: Giới thiệu tính chất “Một tích chia cho một số”(12') a. So sánh và tính giá trị các biểu thức: + Viết bảng 3 biểu thức. (9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 + YC HS tính giá trị 3 biểu thức trên. + YC HS so sánh giá trị của 3 biểu thức trên. + Vậy ta có: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3)x15 Ví dụ 2: + Giáo viên viết lên bảng 2 biểu thức (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) + YC HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. + YC HS so sánh giá trị của 2 biểu thức trên. b, Tính chất một tích chia cho một số: + Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng như thế nào? + 9 và 15 là gì trong biểu thức (9:3)x15 + Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào? + Nhận xét, bổ sung kết luận cách trả lời đúng. + Vậy khi thực hiện chia một tích chia cho 1 số ta làm như thế nào? + Nhận xét " Rút ra ghi nhớ. 3. HĐ2: Luyện tập(22') + Giao nhiệm vụ cho HS + Hướng dẫn HS chữa bài Bài 1+2: Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài 1+2 + Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung sửa chữa. + Giáo viên củng cố lại cách chia 1 tích cho một số. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài + Hướng dẫn HS chữa bài + Lưu ý HS ngoài cách giải đó còn có cách giải khác. Giải Số tấm vải cửa hàng bán là: 5 : 5 = 1 (tấm) Số mét vải cửa hàng bán là: 30 x 1 = 30 (m) Đáp số: 30 m + 2 HS lên bảng tính + Lớp làm vào giấy nháp + Vài HS đọc các biểu thức + 3 HS lên bảng làm bài – Lớp làm vào giấy nháp. (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 + Giá trị của 3 biểu thức trên cùng bằng nhau và cùng bằng 45. + Đọc các biểu thức + 2 HS lên bảng tính. + Lớp làm vào giấy nháp. (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 + Giá trị 2 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 35. + Có dạng là một tích chia cho một số + Là các thừa số của tích (9 x 15) + 1 số HS nêu + Lớp nhận xét, bổ sung. + 1 số HS nêu + Lớp nhận xét, bổ sung. + Vài HS nhắc lại – Lớp đọc thầm + Tự làm bài tập ở vở bài tập. + 2 HS nêu yêu cầu + 4 HS lên bảng chữa + Lớp đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau. + Lớp nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. + 2 HS đọc đề bài + 1 HS lên bảng giải + Lớp theo dõi nhận xét. Giải Cửa hàng có số mét vải là: 60 x 3 = 180 (m) Cửa hàng bán được số m vải là: 180 : 6 = 30 (m) Đáp số: 30 m C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 7.29.11.2008 Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa - Bảng phụ viết sẵn phần thân bài bài tập 2 - Giấy khổ to + bút dạ III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ (5’) + Gọi HS lên bảng trả lời - Thế nào là văn miêu tả? - Nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ: “Mưa” + Nhận xét, đánh giá. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2.HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét (12’) Bài 1: + Yêu cầu HS đọc đoạn văn. + Bài văn tả gì? + Tìm hiểu phần mở bài và phần kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì? + Các phần mở bài, kết bài đó giống như những cách mở bài, kết bài nào đã học? + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? - Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn " bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong từ phần chính " phụ. - Tiếp theo tả công dụng của cái cối. Bài 2: Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. + Khi tả đồ vật ta cần tả những gì? + Nhận xét " Rút ra phần ghi nhớ SGK. 3. HĐ2: Luyện tập (20’) + Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu + Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi. + Câu văn nào tả bao quát cái trống? + Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả? + Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên. + Theo dõi, sửa lỗi dùng từ diễn đạt liên kết câu cho từng học sinh và cho điểm những em nói tốt. + 2 HS lên bảng trả lời + Lớp nhận xét, bổ sung + 1 HS đọc đoạn văn + 1 HS đọc chú giải + Lớp đọc thầm + quan sát tranh. + Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. - Phần mở bài: “Cái cối xinh xinh gian nhà trống”. Mở bài giới thiệu cái cối. - Phần kết bài: “Cái cối xay cũng như anh đi”. Kết bài nói lên tình cảm của bạn nhỏ đối với đồ dùng trong nhà. + Các phần mở bài, kết bài đó giống như mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. cái vành " cái áo; hai cái tai " lỗ tai, hàng răng cối " dăm cối, cần cối " đâu cần; cái chốt " dây thừng bùn. - Xay lúa, tiếng cối làm vui cho cả xóm. + 1 HS đọc yêu cầu – Lớp đọc thầm. + Tả từ bên ngoài " trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy. + Vài HS đọc phần ghi nhớ SGK. + 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập + Lớp đọc thầm - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận trao đổi, dùng bút chì gạch chân câu văn tả bao quát cái trống, những bộ phận của cái trống được miêu tả, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. + 1 số HS nêu ý kiến. + Là: “Anh chàng trống này phòng bảo vệ”. + Bộ phận: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống. + Tự làm vào vở. + 3-5 HS đọc đoạn mở bài kết bài của mình. + Lớp theo dõi, nhận xét. C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật : Thêu móc xích (tiết 2) I,Mục tiêu :Giúp HS: +HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích . +Thêu được các mũi thêu móc xích. +HS hứng thú học thêu. II,Đồ dùng dạy học : -Tranh quy trình của mũi thêu móc xích. - Mẫu thêu móc xích . -Một mảnh vải có KT:20cm x30cm -Kim, chỉ,kéo ,thớc .... III,Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A,Bài cũ :(3') +Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. B,Bài mới : *Giới thiệu bài : *HĐ1:HS thực thêu móc xích (25 ') +GVgọi 2 HS nhắc lại các thao tác thêu móc xích . +GVnxét ,đánh giá . +GV yêu cầu HS lấy dụng cụ ra thực hành ,nêu thời gian +Trong khi HS thực hành ,GV đi quan sát ,uốn nắn ,sửa những thao tác sai cho HS *HĐ2:Đánh giá kết quả học tập của HS:(10' ) +GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm +GVnêu các tiêu chuẩn đánh giá - - +GV nxét ,đánh giá KQ học tập của HS. C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. +2HS nêu lại các thao tác +Lớp theo dõi ,nxét . -Bước 1: Vạch đường dấu thêu. -Bước 2:Thêu móc xích theo đường vạch dấu. +HS thực hành thêu móc xích. -Thêu đúng kĩ thuật . -Các vòng chỉ của m ũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi móc xích và tương đối bằng nhau. -Đường thêu tương đối phẳng ,không bị dúm -Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định +HS trưng bày sản phẩm theo nhóm +HS dựa vào các tiêu chuẩn GV đặt ra để tự đánh giá sản phẩm thực hành . Hoạt động ngoài giờ lên lớp : Tuần 14 Chủ đề Tìm hiểu về con người,đất nước quê hương,di tích lịch sử văn hoá quê hương I. Mục tiêu : - Giúp các em có thêm hiểu biết về các khu di tích lịch sử quê hương . - Biết được cái hay cái đẹp và ý nghĩa các khu di tích lịch sử quê hương . - Biết ơn những nhân vật lịch sử DT gắn liền với các địa danh di tích lịch sử quê hương . II. Đồ dùng dạy – học : - GV+ HS su tầm các tư liệu , tranh ảnh , truyện kể về các khu di tích lịch sử quê hương . III. Các hoạt động dạy – học : 1. HĐ1 : Tìm hiểu về di tích lịch sử quê hơng (10’) - GV T/C cho 4 nhóm thảo luận các câu hỏi sau : ? Em hiểu thế nào là di tích lịch sử quê hương ? - Các nhóm thảo luận theo Y/C . - Đại diện các nhóm trình bày ; lớp nhận xét , bổ sung . - GV đa tranh ảnh , tư liệu về các di tích lịch sử quê hương giới thiệu thêm . - GV nhận xét , tiểu kết : Di tích lịch sử quê hương là những địa danh – những nơi đã từng diễn ra những trận đánh mang dấu ấn lịch sử DT . Di tích lịch sử quê hương còn là những nơi , những vùng , những gia đình nuôi dấu các cơ quan , tổ chức , cá nhân những người lãnh đạo của Đảng , của Nhà nước ... 2. HĐ2 : Tổ chức tham quan các di tích lịch sử quê hương (30’). GV T/C cho lớp đi tham quan một số khu di tích lịch sử đóng trên địa bàn TTLam Sơn . - T/C cho 4 nhóm thảo luận , cử đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách tham quan ( Cô giáo và các bạn trong lớp )về một trong các di tích lịch sử quê hương mà lớp tham quan . - Các nhóm thảo luận theo Y/C . - Đại diện các nhóm trình bày , lớp nhận xét , bổ sung . - GV nhận xét , tuyên dương các nhóm . IV. Củng cố – dặn dò (3’): - Nhận xét giờ học . - Tổ chức cho lớp quay về địa điểm trờng nhanh chóng , an toàn .
Tài liệu đính kèm: