Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Phan Thị Diễm

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Phan Thị Diễm

I.MỤC TIÊU:

 - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.

 - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. Tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.

- BT: Bài 2 ( ở cuối trang 123 ); Bài 3 ( trang 124 ); Bài 2 ( c, d ) ( trang 125 )

II.CHUẨN BỊ:

 - Bảng phụ

 - Vở

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 39 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 17/01/2022 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Phan Thị Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 13 tháng 02 năm 2012
TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ 
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết đọc diễm cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuởi học trò. (trả lời được các câu hỏitrong SGK). 
- GDHS yêu tiếng Việt, cảm nhận vẻ độc đáo, đặc sắc của hoa phượng
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
8’
8’
8’
3’
1’
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Chợ Tết 
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi 
- GV nhận xét - ghi điểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Bài Hoa học trò tả vẻ đẹp của hoa phượng vĩ – loài cây thường được trồng trên sân các trường học, gắn với kỉ niệm của rất nhiều HS về mái trường. Vì vậy, nhà thơ Xuân Diệu gọi đó là hoa học trò. Các em hãy đọc & tìm hiểu để thấy vẻ đẹp đặc biệt của loài hoa đó.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
 - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp, kết hợp giải nghĩa các từ mới ở cuối bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng nhẹ nhàng, suy tư; nhấn giọng những từ ngữ được dùng một cách ấn tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng; sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”?
- Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
- Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian?
Bài văn cho em thấy gì?
Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn1 – HD HS đọc diễn cảm 
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố 
- Em hãy nói cảm nhận của em khi học bài văn? 
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 
Hát 
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
HS nêu: mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường & nở vào mùa thi cuối khoá của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi & những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. 
- Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải một đoá, mà cả một loạt , cả một trời đỏ rực,.như hàng ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn mà lại vừa vui “buồn vì . . .nghỉ hè”. Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽcâu đối đỏ.
- Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
- Vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuởi học tro
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS nêu tự do
+ Nhận xét rút kinh nghiệm tiết dạy:
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
	- Biết so sánh hai phân số.
	- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
	- BT: Bài 1 (ở đầu trang 123 ); Bài 2 (ở đầu trang 123 ); Bài 1 a, c ( ở cuối trang 123 ), ( a chỉ cần tìm một chữ số )
- Rèn luyện tính cần cù, cẩn thận, yêu thích tốn học.
II. CHUẨN BỊ:
 - Vở 
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
28’
4’
1’
1. Khởi động: 
2.Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài 2b 
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta thực hiện như thế nào?
-Nêu cách rút gọn phân số
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Bài tập yêu cầu ta điều gì?
- GV treo bảng phụ HD HS thi đua tiếp sức.
- GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức cho HS thi “Ai nhanh hơn”
- GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1
- GV cùng HS sửa bài nhận xét.
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Bài tập yêu cầu ta điều gì?
- Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- GV thu vở chấm, sửa bài,nhận xét.
Bài tập 4: 
- Yêu cầu HS làm phần a vào vở nháp.
- GV cùng HS sửa bài nhận xét.
4. Củng cố 
- Muốn so sánh hai phân số ta thực hiện như thế nào?
- Nêu cách rút gọn phân số
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
Làm bài 4b trong SGK
Chuẩn bị: Luyện tập chung 
Hát 
- HS sửa bài
b/ và .
Cách 1:;
Vì nên > .
Cách 2: và .
Vì >1; .
HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- Điền dấu
- Mỗi đội 6HS lên bảng làm bài tiếp sức.
; ; 
; ; 
 HS đọc yêu cầu bài tập, thảo luận cặp đôi – trình bày kết quả trước lớp.
Kết quả:a/ ; b/ .
- HS đọc yêu cầu bài tập 
* Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
* Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải so sánh các phân số.
- HS làm bài
a/ Vì 5 < 7 < 11 nên được viết .
b/ ; ;
. Vìnên được viết là:.
- HS làm bài.1HS sửa bài
 a/ 
- HS nêu
+ Nhận xét rút kinh nghiệm tiết dạy:
LỊCH SỬ
 VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU :
	- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu lê)
	- Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tơng, Nguyễn Trãi, Ngơ Sĩ Liên
	- Thích tìm hiểu lịch sử
II. CHUẨN BỊ :
- Hình trong SGK phóng to.
- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu .
-PHT của HS.
Tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu thời Hậu Lê
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
Nguyễn Trãi
Quốc âm thi tập;
Bình Ngô đại cáo
Ức trai thi tập
Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.
Tâm sự của người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước.
Hội Tao Đàn, Lê Thánh Tông
Các tác phẩm thơ; Hồng Đức quốc âm thi tập.
- Ca ngợi công đức của nhà vua
Công trình khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê
Tác giả
Công trình khoa học
Nội dung
Ngô sĩ Liên
Đại việt sử kí toàn thư
- Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê. 
Nguyễn Trãi
- Lam Sơn thực lục
- Dư địa chí 
-Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
-Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta 
Lương Thế Vinh
- Đại thành Toán pháp 
-Kiến thức toán học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
1’
15’
12’
5’
1’
1.Khởi động: 
2. Bài cũ: Trường học thời Hậu Lê
Gọi HS hỏi đáp theo cặp
 - Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ?
 - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
GV nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu.
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động1: Tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu thời Hậu Lê
 - GV chi nhóm phát PHT cho từng nhóm.
 - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê).
 - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê.
+ Trong giai đoạn này có những nhà văn, nhà thơ tiêu biểu nào?
*Hoạt động2: Công trình khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê.
 - GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
 - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê) 
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV đặt câu hỏi :Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
- GV giảng thêm :Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
4.Củng cố :
 - GV cho HS đọc phần bài học ở trong khung .
 - Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Lê.
 - Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này?
-Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:
 - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”.
Hát 
- HS hỏi đáp nhau .
- HS khác nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS các nhóm thảo luận và điền vào bảng .
- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê.
- HS khác nhận xét, bổ sung .
+ Trong giai đoạn này có những nhà văn, nhà thơ tie ... 
HS xung phong thi kể trước lớp
Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện. 
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
+ Nhận xét rút kinh nghiệm tiết dạy:
KHOA HỌC
BÓNG TỐI 
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
	- Nêu được bĩng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
	- Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bĩng của vật thay đổi.
	- Yêu thích khoa học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị chung: đèn bàn
Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tre (gỗ) nhỏ (để gắn các miếng bìa đã cắt làm “phim hoạt hình”), một số đồ chơi: ô tô, hộp (để dùng tạo bóng trên màn)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
8’
15’
8’
2’
1. Khởi động
Bài cũ: Ánh sáng 
Đường truyền của ánh sáng như thế nào?
Mắt nhìn thấy vật khi nào?
GV nhận xét, chấm điểm 
3.Bài mới:
Giới thiệu bài
Khởi động: 
GV yêu cầu các nhóm ra sân làm việc theo nhóm.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối
Mục tiêu: HS nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Biết bóng tối của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi
Cách tiến hành:
GV gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện thí nghiệm trang 93. GV tổ chức cho HS dự đoán (cá nhân)
GV ghi lại các dự đoán này trên bảng (có thể yêu cầu HS giải thích)
GV quan sát, hướng dẫn thêm
Lưu ý: khi làm thí nghiệm, nếu sử dụng đèn pin thì phải tháo bộ phận phản chiếu ánh sáng phía trước
GV ghi lại kết quả lên bảng
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 93 SGK: Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
GV giải thích thêm: khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật sẽ có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới – đó là vùng bóng tối
Sau đó GV cho HS làm thí nghiệm để trả lời cho các câu hỏi: 
Làm thế nào để bóng của vật to hơn? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu sáng? 
Bóng của vật thay đổi khi nào? 
GV nhận xét – kết luận
Hoạt động 2: Trò chơi Hoạt hình
Mục tiêu: HS củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối
Cách tiến hành:
GV chiếu bóng của vật lên tường. Yêu cầu HS chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì? 
Với những vật như ô tô, hộp nếu HS khó đoán, GV có thể xoay vật ở vài tư thế khác nhau giúp HS đoán ra và trả lời câu hỏi: ở vị trí nào thì nhìn bóng giúp dễ đoán ra vật nhất?
4. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Ánh sáng cần cho sự sống 
Hát 
HS trả lời
HS nhận xét
HS ra sân làm việc theo nhóm: vẽ bóng của bạn, của cái cọc trên sân chơi, xếp hàng để tạo thành bóng như ý muốn tìm hiểu về vị trí bóng tối so với vật chiếu sáng (Mặt Trời) và vật chắn sáng
Sau đó HS về lớp, các nhóm trình bày kết quả
HS dự đoán kết quả - trình bày dự đoán (có thể giải thích thêm)
HS dựa vào hướng dẫn và các câu hỏi trang 93, làm việc theo nhóm để tìm hiểu về bóng tối
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng
HS làm thí nghiệm để rút ra nhận xét
+ Khi gần vật chiếu sáng bóng của vật to hơn.
HS trả lời 
+ Bóng của vật thay đổi khi vật chiếu sáng thay đổi.
- 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 90
HS dự đoán vật được chiếu
HS trả lời
+ Nhận xét rút kinh nghiệm tiết dạy:
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Rút gọn được phân số
- Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài toán.
- HS biết áp dụng vào giải bài tập 
 - Thưc hiện được phép cộng hai phân số.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( a ,b) , Bài 3 ( a, b )
 - HS khá giỏi làm bài 4, các bài cịn lại của bài 2, bài 3.
II.CHUẨN BỊ:
	- Vở + bảng nhóm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
8’
20’
4’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Phép cộng phân số (tt)
Gọi 2HS lên bảng sửa bài tập 1 (c, d)
Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài - ghi tựa: 
Hoạt động1: Ôn lại cách cộng phân số.
GV ghi bảng: 
Yêu cầu HS nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số & tìm kết quả của hai phân số trên.
Sau khi HS làm xong, gọi tiếp vài HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp – nêu miệng kết quả
GV kiểm tra kết quả – nhận xét
 Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
Cho hai HS nói cách làm và kết quả
Cho HS nhận xét cách làm và kết quả trên bảng
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
Bài tập yêu cầu ta điều gì?
Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở nháp + 1HS lên bảng làm bài.
GV cùng HS sửa bài – nhận xét
-GV nêu: Khi cộng các phân số có thể rút gọn phân số rồi tính thì phép cộng sẽ thuận lợi hơn
Bài tập 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS giải vào vở
GV chấm một số vở – nhận xét.
4. Củng cố 
Nêu cách cộng hai phân số ?
Nêu cách rút gọn phân số?
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập 
2 HS lên bảng sửa bài và trả lời.
c. += +=;
d. + = = 
HS theo dõi nhận xét
HS nêu cách cộng hai phân số này và làm bài vào vở nháp.
; + = = 
HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số đã học.
HS đọc yêu cầu bài tập 
+ = ; + = = 3;
++== 1
HS đọc yêu cầu bài tập 
a. += + = 
b. + = + = 
c. + = = 
HS đọc yêu cầu bài tập 
- Rút gọn phân số rồi tính 
a.= + = ; 
b. + = + = 
c. + = + = + = 
HS đọc yêu cầu bài tập , ghi tóm tắt và giải vào vở + 1HS giải vào bảng phụ.
Bài giải
Số đội viên tham gia hai hoạt động trên :
+ = (số đội viên )
Đáp số: số đội viên 
2HS nêu - HS khác nhận xét
HSnhận xét tiết học
+ Nhận xét rút kinh nghiệm tiết dạy:
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG(Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
 - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
 - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các cơng trình cơng cộng.
 - Cĩ ý thức bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương.
 * GDBVMT: Hs biết cần phải bảo vệ giữ gìn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
 -Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
au.
1.Ổn định :
2.Bài cũ: Lịch sự với mọi người
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài: “Lịch sự với mọi người”
 +Hãy giải quyết tình huống sau: Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng người một bạn gái đi ngang qua. Các bạn nam nên làm gì trong tình huống đó?
GV nhận xét – tuyên dương
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Giữ gìn các công trình công cộng”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tình huống ở SGK/34)
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS.
 -GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/35)
 -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao?
 -GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36)
 -GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống:
* Nhóm 1 :
a/. Một hôm, khi đi chăn trâu ở gần đường sắt, Hưng thấy một số thanh sắt nối đường ray đã bị trộm lấy đi. Nếu em là bạn Hưng, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
* Nhóm 2 :
b/. Trên đường đi học về, Toàn thấy mấy bạn nhỏ rủ nhau lấy đất đá ném vào các biển báo giao thông ven đường. Theo em, Toàn nên làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
 -GV kết luận từng tình huống:
 4.Củng cố :
Kể tên các công trình công cộng mà em biết?
Tại sao phải giữ gìn các công trình công cộng?
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
 -Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
-2HS đọc ghi nhớ bài.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
Tranh 1: Sai
 Tranh 2: Đúng
 Tranh 3: Sai
 Tranh 4: Đúng
-Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
+ Em báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt )
+Em phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ 
-HS lắng nghe.
HS kể – HS khác nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét tiết học
+ Nhận xét rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2011_2012_phan_thi_diem.doc