Bài soạn Tuần 30 - Khối 4

Bài soạn Tuần 30 - Khối 4

TẬP ĐỌC

Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất

I Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thàm hiểm đã dùng cảm vượt vượt bào khó khăn , hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: kẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và các vùng đất mới.

-Trả lời được các câu hỏi trong SGk

II Đồ dùng dạy học

 - Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.

 - Bảng phụ ghi săn đoạn văn luyện đọc diễn cảm

III Các hoạt động dạy học.

 

doc 15 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tuần 30 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất	
I Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thàm hiểm đã dùng cảm vượt vượt bào khó khăn , hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: kẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và các vùng đất mới.
-Trả lời được các câu hỏi trong SGk
II Đồ dùng dạy học
 - Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.
 - Bảng phụ ghi săn đoạn văn luyện đọc diễn cảm
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS nhận xét 
- GV Nhận xét và cho điểm từng HS.
2.Bài mới
-Giới thiệu bài:
-Đọc và ghi tên bài.
a)Luyện đọc
-GV chia bài thành 6 đoạn văn: 
-Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc: chậm rãi, rõ ràng, to vừa đủ nghe thể hiện cảm hứng ca ngợi ma-gien-lăngvà đoàn thám hiểm.
b)Tìm hiều bài
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
-Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho đại dương là Thái Bình Dương?
-Giảng bài:Với mục đích khám phá những vùng đất mới Ma-gen-lăng đã giong buồm ra khơi
+: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
 + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
-Mỗi đoạn traong bài nói lên diều gì?
- Ghi ý chính từng đoạn lên bảng.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
- Em hãy nêu ý chính của bài.
- Ghi ý chính lên bảng.
-Gọi HS đọc
c)Đọc diễn cảm
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2,3
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét.
- Nghe.
- H S đọc bài theo trình tự.
- HS1: Ngày 20.vùng đất mới
-HS 2 Vượt Đại Tây Dương Thái Bình Dương
-HS 3: Thái Bình Dương được tinh thần
-HS 4 Đoạn đường từ việc minh làm
-HS5: Những thuỷ thủTây Ban Nha
-HS6: Chuyến đi đâù tiên.. vùng đất mới.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫ đến những vùng đất mới.
-Vì nơi đây sóng yên biểm lặng, nên dặt tên là Thái Bình Dương.
- Nghe.
+ Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn,. Mỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo
+ Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
-HS nối tiếp trả lời
+ Đoạn 1: Mục đích cuộc thàm hiểm.
+Đoạn 2: Phát hiện ra Thái Bình Dương
+Đoạn 3: Nhứng khó khăn của đoàn thám hiểm
+Đoạn 4: Giao tranh với dân đảo Ma –tan, Ma-gien-lăng bỏ mạng.
+Đoạn 5:Trở về Tây Ban Nha
+ Đoạn 6: kết quả của đoàn thám hiểm.
- Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi thử thách để đạt được mục đích.
- HS trao đổi và nêu:
- Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn hi sinh
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc.
- Theo dõi GV đọc.
- Luỵên đọc theo cặp.
- 3 - 5 HS thi đọc.
- Thực hiện.
- Nêu: 
IV.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài Dòng sông mặc áo.
TOÁN
 Luyện tập chung.
I. Mục tiêu. 
- Thực hiện được các phép tình về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tình được diện tính hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( Hiệu) của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động Dạy 
Hoạt động Học 
1. Kiểm tra bài cũ:
2 Bài mới.
2.1Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu bài.
2.2 Hướng dẫn luyện tập
- Bài 1 yêu cầu gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét chấm bài.
Bài 2.
- Gọi HS đọc đề bài:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV Theo dõi giúp đỡ.
- Nhận xét chấm bài.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu các bước thực hiện giải?
- Theo dõi giúp đỡ.
- Nhận xét chấm bài.
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Nhắc lại tên bài học
- Tính.
- HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
a) b) c) 
d) e) 
- Nhận xét sửa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS Nêu:
- HS Nêu:
- Muốn tính diện tích hình bình hành 
- 1HS lên bảng làm.
- Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là
18 = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
- Nhận xét sửa bài.
- HS đọc đề
- Nêu:
- Nêu:
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
1HS lên bảng tóm tắt và làm bài.
- Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô trong một gian hàng là
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô.
- Nhận xét bài làm của bạn.
IV.Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
CHÍNH TẢ
Đường đi Sa Pa
I Mục tiêu
-Nhớ viết đúng bài chình tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
-Làm đúng bài tập chính ta phương ngữ.
II Đồ dùng dạy học.
Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a/2b. một số tờ –BT3a/3b.
III Các hoạt động dạy học.
kkkkk
Học sinh
-Kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước.
-Nhận xét chữ viết từng HS.
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn
-Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ-viết.
H: Phong cảnh Sa pa thay đổi như thế nào?
b)Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc.
c)Nhớ viết
d)Chầm bài-nhận xét bài viết của HS.
Lưu ý: GV có thể lựa chọn phần a hoặc b hoặc bài tập do GV tự soạn để sửa chữa lỗi chính tả cho HS lớp mình.
Bài 2:
a)Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa.
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc phiếu các nhóm khác nhận xét. Bổ sung, GV ghi nhanh vào phiếu.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3: 
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS đọc các câu văn đã hồn thành. HS dưới lớp nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b)Tổ chức cho HS làm bài tập 3b tương tự như cách tổ chức làm bài 3a.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và ghi nhớ các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT2 vào vở.
-1 Hs đọc cho 2 HS viết các từ ngữ.
-Nghe.
-2 Hs đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
+Thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục
-Luyện viết các từ : Thoắt, cái,lá vàng, rơi..
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và hồn thành phiếu.
-Đọc phiếu, nhận xét, bổ sung.
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-1 HS làm bảng lớp. HS cả lớp viết bằng bút chì vào SGK.
-Đọc, nhận xét bài làm của bạn.
-Chữa bài nếu sai.
-Lời giải: Thư viên-lưu giữ-bằng vàng-đại dương-thế giới.
-Nghe.
-Nghe,
Lịch sử
Bài 26: Những chính sách về kinh tế và văn hố của vua Quang Trung.
I Mục tiêu
II Đồ dùng dạy học.
-Phiếu thảo luận nhóm các HS.
-GV và HS sưu tầm các từ liệu về các chính sách về kinh tế, văn hố của vua Quang Trung.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
-GV gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 25.
-GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
-GV giới thiệu bài:
-Đọc và ghi tên bài.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+GV phát phiếu thảo luận nhóm cho HS, sau đó theo dõi HS thảo luận, giúp đỡ các nhóm gặp khó khắn
-Gợi ý cho HS phát hiện ra tác dụng của các chính sách kinh tế và văn hố giáo dục của vua Quang Trung.
(Phiếu thảo luận giáo viên tham khảo sách thiết kế).
-GV yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
-GV tổng kết ý kiến của HS gọi 1 
-GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, đóng góp ý kiến:
+Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
+GV giới thiệu: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc.
H: Em hiểu “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” của vua Quang Trung như thế nào?
-GV giới thiệu: Công việc đang thuận lợi thì vùa Quang Trung mất (1792). Người đời sau đều thương tiếc một ông vua tài năng đức độ nhưng mất sơm.
-GV : Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về nhà Vua Quang Trung.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau;
-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-Nhắc lại tên bài học.
-Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS và thảo luận theo hướng dẫn của GV.
+Thảo luận để hồn thành phiếu . kết quả thảo luận mong muốn.
-Nghe.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, mỗi nhóm chỉ trình bày về một ý, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-Nghe.
HS tóm tắt lại các chính sách của vua Quang Trung để ổn định và xây dựng đất nước.
-Lớp nhận xét trao đổi ý kiến.
-Vì chữ Nôm là chữ viết do nhân dân ta sáng tạo từ lâu
-Nghe.
-Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn
-Nghe.
-Một số HS trình bày trước lớp.
Thứ năm ngày tháng năm 2006
TỐN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU.
Giáo viên
Học sinh
-Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Treo bảng phụ.
-Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu m?
Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào?
-Bài tập yêu cầu em tính gì?
-Làm thế nào để tính được?
-Khi thực hiện lấy độ dài thật chia cho 500 cần chú ý điều gì?
-Nhận xét ghi điểm.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài tốn cho em biết điều gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-Nhắc HS khi tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất.
-Nhận xét chữa bài cho HS.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Hãy đọc tỉ lệ ... 
-Gọi HS trình bày, GV sửa chữa cho từng HS nếu có lỗi. GV ghi nhanh các câu cảm HS đặt lên bảng.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gợi ý: Muốn biết câu cảm bộc lộ cảm xúc gì trước hết các em phải đọc đúng giọng.
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét từng tình huống của HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, tập đặt câu cảm hoặc viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng câu cảm và chuẩn bị bài sau.
-3 HS đọc đoạn văn đã hồn chỉnh.
-Nghe.
-1 HS đọc trước lớp.
-Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo
-Dùng dấu chấm than.
-Nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp nhẩm theo để thuộc ngay tại lớp.
-3-5 HS tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-4 HS lên bảng đặt câu.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-Viết vào vở.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tình huống
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nghe.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
Bài 27: THÀNH PHỐ HUẾ
I.MỤC TIÊU:
II. CHUẨN BỊ:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì?
-Nhận xét, cho điểm.
-Giới thiệu , ghi tên bài.
-Treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chỉ thành phố Huế trên bản đồ và trả lời câu hỏi.
-Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào?
-Thành phố nằm ở phía nào ở dãy Trường Sơn?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi1
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3
-Treo lược đồ thành phố Huế, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
Dòng sông nào chảy qua thành phố Huế?
-Chỉ hướng chảy qua dòng sông?
-KL:Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang
-Yêu cầu:
-Các công trình này có từ bao giờ? Vào thời của vua nào?
Giảng:thời kì đó Huế
-Yêu cầu quan sát hình 1. Lược đồ thành phố Huế và cho biết:Nếu đi thuyên xuôi theo dòng sông Hương chúng ta có thể tham quan những địa điểm nào du lịch của Huế?
-Nhận xét, kết luận:
-Treo tranh ảnh của các địa danh trên bảng và giới thiệu các địa danh trên tranh ảnh.
-Nhấn mạnh:Những cảnh đẹp
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm chọn 1 dịa danh dùng tranh ảnh đã sưu tầm được để gới thiệu.
-Yêu cầu đại diện giới thiệu.
Tai sao Huế lại là thành phố du lịch nổi tiếng?
-Em có cảm nhận, tình cảm gì về thành phố Huế?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
-Nhận xét.
-Nghe, nhắc lại tên bài học.
-Thảo luận cặp đôi chỉ cho nhau thành phố Huế trên bản đồ và thay phiên trả lời
-Nằm ở thành phố Huế.
-phía đông của dãy Trường Sơn.
-1HS lên bảng chỉ và trả lời câu hỏi.
-3-4 HS lên bảng chỉ hướng đi qua đến Huế.
-Sông Hương là dòng sông chảy qua thành phố Huế.
-1-2 HS chỉ hướng chảy của dòng sông.
-Nghe.
-Tìm hiểu kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế.
-Lần lượt các em kể tên(mỗi em kể 1 tên)Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ
-Các công trình này có từ rất lâu: Hơn 300 năm về trước vào thời vua nhà Nguyễn.
-Lắng nghe
-Thực hiện theo yêu cầu
-ngắm những cảnh đẹp:Địa Hòn, Chén, Lăng Tự Đức
-Lắng nghe.
-Theo dõi và thực hiện yêu cầu.
-Nghe.
-Các nhóm chọn địa danh.
N1,5:Kinh thành Huế
-Sau đó đại diện giới thiệu.
-1-2 HS nêu ghi nhớ.
-Nghe bài hát Huế thương
-Cảm thấy hiểu hơn về vẻ đẹp của thành phố Huế
-Nhận việc.
ĐẠO ĐỨC
Bài 14: Bảo vệ môi trường.
I Mục tiêu:
.
II Đồ dùng dạy học.
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-SGK đạo đức 4.
-Phiếu giáo viên
III Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Hãy nhìn xung quanh lớp và cho biết, hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào?
H: Theo em, những rác đó do đâu mà có?
-Yêu cầu Hs nhặt rác xung quanh mình.
-Giới thiệu: .
-Yêu cầu HS đọc các thông tin thu thập và ghi chép được về môi trường.
-Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK.
- Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống?
-Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Hiện nay môi trường 
-GV tổ chức cho HS chơi
-Trò chơi “ nếu.. thì”
+Phổ biến luật chơi.
Cả lớp chia thành 2 dãy. Mỗi một lượt chơi, dãy 1 đưa ra vế “ nếu” dãy 2 phải đưa ra vế “ thì” tương ứng có nội dung về môi trường.
Mỗi một lượt chơi,mỗi dãy có 30 giây để suy nghĩ.
-Trả lời đúng. Hợp lí, mỗi dãy sẽ ghi được 5 điểm. Dãy nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.
+Tổ chức HS chơi thử.
+Tổ chức HS chơi thật.
+Nhận xét HS chơi.
-Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng ta cần và có thể được những gì?
+Nhận xét câu trả lời của HS.
+KL: Bảo vệ môi trường là điểm cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS thực hiện theo nội dung bài học.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+Nêu các biển báo giao thông đã học ở bài 13.
-Nêu:
-Còn có một vài mẩu giấy.
-Do một số bạn ở lớp vứt ra.
-Mỗi HS tự giác nhặt và vứt vào thùng rác.
-1 HS nhắc lại tên bài học.
-Các cá nhân HS đọc. Tuỳ lượng và thời gian cho phép mà GV quy định số lượng HS đọc.
-1 HS đọc.
-Môi trường đang bị ô nhiễm.
-Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt dần.
-Khai thác rừng bừa bãi,
-Vứt rác bẩn xuống sông ngòi, ao hồ
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-Nghe.
-Nghe phổ biến luật chơi.
-Tiến hành chơi thử.
-Tiến hành chơi theo 2 dãy 
VD: Dãy 1 nêú chặt phá rừng bừa bãi
Dãy 2  Thì sẽ làm xói mòn đất và gây lũ lụt
Trả lời
-Không chặt cây, phá rừng bừa bãi
+Không vứt rác,..
-Nghe.
-Nghe.
-Nghe và thực hiện.
THỂ DỤC
Bài:59
Kiểm tra nhảy dây
I.Mục tiêu:
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an tồn sân trường.
-Chuẩn bị:1 còi, mỗi HS 1 dây nhảy,bàn ghế để GV ngồi kiểm tra, đánh dấu 3-5 điểm, điểm nọ cách điểm kia tối thiểu 2m là vị trì ban đầu khi HS lên đứng chuẩn bị
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai, cổ tay. Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn do GV hay cán sự điều khiển
-Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng và nhảy bài thể dục phát triển chung đã học. T:1 lần mỗi động tác 2 x8 nhịp. Tập theo đội hình trên
-Ôn nhảy dây.Từ đội hình đang tập, GV cho HS dãn ra cách nhau tối thiểu 1,5m để tự ôn nhảy dây
B.Phần cơ bản.
a)Nội dung kiểm tra: Nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau
b)Tổ chức và phương pháp kiểm tra
-Kiểm tra thành nhiều đợt mỗi đợt 3-5 HS. Mỗi HS được nhảy từ 2-3 lần do GV quy định và 1 lần chính thức tính điểm. GV cử 3-5 HS làm nhiệm vụ đếm số lần bạn nhảy được
-Những HS đến lượt kiểm tra cầm dây tiến vào vị trí quy định. Thực hiện tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh của GV bằng lời, còi,các em bắt đầu nhảy, khi bị dây vướng chân, thì dừng lại. GV quan sát cách thực hiện động tác của từng HS cùng với kết quả số lần nhảy được của HS để đánh giá xếp loại
c)Cách đánh giá:Đánh giá dựa trên mức độ thực hiện kỹ thuật động tác và thành tích đạt được của từng HS theo mức độ sau:
-Hồn thành tốt:Nhảy cớ bản đúng kiểu, thành tích đạt 6 lần liên tục trở lên (Nữ) 5 lần (Nam)
-Hồn thành:Nhảy cơ bản đúng kiểu , thành tích đạt tối thiểu 4 lần (Nữ)3 lần (Nam)
-Chưa hồn thành:+Trường hợp 1 nhảy sai kiểu
+Trường hợp 2:Nhảy cơ bản đúng kiểu, nhưng thành tích đạt dưới 4 lần đối với nữ và dưới 3 lần đối với nam
-Những trường hợp khác do GV quyết định
C.Phần kết thúc.
-Một số động tác và trò chơi hồi tĩnh
-GV nhận xét công bố kết quả kiểm tra, tuyên dương nhắc nhở một số HS
-Giao bài tập về nhà (Nội dung do GV quy định)
6-10’
19-22’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
THỂ DỤC
Bài:60
Môn tự chọn-Trò chơi “kiệu người”
I.Mục tiêu:
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an tồn sân trường.
-Chuẩn bị:kẻ sân để tổ chức trò chơi và dụng cụ để tập môn tự chọn
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, vai, hông, cổ tay. Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn, do GV hoặc cán sự điều khiển
-Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung do Gv chọn động tác
*Kiểm tra bài cũ hoặc 1 trò chơi khởi động do GV chọn
B.Phần cơ bản
a)Môn tự chọn
-Đá cầu
+Ôn tâng cầu bằng đùi. Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn, chữ U, hình vuông, hình chữ nhật. GV nêu tên động tác, có thể cho 1-2 HS giỏi lên thực hiện động tác, sau đó chia tổ và địa điểm cho các em tự tập, GV kiểm tra uốn nắn sai, nhắc nhở kỷ luật tập
+Khi tâng cầu bằng đùi (Chọn vô địch tổ tập luyện). Tuỳ theo địa điểm cho phép, có thể cho từng hàng ngang hoặc tất cả tổ cùng thi theo lệnh thống nhất, ai để rơi cầu thì dừng laị, người đá rơi cầu cuối cùng là vô địch.Trước khi cho HS thi, GV có thể cho HS thi thử 2-3 lần để HS nắm vững cách thi và chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc thi
+Ôn chuyển cầu theo nhóm 2 người.Đội hình tập và cách dạy như bài 57
-Ném bóng
+Ôn 1 số động tác bổ trợ do GV chọn.Tập đồng loạt theo 2-4 hàng ngang hoặc vòng tròn hay các đội hình khác phù hợp với thực tế sân tập Gv nêu tên động tác, làm mâũ cho HS tập, uốn nắn động tác sai
+Ôn cầm bóng đứng chuẩn bị-ngắm đích ném bóng vào đích.Tập hợp HS thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị, những HS đến lượt, tiến vào sát vạch giới hạn thực hiện tư thế chuẩn bị, khi có lệnh mới được ném hoặc lên nhặt bóng
b)Trò chơi vận động
-Trò chơi “Kiệu người” .GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, rồi HS chơi thử 1-2 lần .Sau đó cho HS chơi chính thức 2-3 lần.GV chú ý nhắc nhở HS bảo đảm kỷ luật
C.Phần kết thúc
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Đi đềi theo 2-4 hàng dọc và hát trên sân trường hoặc trong nhà tập
*Một số động tác hồi tĩnh hoặc trò chơi do GV chọn
-GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà
6-10’
18-22’
9-11’
9-11’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30(9).doc