Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Võ Thị Ngọc Giàu - Trường tiểu học Phước Lại

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Võ Thị Ngọc Giàu - Trường tiểu học Phước Lại

TOÁN (Tiết 66)

 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

I - MỤC TIÊU:

Biết chia một tổng chia cho một số

Bước đầu biết vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính .

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, SGV, bảng con

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Ổn định :HS hát

2.Bài cũ: Kiểm tra

GV nhận xét chung về bài kiểm tra.

3.Bài mới: Giới thiệu:

 

doc 38 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Võ Thị Ngọc Giàu - Trường tiểu học Phước Lại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 14
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
23 -11
Toán
Tập đọc
Kể chuyện Khoa học
66
27
14
27
Chia một tổng cho một số
Chú đất Nung
Búp bê của ai
 Một số cách làm sạch nước 
Ba
24-11
Toán 
TLVăn 
Đạo đức
Hát 
Thể dục 
67
27
14
14
27
Chia cho số có một chữ số 
Thế nào là miêu tả .
Biết ơn thầy cô giáo(T1)
Ôn:Trên ngựa ,Khăn quàng ,cò lả
Oân bài TD phát triển chung. Trò chơi đua ngựa
Tư
25-11
Toán 
LTV câu 
Lịch sử 
Tập đọc
Kỉ thuật
68
27
14
28
14
Luyện tập 
Luyện tập và câu hỏi 
Nhà Trần thành lập.
Chú đất Nung (TT)
Thêu móc xích (tiết 2 ).
Năm
26 -11
Toán 
LTVCâu
Thể dục 
Mĩ Thuật
Khoa học
69
28
28
14
28
Chia một số cho một tích .
Dùng câu hỏi vào mục đích khác .
Oân bài TD phát triển chung. Trò chơi đua ngựa
Vẽ theo mẫu ,Mẫu có hai đồ vật .
Bảo vệ nguồn nước .
Sáu
27-11
Toán 
Chính tả
TLVăn
Địa lí 
SHL 
70
14
28
14
 14
Chia một tích cho một số .
Nghe viết : Chiếc áo búp bê
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật .
HĐSX của người dân ở đồng bằng BB.
Tổng kết ATGT .
Thứ hai , ngày 23 tháng 11 năm 2009
TOÁN (Tiết 66)
 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I - MỤC TIÊU:
Biết chia một tổng chia cho một số 
Bước đầu biết vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính . 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, SGV, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1.Ổn định :HS hát 
2.Bài cũ: Kiểm tra
GV nhận xét chung về bài kiểm tra.
3.Bài mới: Giới thiệu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.
GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng (bằng phấn màu):
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
GV gợi ý để HS nêu: 
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS TB yếu
Tính theo hai cách.
Bài tập 2:HS khá giỏi 
Cho HS làm tương tự phần b của bài tập 1.
Bài tập 3: HS khá giỏi 
HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm và chữa bài.
HS tính trong vở nháp
HS tính trong vở nháp.
HS so sánh & nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau.
HS tính & nêu nhận xét như trên.
HS nêu
Vài HS nhắc lại. 
HS học thuộc tính chất này.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
4.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
TẬP ĐỌC (Tiết 27 )
 CHÚ ĐẤT NUNG
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết đọc đoạn văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt được lời người kể với nhân vật (chành kị sĩ, Hòn Rấm, chú đất nung)
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được điều có ích dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các CH trong SGK) 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Chú Đất nung.
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
+HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghĩa từ: đống rấm, hòn rấm.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn: giọng hồn nhiên-nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật.
c. Tìm hiểu bài:
Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
 Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son (được tặng trong dịp Tết Trung thu), một chú bé bằng đất (một hòn đất có hình người.)
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
 Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại. Một HS giỏi điều khiển lớp trao đổi các câu hỏi 3-4.
 Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? 
 Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát hoặc vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?
 Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
 Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
 Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ông Hòn..chú thành đất nung.
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc đoạn 1.
Học sinh đọc đoạn 2
Học sinh đọc đoạn còn lại.
4 học sinh đọc theo cách phân vai.
4. Củng cố: Truyện chú Đất nung có hai phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ chơi của cu Chát, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện – học trong tiết TĐ tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật/
5. Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
________________________
KỂ CHUYỆN (Tiết 14)
BÚP BÊ CỦA AI ?
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to) – nếu có điều kiện.
Sáu băng giấy để 06 HS thi viết lời thuyết minh cho 06 tranh (BT1) +06 băng giấy GV đã viết sẵn lời thuyết minh.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A . Bài cũ 
B .Bài mới
Giới thiệu bài :
Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời các nhân vật (lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đánh. Lời cô bé: dịu dàng)
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Bài tập 1:
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập.
-Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn gọn.
-Cho hs làm theo cặp và viết và băng giấy lời thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết minh.
Bài tập 2:
-Yêu cầu đọc yêu cầu bài tập.
-Nhắc nhở hs kể nhập vai mình là búp bê để kể lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm xúc của nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em.
Bài tập 3:
-Yêu cầu đọc lại yêu cầu bài tập và suy nghĩ ra những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Đọc: tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.
-Trao đổi nhau và viết vào băng giấy, dán lên bảng, các nhóm khác nhận xét.
-Đọc:Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê.
-Một hs kể mẫu 1 đoạn.
-Các cặp kể với nhau.
-Hs thi kể chuyện trước lớp.
-Đọc yêu cầu:Kể phần kết thúc của câu chuyện với tình huống mới. Suy nghĩ về tình huống mới. 
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
KHOA HỌC ( Tiết 27 )
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC 
I- MỤC TIÊU:
-Kể được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi,
-Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 56,57 SGK.
-Phiếu học tập nhóm.
PHIẾU HỌC TẬP
Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc hướng dẫn trong mục “Bạn cần biết” để hoàn thành bảng sau:
Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch
Thông tin
6.Trạm bơm đợt hai
Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng
5.Bể chứa
Nước đã khử sắt, sát trùng và loại bỏ các chất bẩn khác.
1.Trạm bơm nước đợt một
Lấy nước từ nguồn.
2. Dàn khử sắt-bể lắng
Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước.
3.Bể lọc
Tiếp tục loại các chất không tan trong nước.
4.Sát trùng
Khử trùng.
-Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định : HS hát 
2.Bài cũ:
-Có những nguyên nhân gây ô nhiễm nước nào?
-Khi nước bị ô nhiễm thì điều gì xảy ra?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Một số cách làm sạch nước”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch nước 
-Em thấy qua một số cách làm sạch nước nào?
*Giảng: Thông thường có 3 cách làm sạch n ...  
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập: 2b, 3b. 
Giáo viên giao việc 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm. 
Bài 3b: chân thật, vất vả, xấc xược.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:-HS nhắc lại nội dung học tập,-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-Nhận xét tiết học, làm BT 2b, 3b, chuẩn bị tiết 15.
_____________________
Tập làm văn (Tiết 26 )
 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
1- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật , các kiểu mở bài , kết bài ,trình tự miêu tả trong phần thân bài( ND ghi nhớ)
2- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài ,kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, SGV, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định :
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét.
Bài tập 1: HS đọc bài
GV chốt lại: 
Câu a: Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. 
Câu b: Phần mở bài: Giới thiệu cái cối. 
Phần kết bài: Nêu kết thúc bài. 
Câu c: Giống nhau: mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. 
Câu d: Phần thân bài tả cái cối theo trình tự: từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Tiếp theo là tả công dụng của cái cối. 
Bài tập 2: 
GV chốt lại: Khi tả đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. 
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. 
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập :
GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống. 
GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống, tên các bộ phận, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
Gợi ý câu d: 
Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. Khi viết, cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết luận. GV cùng HS nhận xét và chốt lại.
4. Củng cố ,dặn dò :NX tiết dạy .
HS đọc yêu cầu bài tập: đọc nối tiếp. 
Trao đổi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi. 
HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc câu hỏi. 
HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi . 
HS làm vào vở. 
HS nối tiếp nhau đọc phần bài làm. 
ĐỊA ( Tiết 14 )
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Đồng Bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn trái, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết Đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
-Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường?
Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? 
GV nhận xét
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
 Chúng ta đã biết về nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Bài học này sẽ giúp các em biết hoạt động sản xuất của người dân nơi đây có gì khác với người dân miền núi.
Trồng lúa gạo là công việc chính của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có nhiều thuận lợi nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa (nơi trồng nhiều lúa) thứ hai của cả nước.
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?
Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.
Hoạt động 3: Làm việc nhóm
Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? Vì sao?
Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi trong SGK.
Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó cũng được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ)
GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết của đồng bằng Bắc Bộ.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung.
4.Củng cố :GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)
SiNH HOẠT LỚP TUẦN 14
 I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Chủ điểm :Nhớ ơn thầy cô giáo .. 
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt ,chấp hành luật giao thông
 II/ CHUẨN BỊ :
 T Các báo cáo, sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 & Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
-Nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần.
 -Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua.
 -Ghi nhận : Khen thưởng tổ xuất sắc:
 Khen thưởng cá nhân xuất sắc: 
 & Hoạt động 2 :Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 15:
-Vệ sinh lớp học,xung quanh trường
-Hình thành đôi bạn học tập
-Bảo quản Đ DHT,đồ dùng ở lớp, trường
-Lớp thi đua học tốt, đi học đều, đủ
Các tổ trưởng báo cáo:
-Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ,
 Không chạy nhảy,leo lên bàn.
-Vệ sinh : giữ vệ sinh lớp, sân trường tốt. –Học tập : Học và làm bài tốt. Có những em chưa thuộc bài 
TLớp trưởng tổng kết.
HS còn nói chuyện nhiều trong giờ học .
-củng cố lại nề nếp lớp .
MĨ THUẬT (tiết: 14)
BÀI:VẼ THEO MẪU :MẪU CÓ 2 ĐỒ VẬT
I .MỤC TIÊU :
-HS nắm được hình dáng , tỉ lệ 2 vật mẫu . 
-Biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết và vẽ được 2 đồ vật gần giống mẫu . 
-HS yêu thích vẻ đẹp của các đồ vật .
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Giáo viên :
SGK , SGV ; 1 vài mẫu có 2 đồ vật ; Vải làm nền cho mẫu vẽ ; Bục để vật mẫu ; 
Hình gợi ý cách vẽ ; 1 số bài vẽ mẫu có 2 đồ vật của HS các lớp trước 
-Học sinh :
SGK ; Mẫu để vẽ theo nhóm ; Vở thực hành ; Bút chì đen , tẩy , màu vẽ 
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :Hát
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Quan sát , nhận xét 
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 34 SGK:
+Mẫu có mấy đồ vật? Gồm các đồ vật nào?
+Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc, đậm nhạt của các đồ vật như thế nào?
+Vị trí các đồ vật trước, ở sau?
-Trình bày mẫu vài lần theo các hướng và vị trí khác nhau, hỏi đáp về từng mẫu xếp được.
* Chốt: Khi nhìn ở mỗi vị trí khác nhau sẽ có hình ảnh về mẫu khác nhau. Mỗi người nên vẽ theo góc nhìn của mình.
-Cho hs quan sát mẫu theo nhóm .
Hoạt động 2:Cách vẽ 
-Yêu cầu hs quan sát mẫu, nêu cách vẽ:
+So sánh chiều cao và chiều ngang của mẫu để phác khung hình chung, sau đó phác khung hình từng vật.
+Vẽ trục từng mẫu tìm tỉ lệ của chúng như vẽ một vật.
+Vẽ nét chính trước, sau đó vẽ nét chi tiết và sửa hình cho giống mẫu.
+Nhìn mẫu vẽ đậm nhạt hay tô màu.
Hoạt động 3:Thực hành 
-Lưu ý hs vẽ khung hình chung phù hợp khổ giấy; tìm tỉ lệ giữa từng vật với khung hình chung và với nhau.
-Hướng dẫn những hs còn lúng túng.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
-Treo một số bài tốt lên nhận xét tuyên dương, động viên những bài chưa tốt.
4.củng cố Dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Quan sát tranh và nêu các ý kiến.
-Quan sát theo nhóm.
-Quan sát theo nhóm và nêu các vẽ.
-Hs thực hành không dúng thước kẻ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 14 CHUAN KT IN NGAY.doc