Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Loan

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Loan

 

CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu:

 -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kỵ sĩ, ông Hòn Rấm,chú bé Đất).

 - Hiểu ND:Chú bé Đất can đảm ,muốn trở thành người khoẻ mạnh,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học

-Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẳn đọa văn cần luyện đọc

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Ngày soạn: 04/12/2009
Ngày dạy: T2/07/12/2009
Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY, CÔ GIÁO
I. Mục tiêu: 
 	 - Biết được công lao của thầy giáo ,cô giáo .
 	 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo ,cô giáo .
 	 - Lễ phép vâng lời thầy giáo ,cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
 	- Tranh phóng to/ Sgk 21, 4 tranh/22 SGK - 2 băng giấy (HĐ4)
 	- Bảng phụ ghi các hành động đúng HĐ3 
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy 
Họat động của trò
1.KTBC:
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Hãy nêu những việc làm hằng ngày của bản thân để thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.
2.Bài mới: * Giới thiệu bài
* HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK/20-21)
 - GV nêu tình huống
 - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
*HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/22)
 - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập.
 - GV nhận xét kết luận:
 + Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
*HĐ 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22)
 - GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 - GV kết luận: Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 - GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ  ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo 
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.
-Từng nhóm HS thảo luận.
òNhóm 1: Tranh 1
òNhóm 2: ranh 2
òNhóm 3: Tranh 3
òNhóm 4: Tranh 4
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
- Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận.
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.
-HS đọc.
 =======Ø&×=======
 Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu: 
 -Biết chia một tổng cho một số .
 	-Bước đầu biết vận dụng chia một tổng cho một số trong thực hành tính 
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ làm bài tập
III.Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động của thầy 
A. Kiểm tra bài cũ:
.Hỏi HS cách tính diện tích hình vuông.
Lên đổi các đơn vị đo diện tích 
Cho HS nhận xét, GV ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:
 a/So sánh giá trị của hai biểu thức
-GV ghi lên bảng : (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
-Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức đó.
So sánh giá trị của hai biểu thức đó?
 Vậy ta có thể viết: (35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7
b/Quy tắc một tổng chia cho một số
-GV chỉ vào biểu thức 35+21 :7.
Biểu thức (35 +21):7 thuộc dạng nào?
GV chỉ tiếp vào 35 : 7 + 21 : 7.
35 và 21 là số gì trong biểu thức( 35+21)?
Khi chia một tổng cho một số ta l àm thế nào?
c.Luyện tập
Bài1 : HS làm vở.
 -Yêu cầu của bài 1 là gì?
 Cho HS nhận xét sửa bài.
GV hướng dẫn mẫu bài 1b.
HS làm bài 1b vào vở.
GV hướng dẫn HS sửa bài, chấm điểm.
Bài 2: HS làm bảng con.
-GV viết lên bảng (35-21):7.
Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào?
GV hướng dẫn theo mẫu rồi gợi ý để HS phát
 biểu cách chia một hiệu cho một số dựa vào
 quy tắc chia một tổng cho một số.- 
GV hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi biểu thức.
3.Củng cố, dặn dò:
Nêu quy tắc chia một tổng cho một số; chia 
một hiệu cho một số
VN làm bài tập 3 và chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số có một chữ số
 Hoạt động của trò 
- Hs trả lời
-12m2= .dm2
- 20cm2= mm2
- 24m2= cm2
 HS tính:
(35 + 21) : 7= 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7= 5 + 3 =8
-Gía trị của hai biểu thức bằng 
nhau và đều bằng 8
-..dạng chia một tổng cho một 
số
-.. là số hạng của tổng
Khi chia một tổng cho một số,
 nếu các số hạng của tổng đều
 chia hết cho số chia thì ta có thể
 chia từng số hạng cho số chia,
 rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
-Tính bằng hai cách:
a. (15 +35):5= 50 : 5 =10
 15 : 5 +35:5 = 3+ 7 = 10
.(80+4) :4 = 84:4 = 21
 80 : 4 + 4: 4 = 20 +1 =21
b.18:6+24:6 = 3 + 4 =7
 (18 + 24 ):6 = 42 :6 = 7
60 : 3 +9 : 3 = 20 + 3 = 23
(60+9) :3 =69: 3 = 23
-1 HS đọc đề
HS làm bài vào vở
a. C1: (27-18):3=9 :3 =3
C2:(27-18):3 = 27 : 3 – 18 :3
 = 9 – 6 =3
b.(64-32) :8 = 32:8 =4
64:8 – 32 :8 = 8 – 4 = 4
 =======Ø&×=======
TËp ®äc 
CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu: 
 	-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kỵ sĩ, ông Hòn Rấm,chú bé Đất).
 	- Hiểu ND:Chú bé Đất can đảm ,muốn trở thành người khoẻ mạnh,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẳn đọa văn cần luyện đọc
III. Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Đọc bài Văn hay chữ tốt trả lời câu hỏi nội dung
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- GVsửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Luyện đọc nhóm đôi
- HS đọc toàn bài.
 * Tìm hiểu bài:
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
+ Vì sao chú Đất lại ra đi ?
+ Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại?
+ Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?
+ Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện?
 * Đọc diễn cảm:
- yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo vai 
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 2 HS
- 3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tết trung thu  đến đi chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt... lọ thuỷ tinh
+ Đoạn 3: Còn một mình... đến hết.
+ Một chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa, cưỡi ngựa tía , dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trên lầu son và một bên là một chú bé bằng đất sét.
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa 
+ Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê
+ Ông chê chú nhát.
+ Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
+ Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khoẻ mạnh , làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 4 em phân vai và tìm cách đọc 
 - Con người được tôi luyện trong gian nan , thử thách sẽ càng can đảm , mạnh mẽ và cứng rắn hơn. 
 =======Ø&×=======
 Ngày soạn : 05/12/2011 
 Ngày dạy: T3/ 08/12/2011
 Toán
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu : Giúp HS: 
 	 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết chia có dư)
 II. Đồ dùng dạy học :
 	- Bảng phụ làm bài tập
III.Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1.KTBC:
2.Bài mới : a) Giới thiệu bài 
 b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 128 472 : 6
 - Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia. 
 - Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? 
 - Cho HS thực hiện phép chia. 
 - Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 * Phép chia 230 859 : 5 
 - GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5, yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này. 
 - Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 - Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ?
c/ Luyện tập - thực hành: 
 Bài 1(dßng 1,2 ) - Cho HS tự làm bài. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
 - Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm. 
 Tóm tắt
6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : ..lít xăng
 Bài 3(dµnh cho HS kh¸ giái )
 - GV gọi HS đọc đề bài. 
 - Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ? 
 - Một hộp có mấy chiếc áo ?
 - Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì ?
3.Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn dò HS làm bài tập 
- HS đọc phép chia. 
- HS đặt tính. 
- Theo thứ tự từ phải sang trái 
- Vậy 128 472 : 6 = 21 412
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
 - Là phép chia hết 
- HS đặt tính và thực hiện phép chia , 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp . 
- Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
- Là phép chia có số dư là 4. 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc đề toán. 
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở .
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610 : 6 = 21435 ( lít )
Đáp số : 21435 lít
- HS đọc đề bài toán. 
- Có tất cả 187250 chiếc áo 
- 8 chiếc áo 
- Phép tính chia 187250 : 8 
- HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở 
Chính tả
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục tiêu: 
 -Nghe -viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng bài văn ngắn .
 -Làm đúng bài tập 2a;2b
 	- Giáo dục học sinh yêu thích viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học: 
 - 3,4 tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn (hoặc chỉ những câu văn có chỗ trống cần điền) trong BT2b.
 - Một số tờ giấy A4 để các nhóm học sinh thi làm.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
 + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp như thế nào ? 
+ Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? 
 * Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
 * Soát lỗi chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hai dãy lên bảng tiếp sức 
 Bài 3:
a/. –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo rất đẹp : cổ cao , tà loe , mép áo nền vải xanh , khuy bấm như hạt cườm .
- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê .
 Phong phanh , xa tanh , loe ra , hạt cườm , đính dọc , nhỏ xíu ,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và cử đại diện các nhóm lên bảng thi tiếp sức điền từ .
xinh xinh , trong xóm , xúm xít , màu xanh , ngôi sao , khẩu súng , sờ , x ... về các làng nghề.
- 1- 2 học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát giáo viên và lắng nghe.
-Nhờ có đất phù sa màu mỡ ,nguồn nước dồi dào ,người dân có kinh nghiệm trồng lúa 
Cây trồng
Vật nuôi
- Ngô, khoai
- Trâu, bò, lợn (gia súc)
- Lạc, đỗ
- Vịt, gà (gia cầm)
- Cây ăn quả
- Nuôi, đánh bắt cá
-Mùa đông kéo dài từ 3-4 tháng
Tháng 1,2,3,12
-Nhiệt độ dưới 200C nên rất lạnh
-Ngô ,khoai tây ,cây ăn quả
 =======Ø&×=======
 Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu :
 -Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số 
 -Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan 
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :a) Giới thiệu bài 
 b ) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số 
 * So sánh giá trị các biểu thức 
 +Ví dụ 1 : 
 -GV viết lên bảng ba biểu thức sau: 
( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15
 -Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. 
 -GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức.
 -Vậy ta có 
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 
 * Ví dụ 2 : 
 -GV viết lên bảng hai biểu thức sau: 
( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 )
 -Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. 
 -Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên. 
 -Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) 
 * Tính chất một tích chia cho một số 
-Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào ? 
 -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ? 
 -Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu thức ( 9 : 3 ) x 15 
 -GV hỏi : 9 và 5 là gì trong biểu thức 
(9 x 15 ) : 3 ?
 -Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. 
 -Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? 
 -GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia 
c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài 
 -Cho HS tự làm bài. 
 -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng : Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách . Hãy phát biểu tính chất đó 
Bài 2 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 -GV ghi biểu thức lên bảng ( 25 x 36 ) : 9 
 -GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 tính theo cách thông thường (trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau), HS 2 tính theo cách em cho là thuận tiện nhất. 
 -GV hỏi : Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất. 
 -GV nhắc HS khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện nhất. 
 Bài 3
 -GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
 -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. 
 -GV hỏi : cửa hàng có bao nhiêu mét vải tất 
cả ?
 -Cửa hàng đã bán bao nhiêu phần số vải đó ? 
 -Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét 
vải ?
 -Ngoài cách giải trên bạn nào còn có cách giải khác ? 
Cách 1
Số mét vải cửa hàng có là
30 x 5 = 150 ( m )
Số mét vải cửa hàng đã bán là
150 : 5 = 30 ( m )
Đáp số : 30 m
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau .
-2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài. 
-HS đọc các biểu thức.
-3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài giấy nháp. 
 ( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 
 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 
-Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. 
-HS đọc các biểu thức- 
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 
 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 2 = 12 
-Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau là 45. 
-Có dạng là một tích chia cho một số.
-Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45. 
-Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). 
-Là các thừa số của tích ( 9 x 15 ). 
-HS nghe và nhắc lại kết luận. 
-Vì 7 không chia hết cho 3. 
-1 HS đọc đề bài. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
-2 HS nhận xét bài làm của bạn. 
-2 HS vừa lên bảng trả lời. 
-HS nêu yêu cầu bài toán. 
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 HS1: ( 25 x 36 ) :9 = 900 : 9 = 100
 HS2: ( 25 x 36 ) :9 = 25 x ( 36 :9 ) 
 =24 x4 = 100
-Vì ở cách làm thứ nhất ta phải thực hiện nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số (25 x 36) rất mất thời gian ; còn ở cách làm thứ hai ta được thực hiện một phép chia trong bảng (36 : 9) đơn giản, sau đó lấy 25 x 4 là phép tính nhân nhẩm được. 
-Vài HS đọc đề toán. 
-1 HS tóm tắt. 
-  30 x5 = 150 m vải. 
- .... được một phần năm số vải đó .
-. 150 : 5 = 30 m vải. 
-HS trả lời cách giải của mình.
-HS có thể giải như sau: 
Cách 2
Số tấm vải cửa hàng bán được là
5 : 5 = 1 ( tấm )
Số mét vải cửa hàng bán được là
30 x 1 = 30 ( m )
Đáp số : 30 m
 =======Ø&×=======
Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: 
 - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật ,các kiểu mở bài,kết bài,trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ).
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài,kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III)
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ cái cối xay 114 .SGK
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ
-Gọi 2 học sinh lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được
-Câu hỏi: thế nào là miêu tả
Nhận xét, cho điểm
2.Bài mới 2.1.Giới thiệu:
2.2.Tìm hiểu ví dụ
-Bài 1: Yêu cầu học siunh đọc bài văn
Học sinh đọc chú giải.
Yêu cầu học sinh quan sát tanh minh hoạ và giới thiệu
- Bài văn tả cái gì?
-Tìm các phần mở bài và kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
-Các phần mờ bài, kết bài đó giống với những cách mở bài , kết bài nào đã học
-Mở bài trực tiếp là như thế nào?
-Thế nào là kết bài mở rộng?
- Phần thân bài tả cái cối xay theo trình tự như thế nào?
-Bài 2: 
-Khi tả 1 đồ vật, ta cần tả những gì?
2.3.Ghi nhớ:
-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
2.4. Luyện tập
-Gọi học sinh đọc tên và yêu cầu
-Học sinh trao đổi theo nhóm và trả lời câu hỏi.
-Câu văn nào tả bao quát cái trống?
- Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả?
-Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
-Yêu cầu học sinh viết thêm mở bài, kết bài cho thân bằi trên.
-Gọi học sinh trình bày bài làm
-Giáo viên sửa lỗi
3.Củng cố, dặn dò:
-Khi viết văn cần miêu tả những gì?
-Nhận xét tiết học
-Về nhà viết đoạn mở bài, kết bài
-Chuẩn bị bài sau
-2 học sinh lên bảng viết
- học sinh trả lời
-Học sinh đọc
-Tả cối xay gió bằng tre
-Mở bài: “ Cái cối xay...... nhà trống”
-Kết bài: “Cái cối xay...... anh đi”
-Mở bài giới thiệu cái cối
-Kết bài nói lên tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
-Mở bài trực tiếp , kết bài mở rộng trong văn kể chuyện
-Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối xay
-Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ vật.
-Khi tả ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong , tà những đặc điểm nổi bật & thể hiện được tình cảm của mình với đồ vất ấy.
-Dùng bút chì gạch chân câu văn tả bao quát cái trống, những bộ phận cái trống được miêu tả , những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống
-Câu : “ Anh chàng.......... bảo vệ” 
-Mình trống
-Ngang lưng trống
- Hai đầu trống
-Hình dáng: Tròn như cái chum ,mình được ghép những mảnh gỗ đều chằn chặn,nở ở giữa khum nhỏ ở hai đầu ;ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong ,nom rất hùng dũng ;hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ ,căng rất phẳng.
-Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng!Tùng!Tùng!-giục trẻ em rảo bước tới trưòng ,trống cầm càng theo nhịp “Cắc tùng
 =======Ø&×=======
 SINH HOẠT ĐỘI
 I.Mục tiêu
 - Học chuyên hiệu Nghi thức đội
 - Nắm được kế hoạch tuần sau.
 - GD học sinh ý thức xây dựng lớp.
I.Các bước sinh hoạt:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Ổn định lớp:
2.Tiến hành sinh hoạt:
a.Giới thiệu nội dung sinh hoạt:
b.Hoạt động1:
 Học chuyên hiệu Nghi thức đội
-Hãy đọc nội dung chuyên hiệu Nghi thức đội
-Hãy cho biết những nội dung của chuyên hiệu Nghi thức đội
-Bài Quốc ca, đội ca là bài nào, do ai sáng tác
-Hãy nêu khẩu hiệu đội
Thực hiện động tác tháo thắt khăn quàng
-Hãy nêu chủ đề năm học
-Hãy nêu các bước sinh hoạt sao nhi..
-Gọi hs nhắc lại nội dung chuyên hiệu
-Nhắc hs luôn thực hành Nghi thức đội
Hoạt động 2:
 Nêu kế hoạch tuần sau
-Tiếp tục học chuyên hiệu Nghi thức đội
-Thu gom kế hoạch nhỏ: mỗi hs 3kg giấy vụn
-Thực hiện học tập tốt, chuẩn bị kĩ bài trước khi đến lớp
-Chăm sóc công trình măng non
-Thực hiện tốt nề nếp lớp học
-Trang trí môi trường học tập thân thiện
-Tiếp tục thu quỹ đội
-Tiếp tục duy trì phong trào “Nói lời hay làm việc tốt”
-Mượn, trả sách báo theo lịch
Hoạt động 3:
 HS thảo luận thống nhất phương pháp thực hiện kế hoạch tuần sau
3.Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết sinh hoạt
-Dặn dò hs về nhà tiếp tục học chuyên hiệu
-Đọc nội dung chuyên hiệu Nghi thức đội
-Hs nêu: 
- Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa...
-HS lắng nghe
- HS thảo luận theo tổ.
Sinh ho¹t líp
I/ Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
- Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê.
II/ Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua :
+ Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua.Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình.
+ GV đánh giá chung:
* Ưu điểm:
- Hoàn thành tốt mọi công tác được giao
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc
- Vệ sinh sạch sẽ
- Khâu học nhóm ở nhà tốt.
 + * Nhược điểm:	 
- Làm bài tập ở nhà còn thiếu. 
- Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học.	
- Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm.
2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc:
3/Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm , khắt phục khuyết điểm
- Thi đua học tập tốt
- Tiếp tục tham gia phong trào xanh hóa trường học
- Lớp trưởng nhận xét .
- Cả lớp phát biểu ý kiến.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 14 CKTKNGDKNS.doc