Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.MỤC TIÊU:

 - Rút gọn được phân số .

 - Nhận biết được phân số bằng nhau .

 - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.

 - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.

II.CHUẨN BỊ: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 33 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1 : TẬP ĐỌC
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
 - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh chân dung Cô- pec- ních, Ga- li- lê (SGK).
Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2. KTBài cũ
- Gọi 4 HS đọc phân vai và trả lời câu hỏi SGK. 
- 4 HS (mỗi em 1 vai).
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b. Luyện đọc
- GV đọc lần 1.
- HS nghe.
- Cho HS đọc luớt và tìm xem bao nhiêu đoạn.
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu... Chúa trời
+ Đoạn 2: Tiếp theo... chục tuổi.
+ Đoạn 3:còn lại.
- Gv cho 3 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp.
+ GV kết hợp sửa sai câu và luyện từ khó đọc.
- HS đọc.
+ GV hướng dẫn luyện đọc câu: Dù sao trái đất vẫn quay (đọc giọng bực tức, phẩn nộ),
- HS đọc.
+ GV giảng từ khó hiểu.
+ HS giải từ khó.
- Cho HS đọc nhóm đôi.
- GV đọc cả bài.
- HS phát hiện giọng đọc.
c. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc và TLCH.
+ Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
+ Thới đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vủ trụ, đứng yên 1 chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là 1 hành tinh quay xung quanh mặt trời.
- GV giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời cho HS hiểu thêm.
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? 
+ Ga-li-lệ viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních.
+ Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ônng?
+ ...vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
à Cho HS rút ra nội dung?
+ Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh đày vì bảo vệ chân lí khoa học.
d. HD đọc diễn cảm: 
- Cho HS đọc nối tiếp.
- 3 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 “Chưa đầy 1..... 70 tuổi. “vẫn quay”
- GV hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm nhóm đôi.
- Cho HS thi đọc.
- 3 nhóm thi đua đọc, lớp chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại ND bài
- HS nhắc lại
- GV nhận xét.
- GV liên hệ thực tế.
- GV dặn dò về đọc lại và TLCH.
- GV dặn HS về xem bài “Con sẻ”./.
TIẾT 2 : TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 - Rút gọn được phân số .
 - Nhận biết được phân số bằng nhau .
 - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
 - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II.CHUẨN BỊ: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
KT Bài cũ: Luyện tập chung
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn tập và vận dụng khái niệm ban đầu về phân số.
Bài tập 1:
-Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau
GV nhận xét
Hoạt động 2: : Ôn tập về giải toán tìm phân số của một số
Bài tập 2:
- HD HS lập phân số rồi tìm 
- Yêu cầu HS tự làm bài tập2
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1 HS trả lời miệng đáp số
Củng cố :
- Gọi hs nhắc lại cách so sánh 2 phân số
- Nhận xét tiết học
Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Kiểm tra GKII
Hát
-HS sửa bài
-HS nhận xét
HS nhắc lại cách rút gọn cách so sánh phân số
HS chữa bài
 a/
b/
HS tự làm bài
a/ Phân số chỉ ba tổ HS là: 
b/ Số HS của ba tổ là:
 32 x (bạn )
Đáp số : a/
 b/ 24 bạn
- HS nhắc lại
TIẾT 3 : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 Mục đích – yêu cầu:
 - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý trong SGK.
 - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
- Bảng phụ viết đề, dàn ý của bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2. KTBài cũ
- GV cho HS kể lại câu chuyện đã được nghe được đọc nói về lòng dũng cảm.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b.HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề:
- Cho 1 HS đọc đề. 
- 1 HS đọc yêucầu.
- GV hướng dẫn xác định đề à gạch từ quan trọng: lòng dũng cảm, chứng kiến, tham gia.
- HS tìm hiểu.
- Cho HS đọc các gợi ý.
- 4 HS đọc, mỗi em 1 gợi ý, lớp theo dõi SGK và tranh.
- Cho HS kể nhóm đôi.
- Kể nhóm đôi.
“Tôi muốn kể về lòng dũng cảm đuổi bắt cướp, bảo vệ dân của 1 chú công an ở xã toi tuần qua”.
c. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Kết luận theo nhóm đôi.
- HS kể (cử chỉ, điệu bộ, giọng nói).
- Thi kể chuyện trước lớp. 
- Cử đại diện thi kể, lớp trao đổi và bình chọn bạn kể hay.
+ Các HS khác trao đổi ý nghĩa, nội dung, nhân ật khi bạn kể xong.
+ G nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học và GV liên hệ thực tế.
- Về kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau kể hcuyện: “Đôi cánh của Ngựa Trắng”./.
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1 : TỐN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ II
 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, rút gọn, so sánh phân số; viêt các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
Cộng, trừ,nhân, chia hai phân số; cộng, trừ, nhân phân số với số tự nhiên; chia phân số với số tự nhiên khác 0.
Tính giá trị của biểu thức các phân số( khơng quá 3 phép tính); tìm một thành phần chưa biết trong phép tính.
Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian.
Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nĩ; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật hình bình hành.
Giải bài tốn cĩ đến 3 bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đĩ cĩ các bài tốn : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ; Tìm phân số của một số.
TIẾT 2 : KĨ THUẬT
 LẮP CÁI ĐU (Tiết 1)
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
 - Lắp được cái đu theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẳn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. KTBài cũ
- GV kiểm tra đồ dùng học tập.
- Cho HS nêu tên các chi tiết bộ phận lắp ghép.
- HS nêu.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b.HD HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- HS quan sát từng bộ phân của c ái đu và TLCH.
+ Cái đu có những bộ phân nào?
+ 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
+ cái đu có tác dụng gì?
+ Để các em nhỏ hoặc người lớn ngồi ở nhà trẻ, trường mẫu giáo hay công viên.
c. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- GV hướng dẫn để HS quan sát.
* HD HS chọn các chi tiết:
- GV cùng HS chọn chi tiết theo SGK.
- HS chọn chi tiếttheo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại và HS nêu tên gọi từng chi tiết.
+ GV cho HS nêu tên gọi các chi tiết đã chọn.
* Lắp từng bộ phận:
- Lắp giá đỡ đu (H2):
+ Để lắp được đỡ đu em cần chú ý gì?
+ Vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thành U dài.
+ Khi lắp giá đỡ đu em cần có những chi tiết nào?
+ Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu.
- Lắp đế đu (H3):
+ Để lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào?
+ tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh U dài.
- Lắp trïc hế đu (H4):
+ Cho HS quan sát hình 4 và cho 1 em lắp.
+ HS quan sát và gọi em lên lắp và TLCH.
+ Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm?
+ Cần 4 vòng ãm.
* Lắp ráp cái đu:
- GV ráp bộ phận (H4 và H2) để hoàn thành cái đu như H1.
- HS ráp (H4 và H2) để thành H1.
+ Cho HS kiểm tra dự dao động của cái đu.
+ Sau đó kiểm ra sự dao động của cái đu.
* HD tháo các chi tiết:
- GV hướng dẫn: Tháo từng bộ phận sau đó mới tháo chi tiết.
- HS tháo theo hướng dẫn của GV.
Chú ý: Bộ phận nào lắp sau thì thao trước (thứ tự ngược lại khi ta lắp).
- Cho HS thu gọn vào hộp.
- HS thu vào hộp.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét. Tiết sau học (t2)./.
TIẾT 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KHIẾN
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
 - HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 1 (phần nhận xét).
- 4 bảng phụ mỗi đoạn viết bài tập 1 (Luyện tập)
- Phiếu học tập để HS làm bài tập 2 – 3.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Khởi động :
Bài cũ: Ôn tập.
-Nêu lại 3 kiểu câu kể mà em đã học?
-Đặt 3 câu về 3 kiểu câu nói trên.
-GV nhận xét, chốt ý và chuyển ý.
Bài mới :
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của pha ... Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung.
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC
 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2)
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
 - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng.
 - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2. KTBài cũ
- Cho HS nêu các hoạt động nhân đạo mà em biết?
- 3 HS nêu.
- Cho HS làm bài tập 1.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b. Hoạt động 1:Bài tập 4.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- 1 HS đọc.
- Cho HS thảo luận và nêu trường hợp nào là việc làm nhân đạo và không phải nhân đạo.
- HS thảo luận và báo cáo kết quả:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là việc làm nhân đạo.
- Cho HS báo cáo.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Xử lí tình huống.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. 
- Cho các nhóm đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
a. Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn) quyên góp tiền giúp bạn.
b. Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng ngày như: lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nh2 cửa...
Hoạt động 3: bài tập 5.
- Cho HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS đọc.
- Chia lớp thảo luận và báo cáo.
- HS thảo luận và báo cáo.
àGV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẽ, giúp đỡ những người khó khăn hoạn bằng cách tham gia nhũng hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc.
4. Củng cố – Dặn dò.
- HS thực hiện dự án những người khó khăn, hoạn nạn như đã nêu ở bài tập 5. 
 - HS nhắc lại ghi nhớ
- GV liên hệ.
- Về chuẩn bị bài “Tôn trọng luật giao thông”.
- Nhân xét tiết học./.
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1 : TỐN
 LUYỆN TẬP
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói. 
 - Tính được diện tích hình thoi. 
 - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 4.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
- Hát
2. KTBài cũ
- GV nêu qui tắc và công thức tính diện tích hình thoi
- Gọi 2 HS làm bài 1
- GV nhận xét, c ho điểm.
-3 HS nêu.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b/ Bài tập 1:
 - Yêu cầu HS đọc đề
- 1 HS đọc
 - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình thoi.
- 3 HS nêu
 - HS áp dụng tính
HS làm bài ở bảng
 + Chú ý bài tập 1 bài giải đổi về đơn vị đo.
+ GV nhận xét tiết học.
a/ Diện tích hình thoi là:
 = 114 (cm2)
b/ Đổi 30cm = 3dm (hoặc 7dm=70cm)
 = 1050 (cm2)
c. Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc đề.
- Bài tóan chó biết gì?
- Các đường chéo: 14 và 10cm
- Yêu cầu tính gì?
- Tính diện tích hình thoi:
- Cho 1 HS tóm tắt;
- 1 HS giải
Giải
Diện tích hình thoi là:
 = 70 (cm2)
Đáp số: 70 cm2
d. Bài 3: Dành cho hs khá, giỏi
- 
Giải
Độ dài 2 đường chéo là:
2 x 2 = 4 (cm)
3 x 2 = 6 (cm)
Diện tích hình thoi là:
 = 12 (cm2)
Đáp số: 12 cm2
- Bài tập 4: 
+ Cho HS đọc yêu cầu.
+ HS thực hành trên giấy.
+ HS thực hành.
4. Củng cố – dặn dò:
- HS nêu lại tính chất của hình thoi.
+ 4 cạnh đều bằng nhau.
+ 2 đường chéo vuông góc với nhau.
+ 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- GV nhận xét.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập chung/144”./.
TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN
 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
 * HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.
- Phiếu học tập.
Lỗi chính tả
Lỗi dùng từ
Lỗi
Sửa lỗi
Lỗi
Sửa lỗi
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
- GV viết đề lên bảng.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét kết quả:
+ Ưu: Xác định đúnng đề, kiểm tra bố cục, diễn đạt...
+ Những thiếu sót, hạn chế nêu vài ví dụ (không nêu tên HS).
- GV thông báo điểm.
- HS nghe điểm và nhận bài.
3. HD HS chữa bài:
- GV phát phiếu cho từng HS.
- HS đọc lời phê của GV và viết vào phiếu sửa lỗi, lổi dùng từ.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
4. HD học tập những đoạn văn, bài văn hay:
- GV đọc đoạn, bài văn hay.
- HS trao đổi tìm ra cái hay để học tập và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Cho HS chọn đoạn hay và viết lại.
- HS chọn đoạn hay và viết.
5. Củng cố – dặn dò:
- GV khen những HS làm việc tốt trong tiết trả bài.
- Yêu cầu HS chưa đạt điểm cao về viết lại và nộp.
- Về học lại bài và ôn lại các bài tập đọc vàÀ học thuộc lòng để thi kiểm tra giữa kì 2
TIẾT 3 : KHOA HỌC
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK trang 108.
- Dặn HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định KT sỉ số hs
2. KTBài cũ
- Kể tên và nêu vai trò các nguồn nhiệt trong cuộc sống?
- 1 HS nêu.
- Nêu những rủi ro, nguyên nhân có thể xảy ra do sử dụng các nguồn nhiệt?
- 2 HS nêu.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b.Hoạt động 1: Trò chơi; Ai nhanh hơn?
- Nêu VD chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Chia 4 nhóm và cho các nhóm lắc “chuông” giành quyền ưu tiên trả lời các câu hỏi sau:
- HS báo cáo (mỗi nhóm đều phải trả lời).
1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc xứu nóng mà bạn biết?
1. + Gấu (bắc cực, chom cánh cụt...)
 + Bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu, tây, đào...
2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào?
a/ Sa mạc.
b/ Nhiệt đới
c/ Ôn đới
d/ Hàn đới
2. Ý b đúng.
3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào?
a/ Sa mạc
b/ Nhiệt đới
c/ Ôn đới
d/ Hàn đới
3. Ý c đúng.
4. Vùng có nhiều loài động vật sống nhất là vùng có khí hậu nào?
4. Nhiệt đới.
5. Vùng có ít động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
5. Sa mạc và hàn đới.
6. Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào?
a/ Trêb 00C
b/ 00C
c/ Dưới 00C
6. 00C
7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào?
a/ Âm 200C
b/ Âm 300C
c/ Âm 400C
7. Âm 300C
8. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng:
8. - Tưới cây, che giàn.
 - Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
9. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi?
9. - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát.
 - Ch ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió. 
10. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người?
10. - Chống nóng: quạt, uống nhiều nước.
 - Rét: sưởi ấm, kín gió lùa... 
- Cho HS nêu mục bạn cần biết/108
- 3 HS nêu
c. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò ủa nhiệt đối với sự sống trên trái đất:
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất:
- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
- HS nêu:
+ Thì gió sẽ ngừng thổi Trái Đất trở nên lạnh và nước không chảy và đóng băng lại và sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ thành 1 hành tinh chết, không có sực sống.
- Cho HS nêu mục bạn cần biết/109.
- 3 HS nêu.
4. Củng cố – dặn dò:
Gọi hs nhắc lại ND bài
HS nhắc lại
- Nhận xét tiết học.
- GV liên hệ.
- Về học lại bài.
TIẾT 4: SINH HOẠT
ĐÁNH GIÁ TUẦN 27
 I. Mục tiêu:
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động học tập trong tuần qua.
 - Nêu kế hoạch thực hiện trong tuần tới.
 II. Nội dung:
 1/ Đánh giá công tác tuần qua:
- Nhận xét chất lượng thi giữa kỳ II
- Nề nếp học tập của lớp tương đối tốt.
- Khen ngợi hs có phát huy đạo đức tốt, chăm ngoan, tiến bộ .
- Khen ngợi những hs có ý thức giữ gìn của công bàn ghế và có ý thức giữ vệ sinh chung không tiểu tiện bừa bãi.
 - Động viên khích lệ hs yếu có hướng tiến bộ trong học tập.
 - Có ý thức VS trường, lớp, cá nhân, chăm sóc bảo vệ cây xanh.
Tồn tại:
- Nhắc nhở những hs chưa có ý thức giữ vệ sinh chung, tiểu tiện chưa đúng nơi qui định, đùa dỡn còn nặng tay khi ra chơi.
 - Nhắc nhở một vài hs đạo đức chưa ngoan : gây gổ, chửi thề, nĩi tục.
 - Còn vài hs chưa chuẩn tốt dụng cụ học tập và ý thức học tập chưa cao.
 2/ Kế hoạch tuần tới :
- Nhắc nhở hs khi ra chơi hạn chế chạy dỡn, đùa nghịch bằng cây, không đùa dỡn đánh nặng tay với nhau..
- Nhắc nhở HS giữ vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây xanh sân trường, lớp học. Không xả rác bừa bãi trong phòng học, sân trường.
- Nghiêm cấm hs tiểu tiện gần các phòng học làm mất vệ sinh.
- Nhắc nhở HS không được tự ý mở đèn, quạt trong các phòng học.
- HS không được quậy phá trong các phòng học, không được chạy dỡn đùa nghịch trên bàn, ghế.
- Giáo dục một số hs có hành vi đạo đức chưa ngoan
- Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp học tập. 
- Rèn luyện hs yếu, kém.
- Bồi dưỡng hs giỏi Toán – Tiếng Việt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_27_ban_dep_2_cot_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc