Lịch sử:
Nhà Trần thành lập
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức&Kĩ năng:
-Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại việt.
* HS khá, giỏi:
Biết được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chủ ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
2 - Giao dục:
- Tự hào về lịch sử nước nhà.
II/ Đồ dùng dạy – học :
Phiếu học tập của HS .
III/ Các hoạt động dạy học :
TUẦN 14 NGÀY SOẠN:14/11/2011 NGÀY DẠY:21/11/2011 Đạo đức: Biết ơn thầy giáo, cô giáo I/ Mục tiêu : 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. * Kĩ năng sống: + Lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. + Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.. II/ Đồ dùng dạy học : - SGK đạo đức 4, các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3 . III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc lại ghi nhớ ở bài trước. - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới : 2.1 Giớùi thiệu bài : - Ở tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thế nào là kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo . 2.2 Hoạt động1 : Xử lý tình huống : - GV nêu tình huống . - GV kết luận : Các thầy cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo . 2.3 Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi - GV yêu cầu từng nhóm HS làm bài. - GV nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập : các tranh 1,2,4 : Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Tranh 3 không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện không tôn trọng thầy giáo, cô giáo . 2.4 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2) - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4, môĩ nhóm nhận 1 băng chữ viết tên 1việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu Hs lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo GVKL : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo . các việc làm a,b, d,đ ,e ,g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo - GV mời HS đọc phần Ghi nhớ 3.Củng cố-Dặn dò: - GV cho HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi công lao các thầy cô giáo. - Dặn dò. - HS đọc lại ghi nhớ. - HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. lựa chọn cách ứng xử và trình bày lý do lựa chọn . - Các nhóm thảo luận về các cách ứng xử . - Từng nhóm HS thảo luận bài tập 1 . Các nhóm khác nhận xét, bổ sung phần trả lời của nhóm bạn. - HS thảo luận theo nhóm4 ghi những việc nên làm vào 1 tờ giấy nhỏ, sau đó từng nhóm lên dán băng chữ. Các nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận bài tập sau đó trình bày. - 2 HS đọc phần ghi hớ. Toán- Chia một tổng cho một số I/ Mục tiêu : - Biết chia một tổng cho một số . - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - HS làm bài tập:1; 2 ( không yêu cầu HS phải thuộc các tính chất này). Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học : SGK Toán 4 III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Tính giá trị của biểu thức: a.(35+21):27 b.35:7+21:7 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp các em biết cách chia một tổng cho một số . 2.2 GV hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số . - GV nêu phép tính : (35 + 21) : 7 và 35 :7 + 21 : 7 từ kết quả trên GV cho HS so sánh hai kết quả. - Vậy muốn chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? F GV KL : Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số đó, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau . - GV cho vài HS nhắc lại. 2.3 Thực hành : FBài 1 : - GV gợi ý cho Hs làm theo 2 cách : a.C 1 :Theo thứ tự thực hiện các phép tính. C2 : Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số . b.Hướng dẫn Hs tính theo mẫu. Lưu ý Hs cách 2 FBài 2 : - Hướng dẫn Hs thực hiện tương tự như bài 1 Lưu ý Hs dấu trừ trong ngoặc. FBài 3 : ( HS khá giỏi) - GV gọi HS đọc đềø bài . - Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài : - GV nhận xét sửachữa . 3. Củng cố, dặn dò : - GV gọi HS nhắc lại ghi nhớ ở trên. - 2HS lên bảng thực hiện. - HS so sánh: (35 + 21) : 7 = 56 : 7 ; 35 :7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 = 8 -HS so sánh 2 kết quả và nêu : (35 + 21) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 - HS trả lời. - 3 HS nhắc lại. - HS làm bài. a.C1 : (15 +35) :5 = 50 :5 = 10 C2 : (15 +35) :5 = 15 :5 + 35 :5 = 3 + 7 = 10 Hs làm bài. b-( 80 + 4 ) : 4 = ? C1 : ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21 C2 : ( 80 + 4 ) : 4 = 80: 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 -2 hs lên bảng giải.HS cả lớp làm bài vào vở. ( 27 – 18 ) : 3 = ? C1 : ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 C2 :( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 (64 – 32) :8 = ? C1 :(64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4 C2 : ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4 - HS đọc đề và tóm tắt đề bài và giải : Số nhóm HS của lớp 4A là : 32 : 4 = 8 ( nhóm) Số nhóm HS của lớp 4B 28 : 4 = 7 ( nhóm) Số nhóm HS của cả 2 lớp : 7 + 8 = 15 ( nhóm) - HS nhắc lại ghi nhớ. Lịch sử: Nhà Trần thành lập I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức&Kĩ năng: -Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại việt. * HS khá, giỏi: Biết được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chủ ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất. 2 - Giáo dục: - Tự hào về lịch sử nước nhà. II/ Đồ dùng dạy – học : Phiếu học tập của HS . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : - Cuối thế kỷ XII, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây. 2.2 Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân . - GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào đựơc nhà Trần thực hiện: + Đứng đầu nhà nước và vua + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con + Lậïp Hà đê sứ, Khuyến nông sứ , Đồn điền sứ + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin . + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã . + Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu . - GV hướng dẫn tổ chức cho các em trình bày những chính sách về nhà nước được nhà Trần thực hiện . 2.3 Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi để cả lớp thảo luận : + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng dưói thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa ? 3.Củng cố-dặn dò.: - GV gọi HS đọc mụcghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. -1 HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS đọc SGK , điền dấu x vào ô sau chính sách đựơc nhà Trần thực hiện - HS trình bày chính sách về nhà nước được nhà Trần thực hiện. - Cả lớp thảo luận và nêu . + Đặt chuông ở trước thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trên triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. - HS đọc mụcghi nhớ. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ BA ngày 22 tháng 11 năm 2011 Tập đọc: Chĩ ®Êt nung I/ Mục tiêu : 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước biết đọc nhấn giọng một số ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( chàng kị sĩ, ông hòn Rấm, chú bé Đất ) - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các CH trong SGK ) * Kĩ năng sống: + Tự nhận thức bản thân + Thể hiện sự tự tin. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có lòng can đảm. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài tập đọc trang 135 , SGK . Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đoạn cần luyện đọc . III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài tập đọc văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung . - GV nhận xét – ghi điểm . 2 . Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Giới thiệu chủ điểm tiếng sáo diều Trong tiết học mở đầu chủ điểm các em sẽ làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung . 2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . a) Luyện đọc : -Cho HS đọc nối tiếp nhau (mỗi em một đoạn) -Yêu cầu HS chia đoạn -Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn và luyện đọc từ khó . - Chỉnh sửa phát âm cho HS . -Ghi bảng từ khó HS dễ đọc sai :đống rấm , hòn rấm - Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ trong SGK -Cho HS luyện đọc nhóm đôi . - Gv đọc lại toàn bài . b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câ ... ün BT1 phần nhận xét - Các tình huống ở BT2 viết vào những tờ giấy nhỏ . III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3HS lên bảng .Mỗi HS viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi . - GV nhận xét câu HS đặt, cho điểm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Trong 2 tiết học trước, các em đã biết: Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết .Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một điều mới : câu hỏi không phaỉ chỉ dùng để hỏi. Có những câu hỏi được đặt ra để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn 2.2 Tìm hiểu ví dụ FBài 1 : - Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và Cu Đất trong truyện Chú đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - GV gọi HS đọc câu hỏi. FBài 2 : - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi : + Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không ? Nếu không chúng được dùng để làm gì ? FBài 3 : - Yêu cầu HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi : + Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì ? 2.3 Ghi nhớ : - Gọi HS đọc Ghi nhớ - Yêu cầu Hs đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của câu hỏi . 2.4 Luyện tập : FBài 1 : - Cho HS thảo luận nhóm đôi, làm bài. - GV chấm chữa bài. F Bài 2: - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu nhóm trưởng lên bốc xăm tình huống . - Yêu cầu HS phát biểu . FBài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV lưu ý: Mỗi em có thể nêu 1 tình huống. - Gọi HS phát biểu. - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc Ghi nhớ. - 3HS lên bảng thực hiện. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi. Sao chú mày nhát thế? Nung ấy à ? Chứ sao ? - HS đọc thầm, trao đổi và trả lời. + Cả hai câu hỏi đều không hỏi điều chưa biết, chúng dùng để nói ý chê cu Đất. - 1 HS đọc, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời : Câu : Cháu có thể nói nhỏ hơn không? Không dùng để hỏi mà để yêu cầu cháu nói nhỏ hơn . +Câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu , đề nghị một điều gì đó . - HS đọc Ghi nhớ trong SGK. - HS đăït câu. - HS thảo luận nhóm Câu a: Có nín đi không? -> thể hiện yêu cầu. Cây b: Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy? -> ý chê trách. Câu c: Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à? -> Chê. Câu d: Chú ........ miền Đông không? -> Dùng để nhờ cậy giúp đỡ - HS làm việc trong nhóm, cử đại diện phát biểu . - Đọc yêu cầu bài. - HS phát biểu. - Thái độ khen chê : Em gái en học mẫu giáo chiều qua nang về phiếu Bé ngoan .Em khen bé : “ Sao bé ngoan thế nhỉ ? “ - Khẳng đinh, phủ định Thể hiện yêu cầu, mong muốn Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật . I/ Mục tiêu : 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài ( ND ghi nhớ ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III ) 2 - Giáo dục: -Giáo dục HS yêu thích việc viết văn. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa cái cối xay trang 144 SGK III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được . - Nhận xét câu văn HS viết và cho điểm HS. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách viết bài văn miêu tả và viết những đoạn mở đoạn , kết đoạn thật hay và ấn tượng . 2.2 Tìm hiểu ví dụ : - Yêu cầu Hs đọc bài văn . - Yêu cầu HS đọc phần Chú giải . - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và GV giới thiệu : Ngày xưa, cách đây ba, bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, chưa có máy xay xát như hiện nay nên người ta dùng cối xay tre để xay lúa. Hiện nay, một số gia đình nông thôn ở miền Bắc và miền Trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre giống như thế này. - GV hỏi : + Bài văn tả cái gì ? + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ? + Các phần mở bài, kết bài đó giống những cách mở bài, kết bài nào đã học . + Mở bài trực tiếp là như thế nào ? + Thế nào là kết bài mở rộng ? + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào ? - GV hỏi : + Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ? 2.3 Ghi nhớ : - Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ. 2.4 Luyện tập : - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi : + Câu văn nào tả bao quát cái trống ? + Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ? + Những từ ngữ tả hình dáng ,âm thanh của cái trống . - Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài . - Gọi HS trình bày bài làm. - GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng HS. 3. Củng cố, dặn dò : + Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì ? Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng viết. - 2 Hs đọc bài văn . - 1 HS đọc phần Chú giải. - HS quan sát tranh minh họa và chú ý nghe. +Tả cái cối xay gạo bằng tre. - Phần mở bài: Cái cối xinh xinh xuất hiện như 1 giấc mộng, ngồi chễm chẹâ giữa gian nhà trống. - Phần kết bài: Cái cối xay như những đồ dùng đã sống cùng tôi theo dõi từng bước anh đi +Mở bài trực tiếp và kết bài mở rộng trong văn kể chuyện . +Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân ? +Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ vật . +Phần thân bài tả hình dáng cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ. +Tả từ bên ngoài vào bên trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy. - 2, 3 HS đọc ghi nhớ. -HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch chân những câu văn tả bao quát cái trống, những bộ phận của cái trống, từ ngữ tả âm thanh, hình dáng của cái trống. -HS tự làm vào vở . -HS trình bày bài làm. Cần quan sát tỉ mỉ, tinh tế Toán Chia một tích cho một số I/ Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. - HS làm bài tập; 1, 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học : SGK Toán 4 III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy – học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Tính bằng 2 cách 50:(5x2) 28:(2x7) 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài : Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em chia 1 tích cho một số . 2.2 Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức ( trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia) - GV ghi bảng 3 biểu thức : ( 9 x 15) : 3 ; 9 x ( 15 : 3) ; ( 9 : 3 ) x 15 - Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức và so sánh. - GV hướng dẫn HS ghi : ( 9 x 15) : 3 = 9 x ( 15 : 3) = ( 9 : 3 ) x 15 2.3 Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức ( trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia). - GV ghi 2 phép tính lên bảng : (7 x 15) : 3 và 7 x ( 15 : 3) - Cho HS tính giá trị của từng biểu thức và so sánh . - GV hỏi : + Vì sao ta không tính :(7 : 3) x 15 - GV : Từ hai ví dụ trên ta có thể kết luận như SGK nhưng cũng cần lưu ý điều kiện chia hết của thừa số cho số chia. - Gọi HS đọc SGK 2.4 Thực hành : FBài 1 : - GV gợi ý cho HS làm 2 cách : C1 : Nhân trước , chia sau. C2: Chia trước, nhân sau . FBài 2 : -Gọi Hs đọc yêu cầu. Cho HS làm vào vở . FBài 3 : ( HS khá giỏi ) - GV gọi HS đọc đề bài . - GV gợi ý cách giải : B1 : Tìm tổng số mét vải B2 : Tìm số mét vải đã bán . Hoặc các em có thể giải bằng 1 cách khác 3. Củng cố , dặn dò : - Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ trong SGK - 2 HS làm bài. - HS tính giá trị của từng biểu thức: (9 x 15) : 3 = 135 :3 = 45 9 x ( 15 : 3) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 - HS KL : 3 giá trị đều bằng nhau. -HS tính : (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35 HSKL: hai giá trị đó bằng nhau . +Vì 7 không chia hết cho 3 -HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - HS làm bài vào vở a.Cách 1 : ( 8 x 23 ) : 4 =184 : 4 = 46 Cách 2 : ( 8 x 23 ) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 b.Cách 1 : ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60 Cách 2 : ( 15 x 24 ) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60 - 1 HS đọc. - HS làm bài. ( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 : 9 ) = 25 x 4 = 100 - 1 HS đọc đề bài . giải : Cửa hàng có số m vải là : x 5 = 150(m) Cửa hàng đã bán số m vải là: 150 : 5 = 30 (m). RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BGH KÍ DUYỆT: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: