Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Lê Thị Ánh Tuyết

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Lê Thị Ánh Tuyết

Đạo đức : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO

 I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS có khả năng:

 -Hiểu: +Công lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS.

 +HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.

 -Có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

 II.Đồ dùng dạy học:

 -SGK Đạo đức 4.

 -Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.

 -Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 330Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Lê Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 c a b d o0oc a b d
Thứ 2
Đạo đức
Toán
Tập đọc 
Khoa học 
Kĩ thuật 
Biết ơn thầy cô giáo cũ ( Tiết 1 )
T66 Một tổng chia cho một số
Chú đất nung 
Một số cách làm sạch nước
Ôn tập cắt khâu ,...
Thứ 3
Thể dục
Toán
LTVC
Kể chuyện
Lịch sử
Bài 27
Chia cho số có một chữ số 
Luyện tập về câu hỏi 
Búp bê của ai 
Nhà Trần thành lập 
Thứ 4
Tập làm văn 
Toán
Tập đọc 
Khoa học 
Thế nào là miêu tả 
Luyện tập
Chú đất nung ( tt)
Bảo vệ nguồn nước 
Thứ 5
Thể dục
Luyện từ và câu 
Toán
Chính tả
Kĩ thuật
 Bài 28
Dùng câu hỏi vào mục đích khác 
Chia một số cho một tích
Chiếc áo búp bê
Cắt , thêu ,khâu sản phẩm tự chọn
Thứ 6
 Toán 
Địa lí 
Tập làm văn 
Một tích chia cho một số 
Hoạt động sản xuất của người dân ở Bắc Bộ 
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật 
Thứ hai ngày tháng năm 20
 Đạo đức : 	 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
 I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu: +Công lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS.
 +HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
 -Có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
 -Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:Cho HS hát .
2.KTBC:
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nhắc lại ghi nhớ của bài “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”
 +Hãy nêu những việc làm hằng ngày của bản thân để thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.
 -GV ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống (SGK/20-21)
- GV nêu tình huống:
 Cô Bình- Cô giáo dạy bọn Vân hồi lớp 1. Vừa hiền dịu, vừa tận tình chỉ bảo cho từng li từng tí. Nghe tin cô bị ốm nặng, bọn Vân thương cô lắm. Giờ ra chơi, Vân chạy tới chỗ mấy bạn đang nhảy dây ngoài sân báo tin và rủ: “Các bạn ơi, chiều nay chúng mình cùng đến thăm cô nhé!”
 - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/22)
 -GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập.
 Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
òNhóm 1 : Tranh 1
òNhóm 2 : Tranh 2
òNhóm 3 : Tranh 3
òNhóm 4 : Tranh 4
 -GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập.
 +Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 +Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22)
- GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
a/. Chăm chỉ học tập.
b/. Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài.
c/. Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.
d/. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
đ/. Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
e/. Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam.
g/. Chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn.
 -GV kết luận:
 Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
 Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 -GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 -Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ  ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (Bài tập 5- SGK/23)
-Một số HS thực hiện.
-HS nhận xét.
- HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.
-Từng nhóm HS thảo luận.
-HS lên chữa bài tập- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
- Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận.
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.
-HS đọc.
-HS cả lớp thực hiện.
 TOÁN MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu :
 Giúp HS: 
 -Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số 
 -Áp dụng tính chất một tổng (một hiệu ) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan 
II.Đồ dùng dạy học : 
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động củ trò
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số .
 b) So sánh giá trị của biểu thức 
 -Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 ( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7 
 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
 -Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) :7 và 
35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ?
 -Vậy ta có thể viết : 
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 
 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
 -GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên 
 +Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế 
nào ? 
 + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.
 35 : 7 + 21 :7 ? 
 + Nêu từng thương trong biểu thức này. 
 + 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21 ) : 7
 + Còn 7 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 ? 
_ Vì ( 35 + 21) :7 và 35 : 7 + 21 :7 nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một sôù , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau 
 d) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1a 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -GV ghi lên bảng biểu thức : 
 ( 15 + 35 ) : 5 
 -Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên. 
 -GV nhắc lại : Vì biểu thức có dạng là tổng chia cho một số , các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện theo 2 cách như trên 
 -GV nhận xét và cho điểm HS 
 Bài 1b :
 -Ghi lên bảng biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4 
 -Các em hãy tìm hiểu cách làm và làm bài theo mẫu. 
 -Theo em vì sao có thể viết là :
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 
 -GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận xét và cho điểm HS 
 Bài 2 
 -GV viết lên bảng biểu thức :
 ( 35 – 21 ) : 7 
 -Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách. 
 -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 
 -Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu cách làm của mình. 
 -Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ? 
 -GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số .
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài 
-Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. 
Bài giải
Số nhóm HS của lớp 4A là
32 : 4 = 8 ( nhóm )
Số nhóm HS của lớp 4B là
28 : 4 = 7 ( nhóm )
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
 -GV chữa bài , yêu cầu HS nhận xét cách làm thuận tiện. 
 -Nhận xét cho điểm HS. 
4.Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. 
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu. 
-HS đọc biểu thức 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
-Bằng nhau. 
-HS đọc biểu thức. 
-Có dạng là một tổng chia cho một số .
-Biểu thức là tổng của hai thương 
-Thương thứ nhất là 35 : 7 , thương thứ hai là 
21 : 7 
-Là các số hạng của tổng ( 35 + 21 ). 
-7 là số chia. 
-HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại .
-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách 
-Có 2 cách 
 * Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia .
 * Lấp từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các quả với nhau . 
-Hai HS lên bảng làm theo 2 cách. 
-HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu 
-Vì trong biểu thức 12 :4 + 20 : 4 thì ta có 12 và 20 cùng chia cho 4 áp dụng tính chất một tổng chia cho một số ta có thể viết :
12 :4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 
-1 HS lên bảnng làm bài , cả lớp làm bài vào vở, HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS đọc biểu thức. 
-2 HS lên bảng làm bài ,mỗi em làm một cách.
-HS cả lớp nhận xét. 
-Lần lượt từng HS nêu 
+ Cách I : Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia + Cách 2 : Xét thấy cả số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia nên ta lần lượt lấy số trừ và số bị trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau 
-Khi chia một hiệu cho một số , nếu số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau. 
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc đề bài. 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở , HS có thể có càch giải sau đây: 
Bài giải
Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là
32 + 28 = 60 ( học sinh )
Số nhóm HS của cả hai lớp là
60 : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
-HS cả lớp.
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu: 
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
 -PN: kị sĩ rất bảnh , cưỡi ngựa , đoảng , sưởi , vui vẻ ,
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm  .
Đọc diễn cảm toàn bài , phân biệt được lời của nhân vật .
Đọc - hiểu:
Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm Muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lò lửa .
Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ , tía , son , đoảng , chái bếp , đống rấm , hòn rấm ø,
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài 
" Văn hay chữ tốt " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi : Em nhận ra thứ đồ chơi nào mà em đã biết ?
Tuổi thơ ai cũng có rất nhiều trò chơi mỗi trò chơi gợi gợi nên một kỉ niệm riêng , ý nghĩa riêng . Bài tập đọc hôm nay, các em tìm hiểu điều đó.
 b. Hướn ...  vịt. (do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo là ngô, khoai) .
 2/.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
 *Họat động theo nhóm:
 -GV cho HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý sau :
 +Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
 +Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi :Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 200c ?Đó là những tháng nào ?
 +Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
+Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ .
 -GV gợi ý: hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở Đ B Bắc Bộ không ?
 -GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của ĐB Bắc Bộ .
4.Củng cố :
 -GV cho 3 HS đọc bài trong khung .
 -Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở ĐB Bắc Bộ .
 -Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc 
Bộ ?
 -Kể tên một số loại rau được trồng ở xứ lạnh.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo .
 -Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS trả lời .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả phần làm việc của nhóm mình.
-HS nêu .
-HS thảo luận theo câu hỏi .
 +Từø 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc tràn về .
 +Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200c .Đó là những tháng :1,2,12 .
 +Thuận lợi :trồng thêm cây vụ đông;khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết.
 +Bắp cải, su hào , cà rốt 
-HS các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc .
HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
LỊCH SỬ	NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu :
 -Học xong bài này, HS biết: hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
 -Về cơ bản, nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ của vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.	
II.Chuẩn bị :
PHT của HS.
Hình minh hoạ trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Cho HS hát một bài.
2.KTBC :
 -Em hãy đọc bài thơ của Lý Thường Kiệt.
 -Nêu vài nét về cuộc chiến đấu ở phòng tuyến sông Cầu.
 -GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu :ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 -GV cho HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII .nhà Trần thành lập”.
 +Hỏi: hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào?
 +Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ?
 *GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: cuối thế kỷ 12, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây.
*Hoạt động nhóm :
 -GV yêu cầu HS sau khi dọc SGK, điền dấu chéo vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện:
 £ Đứng đầu nhà nước là vua.
 £ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
 £ Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
 £ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
 £ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
 £ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
 -GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện.
 *Hoạt động cả lớp :
 GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:
 -Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
 Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ
4.Củng cố :
 -Cho 3 HS đọc bài học trong khung.
 -Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào?
 -Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 *Nhà Trần ra đời đã cứu vãng sự suy yếu của quốc gia Địa Việt. Với một số chính sách tiến bộ, nhà Trần đã tiếp tục củng cố được nền độc lập của dân tộc, chuẩn bị cho những cuộc chiến đấu bảo vệ nền độc lập sau đó.
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”.
 -Nhận xét tiết học.
-HS đọc và nêu được các ý chính diễn biến của cuộc chiến sông Cầu.
-HS nhận xét.
-HS đọc.
-HS suy nghĩ trả lời .
-HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận và trả lời.
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.
-HS cả lớp.
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. Mục tiêu: 
Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả gồm : các kiểu mở bài , trình tự miêu tả trong phần thân bài , kết bài .
Viết được một đoạn mở bài , kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật giàu hình ảnh chân thực và sáng tạo .
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được 
-Gọi HS trả lời câu hỏi :- Thế nào là miêu tả?
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
-Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về cách viết bài văn miêu tả , viết những đoạn mở đoạn và kết đoạn thật hay và thật ấn tượng .
b. Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải .
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu : Ngày xưa cách đây đã ba bốn chục năm , ở nông thôn chưa có điện chưa có máy xay xát như hiện nay nên người ta phải dùng cối xay tre để xay lúa . Hiện nay vẫn còn một số gia đình ở Miền Bắc và Miền Trung vẫn còn cối xay lúa bằng tre giống như thế này .
- Hỏi : - Bài văn tả cái gì ?
- Tìm các phần mở bài , kết bài . Mỗi phần ấy nói lên điều gì ? 
- Phần mở bài dùng để giới thiệu đồ vật được miêu tả . Phần kết bài thường nói đến tình cảm , sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật đó .
- Các phần mở bài , kết bài đó giống với những cách mở bài , kết bài nào đã học ? 
+ Mở bài trực tiếp là như thế nào ? 
- Thế nào là kết bài mở rộng ?
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ? 
* GV giảng : Trong khi miêu tả cái cối tác giả đã dùng những hình ảnh so sánh , nhân hoá thật sinh động : chật như nêm cối , cái cối bằng tre mà cứng như đanh , cái tai tỉnh táo để nghe ngóng , cái cối xay , cái võng đay , cái chiếu manh , cái mâm gỗ , cái giỏ cua , cái chạn bát , giường nứa , ... tất cả , tất cả chúng nó đều cất tiếng nói ... Tác giả đã quan sát cái cối tre thật tỉ mỉ , tinh tế bằng nhiều giác quan . Nhờ sự quan sát thật tỉ mỉ , tinh tế ấy với cách sử dụng rất linh hoạt các biện pháp tu từ so sánh nhân hoá trong bài làm cho bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động .
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Khi tả một đồ vật ta cần chú ý điều gì ?
- Muốn tả đồ vật thật tỉ mỉ , tinh tế ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật , rồi tả những bộ phận có đặc diểm nổi bật , không nên tả hết mọi chi tiết , mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man , dài dòng .
2.3 Ghi nhớ : 
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .
2.4 Luyện tập :
- Gọi học sinh đọc nội dung bài .
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi .
- Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
- Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?
- Những từ ngữ tả hình dáng , âm thanh của cái trống .
* Hình dáng : Tròn như cái chum , mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chăn chặn , nở ở giữa , khum nhỏ lại ở hai đầu , ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong , nom rất hùng dũng , hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng .
- Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã " Tùng ! Tùng ! Tùng ! " giục trẻ rảo bước tới trường , / trống " cầm càng " theo nhịp " Cắc , tùng ! Cắc tùng ! " để học sinh tập thể giục/ trống xả hơi một hồi dài là lúc học sinh được nghỉ .
- Yêu cầu HS viết thêm mở bài , kết bài cho toàn thân bài trên .
- Nhắc HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp , kết bài theo kiểu mở rộng . Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với nhau .
- Gọi HS trình bày bài làm . 
- GV - Nhận xét , sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm các em viết hay .
 * Củng cố – dặn dò:
- Hỏi : Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn mở bài và kết bài .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS lên bảng viết .
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời .
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc chú giải.
- Quan sát và lắng nghe .
- Bài văn tả cối xay lúa bằng tre .
- Phần mở bài : Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giắc mộng , ngồi chễm chệ giữa gian nhà trong . Mở bài giới thiệu cái cối 
- Phần kết bài : Cái cối xay cũng giống như những đồ dùng đã sống cùng tôi ... từmg bước chân anh đi ..." Kết bài nói tính cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà .
- Lắng nghe .
- Mở bài trực tiếp , kết bài mở rông trong kiểu văn kể chuyện .
- Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì .
- Là sự bình luận thêm về đồ vật .
-Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ , từ ngoài vào trong từ phần chính đến phần phụ , cái vành , hai cái tai , hàng răng cối , cần cối , đầu cần , cái chốt , dây thừng buộc cần và tả công cụ của cái cối : dùng để xay lúa , tiếng cối làm vui cả xóm .
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
- Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ , từ ngoài vào trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn văn , 1 Hs đọc câu hỏi của bài .
- Dùng bút chì gạch câu văn tả bao quát cái trống , những bộ phận của cái trống được miêu tả , những từ ngữ tả hình dáng , âm thanh của cái trống .
+ Câu : Anh chàng trống này tròn như cái chum , lúc nào cũng chễm chễ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ .
+ Bộ phận : Mình trống , ngang lưng trống , hai đầu trống .
- Lắng nghe 
- Tự làm vào vở .
- 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài , kết bài của mình trước lớp .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
-----------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_le_thi_anh_tuyet.doc