Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Nguyễn Ngọc Hoàng - Trường tiểu học Tân Mộc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Nguyễn Ngọc Hoàng - Trường tiểu học Tân Mộc

Tập đọc: Chú đất nung

I-Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất.

 Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

II- Đồ dùng dạy học:

III-Hoạt động dạy học:

A-Kiểm tra bài cũ:

-GV gọi HS đọcbài : Văn hay chữ tốt và trả lời các câu hỏi.

B-Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

2-Luyện đọc và tìm hiểu bài

a-Luyện đọc:

- Gọi HS đọc to toàn bài.

- Hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn.

- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- Luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc chú giải. HD HS hiểu nghĩa của các từ: đống rấm, hòn rấm, kị sĩ, tía, son, đoảng, trái bếp.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Nguyễn Ngọc Hoàng - Trường tiểu học Tân Mộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Chào cờ: tập trung dưới cờ
......................................................................
Tập đọc: Chú đất nung
I-Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất.
 Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II- Đồ dùng dạy học:
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
TG
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS đọcbài : Văn hay chữ tốt và trả lời các câu hỏi.
B-Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a-Luyện đọc:
- Gọi HS đọc to toàn bài.
- Hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc chú giải. HD HS hiểu nghĩa của các từ: đống rấm, hòn rấm, kị sĩ, tía, son, đoảng, trái bếp...
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b- Tìm hiểu nội dung:10’
- Gọi HS đọc trả lời câu hỏi:
+Cu Chắt có những đồ chơi nào?
Chúng khác nhau như thế nào?
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: Vì sao chú bé Đất trở thành Đất Nung?
 +Chi tiết “ Nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
+ Hiểu: Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
Yêu cầu HS nêu nội dung của bài
c- Đọc diễn cảm: 12’
Gọi 4 HS phân vai toàn bài
Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm.
Các nhóm thi đọc..
C.Củng cố- Dặn dò
3
35
2
 -2HS đọc, lớp nhận xét.
1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
Đoạn 1: 4 dòng đầu.
Đoạn 2: 6 dòng tiếp
 Đoạn 3: còn lại.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Luyện đọc theo cặp
 HS đọc, lớp nhận xét, sửa sai.
 - 2 HS đọc. 
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
+ HS trả lời câu hỏi. 
2HS đọc nội dung
- 1 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
 - 4 HS đọc - cả lớp theo dõi.
 - HS luyện đọc 
toán: chia Một tổng cho một số
I – Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết chia 1 tổng chia cho 1 số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
II - Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ , phấn màu .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài luyện thêm tiết 65
-Nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – So sánh giá trị của biểu thức 
-GV viết :(35+21):7 và 35 :7+21:7
-Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức 
-GV nêu :Vậy ta có thể viết :
 (35 +21) :7 = 35 :7 +21 :7 
 Rút ra KL về một tổng chia cho một số .
+Biểu thức (35 +21 ):7 có dạng như thế nào ?
+GV :Vì (35+21):7 =35:7 +21 :7 nên ta ... 3. Luyện tập thực hành .
*Bài 1 (76)
-Gọi HS nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS nêu cách tính biểu thức trên .
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 2 (76) 
-HD HS làm mẫu .
-Yêu cầu HS thực hiện .
-Yêu cầu HS nêu cách tính .
GV rút ra KL 1 hiệu chia cho 1 số.
-Cho HS làm tiếp phần còn lại .
-GV nhận xét .
*Bài 3 (76)
-Gọi HS đọc đầu bài , tóm tắt và trình bày lời giải .
-Gv chữa bài , nhận xét .
C – Củng cố – Dặn dò :
- GV tổng kết giờ học 
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
3’
30’
2’
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-1 HS làm bảng , HS lớp làm nháp 
 (35 +21 ) :7 = 56 :7 =8 
 35 :7 +21 :7 =5 +3 = 8 
-Giá trị của 2 biểu thức (35 +21):7
và 35 :7 +21 :7 bằng nhau .
-Có dạng là một tổng chia cho một số .
-Biểu thức là tổng của 2 thương 
-HS nghe sau đó nêu lại .
-HS tính .
a)2 HS làm bảng , HS lớp làm nháp .
(15+35):5 = 50 : 5 (80 + 4 ): 4= 84 :4 = =10 = 21
15 :5 +35 :5 =3 +7 80: 4+4:4 =20 +1 
 =10 = 21
b18 :6 +24 :6 =3 +4 60:3+9:3=20 +3
 = 7 = 23 (18 +24 ):6 = 42 : 6 (60+9):3= 69 : 3
 = 7 = 23
-HS thực hiện theo 2 cách theo mẫu .
-HS nêu cách tính .
a)(27-18 ):3 b) (64 -32 ) :8
=9 :3 = 3 = 32 :8 = 4 
 (27-18): 3 (64 – 32 ):8
 =27 :3 – 18 :3 =64 :8 -32 :8
 = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4 
-HS đọc tóm tắt .
-1 HS làm bảng , HS lớp làm vở .
Bài giải
 Đáp số : 15 nhóm .
Đạo đức: biết ơn thầy giáo,cô giáo
 I- Mục tiêu:
1. Hiểu :
- Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS
- Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
- * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo.
II-Tài liệu và phương tiện:
GV: SGK + Băng chữ cho HĐ 3.
HS: SGK đạo đức.
 III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2-Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- GV nêu tình huống giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS.
- Các nhóm đôi thảo luận.
- Gọi HS trình bày.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
- GV nêu yêu cầu BT 1.
- HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- Gọi HS lên bảng trình bày ý kiến .
Kết luận: Lựa chọn các cách thể hiện thái độ đúng.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm BT 2 SGK. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 
- HD HS ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
Kết luận chung.
Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động nối tiếp: Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học.
 3- Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị sáng tác tư liệu về ND bài học.
3
30
2
- 2 HS Trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS dự đoán cách ứng xử có thể xảy ra.
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do chọn - Lớp theo dõi.
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS thảo luận nhóm bàn
- 2-3 HS lên bảng trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK. 
lịch sử : Nhà Trần thành lập
I – Mục tiêu : Sau bài HS biết :
-- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt.
+ Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
- Giải thích bằng từ thuần Việt các chức quan: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ,
II - Đồ dùng dạy – học .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời câu hỏi ;
-GV nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Phát triển bài :
*HĐ 1: Hoàn cảnh ra đời nhà Trần.
-GV yc hs đọc đoạn“Đến cuối..thành lập ” 
+Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỷ XII như thế nào ?
+Trong hoàn cảnh đó , nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ?
-GV KL:Khi nhà Lý suy yếu, đất nước gặp khó khăn nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là điều tất yếu .
*HĐ2: Nhà Trần xây dựng đất nước
- GV yêu cầu HS đọc SGK :Điền vào phiếu học tập .
+Chính sách nào được nhà Trần thực hiện 
-Yêu cầu HS làm BT.
-GV HD kiểm tra HS làm việc .
-GV giải thích Hà đê sứ , Khuyến nông sứ , Đồn điền sứ .
-GV KL về những việc nhà Trần đã làm để xây dựng đất nước .
*HĐ 3 :
-GV yêu cầu HS đọc SGK:
+Những sự việc nào chứng tỏ rằnggiữa vua và quan , vua và dân chưa có sự cách biệt quá xa ?
C – Củng cố – Dặn dò :
-GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-Tổng kết giờ học .
3’
1’
10’
12’
6’
3’
-HS trả lời .
_HS nhận xét bổ xung .
-HS đọc SGK .
+Nhà Lý suy yếu , nội bộ triều đình lục đục , đời sống nhân dân cực khổ .Giặc ngoại xâm lâm le XL vua Lý phải dựa vào thế lực nhà Trần để giữ ngai vàng .
+Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi .Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng (1226).
Nhà Trần được thành lập .
-HS đọc SGK làm bài tập .
-Đánh dấu x vào ô trống sau chính sách được nhà Trần thực hiện:
-Đứng đầu nhà nước là vua .(x)
Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con(x)
-Lập Hà Đê Sứ, Khuyến nông sứ , Đồn điền sứ .(x)
-Đặt chuông trước ..cầu xin.(x)
-Cả nước chia ...huyện , xã .(x)
-Trai tráng ... chiến đấu .(x)
-HS đọc SGK .
+Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều oan ức hay cầu xin .Trong triều , sau các buổi yến tiệc vua quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ .
-HS đọc SGK
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Thể dục
: Ôn bài thể dục phát triển chung
 Trò chơi : Đua ngựa 
I – Mục tiêu : 
- Ôn bài thể dục phát triển chung : HS thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng .
- Trò chơi : Đua ngựa : Yêu cầu HS biết cách chơivà tham gia trò chơi chủ động .
II - Địa điểm , phương tiện .
- Sân trường : Vệ sinh sạch sẽ , an toàn .
- Còi , phấn kẻ sân. 
III – Nội dung và phương pháp lên lớp .
Nội dung
TG
Phương pháp tổ chức
1 – Phần mở đầu : 
- Tập trung lớp , phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
- Vỗ tay hát .
- Khởi động .
- Trò chơi : Kết bạn .
2 – Phần cơ bản :
a – Trò chơi vận động : 
- Trò chơi : Đua ngựa .
b – Bài thể dục phát triển chung :
* Ôn cả bài .
*Thi đua thực hiện bài thể dục .
3 – Phần kết thúc : 
- Các động tác thả lỏng .
- Vỗ tay hát .
- Hệ thống bài .
- Đánh giá nhận xét .
6’
24’
5’
- Tập trung HS theo đội hình hàng ngang, nghe GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
- HS vỗ tay hát tại chỗ bài : Lớp chúng mình đoàn kết .
- Cho HS khởi động các khớp cổ chân , tay , gối , hông ...
- HS chơi trò chơi .
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cho HS chơi thử .
- Điều khiển HS chơi.
- Sau mỗi lần chơicó nhận xét , công bố KQ.
+ Tập 3-4 lần .
- Lần 1 : GV điều khiển HS tập , mỗi động tác 2x8 nhịp .
- Lần 2 : GV hô nhịp chậm , để sửa sai cho HS .
- Lần 3 : Cán sự hô - HS tập .
-Lần 4 : HS luyện tập .
( Sau mỗi lần tập GV nhận xét sửa sai cho HS .) 
+ HS tập 1 lần .
- Từng tổ thực hiện động tác .
- GV cùng HS đánh giá nhận xét , bình chọn tổ tập tốt nhất .
- Đứng tại chỗ thực hiện các động tác thả lỏng toàn thân .
- Vỗ tay hát .
- HS nhắc lại thứ tự tên của từng động tác của bài thể dục .
- GV nhận xét đánh giá giờ học .
- GV giao bài tập về nhà .
Tập đọc Chú đất nung ( tiếp)
I-Mục tiêu:
 -Biết đọc với giọng kể chậm rãi , đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật. ( chàng kị sĩ;nàng công chúa, chú đất nung).
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột  ... xuất nước sạch .
Mục tiêu : Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch .
Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
Y/cđọc thông tin sgk trả lời vào phiếu học tập 
Bước 2 : Gọi 1số HS lên trình bày .=>GVKL 
*HĐ4 : Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi trước khi uống .
Mục tiêu : Hiểu đựoc sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống .
- Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì ? Tại sao ? 
- Nhận xét cho điểm .
C - Củng cố dặn dò . 
- Nhận xét giờ học . Chuẩn bị bài sau
3’
30’
2’
- 2HS trả lời .
- HS nhận xét bổ xung .
- HS trả lời :
+ Lọc nước bằng cách : Dùng bể đựng cát sỏi để lọc , dùng bình lọc nước , dùng nước vôi trong , dùng phèn chua , dùng than củi , đun sôi nước ...
- Thảo luận theo các bước SGK 56 .
- HS thực hành làm theo nhóm .
- HS trình bày kết quả .
KL : Nước đục trở thành nước trong , nhưng sau khi lọc nước này chưa uống ngay được
- HS đọc SGK . 
- Ghi tóm tắt vào phiếu học tập .
- NHóm trưỏng điều khiển các bạn –
- Hs trình bày .
- HS trả lời câu hỏi : 
- Nước chưa uống ngay được . Chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước .
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Toán: Chia một tích cho một số
I – Mục tiêu : Giúp HS :
-- Thực hiện được chia một tích cho một số
- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí
II - Đồ dùng dạy – học .Bảng phụ , phấn màu .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiêmt tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài luyện thêm tiết 69
-Nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Tính chất 1 tích chia cho 1 số
-GV ghi bảng :(9 x 15 ):3 
 9 x (15 : 3 )
 (9 : 3 ) x 15 .
-Yêu cầu HS tính giá trị rồi so sánh giá trị của 3 biểu thức .
GV ghi :
(9 x15): 3 = 9 x (15 : 3) =(9:3)x15
GV kl: Khi chia 1 tích 2 thừa sốcho 1 số ta có thể lấy 1 thừa sốchia cho số đó (nếu chia hết ) rồi nhân kết quả với thừa số kia .
+Với biểu thức (7 x 15 ) : 3 tại sao không tính (7 : 3 ) x 15 ?
GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia 1 tích cho 1 số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia .
3 Luyện tập thực hành 
*Bài 1 (79)Yêu cầu HS nêu đề bài .
Cho HS làm bài .
-Nhận xét chữa bài .
*Bài2(79)Gọi HS nêu YC của bài .
-GV HD HS tính .
-Yêu cầu HS làm bài rút ra cách làm thuận tiện .
*Bài 3 (79)
-Gọi HS đọc yêu cầu .
-Cho HS tóm tắt rồi giải .
-Cho HS trình bày lời giải .
C Củng cố – Dặn dò :
-Gv tổng kết giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà .CB bài sau
3’
40’
2’
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm bảng , HS lớp làm nháp .
(9 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 
9 x ( 15 : 3 )= 9 x 5 = 45 
(9 :3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 
-Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và bằng 45 .
-Có dạng 1 tích chia cho 1 số.
Tính tích 9 x 15 =135 rồi lấy 
 135 : 3 = 45
-Lấy 15 : 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9(lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15 )
-HS nghe nhắc lại .
-Vì 7 không chia hết cho 3 
-HS nêu , làm bài .
-2 HS làm bảng , HS lớp làm vở .
a)(8 x 23): 4 b)(15x24):6
=184:4=46 =360:6=60
(8 x23):4 (15x24):6
=(8 : 4)x23 =15x(24:6)
=2 x 23 =15 x 4 
=46 = 60
-2 HS làm bảng .
VD :(25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100
 (25 x36) :9 =25 x( 36:9 ) 
 = 25 x 4 = 100
-Cách thuận tiện là cách 2 ...
-HS đọc –tóm tắt 
Bài giải
 Đáp số : 30 m 
Luyện từ và câu
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
 I-Mục tiêu:
1. Biết được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. ( ND ghi nhớ)
2. Nhận biết được tác dụng của câu hỏi . Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.
 * HS khá giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác.
II-Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ có viết sẵn BT 1..
Một số giấy và bút dạ.
 III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
TG
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Gọi HS xác định câu sau có phải câu hỏi không?....
Lớp nhận xét, bổ sung.
B-Bài mới:
 1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-Tìm hiểu VD:
Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài.
Cho HS thảo luận nhóm 2.
HS trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận.
Bài tập 2:Gọi HS đọc yêu cầu và ND.
Cho HS làm BT và nhận xét.
- GV chốt lại kiến thức.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài.
Trao đổi và nhận xét.
Gọi HS nêu ghi nhớ.
 3-Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
HD HS thực hiện và chữa bài.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Thực hiện nhóm: Bốc thăm chon câu và lựa chọn câu hỏi phù hợp.
- Gọi các nhóm lên trình bày bài của nhóm mình.
- GV nhận xét và kết luận.
Bài 3:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài và chữa bài.
4-Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm BT 2,3 vào vở.
3
35
2
- HS trả lời - lớp nhận xét.
.
- 2 HS đọc.
- HS thực hiện.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi- Lớp nhận xét. 
- Gọi HS nêu kết luận.
-2 HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
.
- HS về nhà làm bài tập.
- 2 HS đọc.
- HS thực hiện.
- Chữa bài:
 Câu a: Yêu cầu con nín.
Câu b: chê trách.
Câu c: chê
Câu d: yêu cầu.
khoa học: Bảo vệ nguồn nước
I – Mục tiêu : Giúp HS :
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
 + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
 + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
 + Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,..
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước
* Giảm tải: - Chuyển yêu cầu vẽ tranh thành hoạt động đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước.
II - Đồ dùng dạy – học .
- Hình minh hoạ SGK .	
- Giấy bút màu ...	
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : 
- Nhận xét cho điểm .
B – Bài mới : 
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Tìm hiểu nội dung bài : 
* HĐ1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước .
Mục tiêu : HS nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước .
Bước 1 : Làm việc theo cặp : 
 Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi 
Bước 2 : GVgọi 1số HS trình bày : 
+Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước ?
+Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước 
+ Liên hệ bản thân và gia đình , địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước ? 
KL : - Để bảo vệ nguồn nước cần :....
*HĐ2:Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước Mục tiêu : Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nướcvà tuyên truyền , cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước .
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn .
- GVchia nhóm và giao nhiệm vụ : 
-Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước .
-Thảo luận ý để vẽ tranh 
Bước 2 : Thực hành : 
- GV kiểm tra , giúp đỡ HS .
Bước 3 : Trình bày và đánh giá . 
- - GVnhận xét, tuyên dương .
C – Củng cố dặn dò : 
- Tóm tắt nội dung bài học . Liên hệ .
- Nhận xét giờ học .
3’
30’
2’
- 2 HS trả lời .
- HS nhận xét bổ xung .
- HS chỉ vào hình vẽ , nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước .
- HS trình bày : 
+Những việc không nên làm : Đục đường ống , đổ rác xuống ao ....
+ Những việc nên làm : Vứt rác vào thùng rác , làm nhà tiêu tự hoại , khơi thông cống rãnh , xây dựng hệ thống thoát nước thải ...
- HS liên hệ .
- HS nhắc lại .
- HS thảo luận và thực hiện yêu cầu .
- HS viết cam kết và vẽ tranh .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
- HS trình bày .
Các nhóm treo SP, cử đại diện lên cam kết và nêu ý tưởng của bức tranh . 
- HS đọc mục bạn cần biết SGK 59
Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
 I-Mục tiêu:
1. Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
2. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II-Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144, SGK.
 III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
 A-Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Thế nào là miêu tả?
Nhận xét cho điểm.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2- Nhận xét:
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc yêu cầu phần chú giải.
- HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu.
Hỏi: Bài văn tả cái gì?
Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
Phần mở bài và kết bài giống với phần mở bài và kết bài nào?
-Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào?
Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu của bài. - Khi miêu tả đồ vật cần tả những gì?
- Yêu cầu HS thực hiện. GV kết luận.
Gọi HS đọc ghi nhớ.
3-Luyện tập:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Cho HS thảo luận nhóm:
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống?
+ Những bộ phận nào của cái trồng được miêu tả?
+ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
-Cho HS viết thêm mở bài và kết bài cho thân bài trên. 
Trình bày trước lớp.Nhận xét, bổ sung.
4- Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về nhà viết bài.
3
35
2
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- 2HS đọc bài.
- HS trả lời : Tả cái cối xay gạo bằng tre.
- HS thực hiện theo nhóm trong phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày- Lớp nhận xét.
- HS nhận biết.
- 1 HS đọc bài.
- Cần tả từ bên ngoài vào bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện tình cảm của mình với đồ vật ấy.
- 1 HS đọc - 1 HS đọc câu hỏi.
- Từng cặp HS trao đổi tìm và nêu. Nhận xét, bổ sung.
Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm tuần 14
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuầu.
-Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm điểm trong tuần:
- Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
- Lớp trởng nhận xét chungcác hoạt động của lớp trong tuần.
- Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: .
 + Về ý thức tổ chức kỷ kuật: Đa số các em đều ngoan ,chấp hành tốt nội quy ,quy định Tuy nhiên còn có một số em chưa ngoan như
+ Học tập: Nhìn chung có ý thức học song còn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp.
Các em có tiến bộ như: 
Chưa tíên bộ : 
 + Lao động: Các em có ý thức lao động 
 +Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
+Các hoạt động khác: Đa số các em đều ngoan, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
-Bình chọn xếp lọai tổ ,thành viên:
2.Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm trong tuần.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt đợc.
- Thi đua học tốt lao động chăm giành nhiều điểm tốt 
3.Sinh hoạt văn nghệ: Lớp trởng điều khiển
=======================$========================

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 14 CKTKN.doc