Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (tích hợp đầy đủ)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (tích hợp đầy đủ)

Tiết 1 Chào cờ

Tiết 2 Môn: Tập đọc

 Bài: CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU:

• Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất).

- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng:

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân

- Thể hiện sự tự tin

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

• Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

• Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135.

 

doc 39 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (tích hợp đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 Môn: Tập đọc
 Bài: CHÚ ĐẤT NUNG
MỤC TIÊU: 
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự tự tin
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135. 
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
GV nhận xét đánh giá.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. 
- Chú ý các câu văn:
+ Chắt còn một thứ đồ chơi nữa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu .
- Chú bé đất nung ngạc nhiên hỏi lại:
- HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (xem SGV)
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Những đồ chơi của Cu Chắt rất khác nhau: Một bên là chàng kị sĩ ... trên lầu son và một bên là một chú bé ... câu chuyện riêng đấy.
? Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? 
- Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
? Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2. 
- HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
? Vì sao chú Đất lại ra đi ?
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? 
? Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ?
? Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất Nung ?
? Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng? Vì sao?
 * Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ hãi ... muốn được trở thành người có ích.
? Chi tiết " nung trong lửa " tượng trưng cho điều gì ?
* Ông cha ta thường nói " lửa thử vàng, gian nan thử sức " con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy biết đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích cho cuộc sống.
? Ý chính của đoạn cuối bài là gì?
- Ghi ý chính đoạn 3. 
? Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- 4 HS đọc câu chuyện theo vai
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn văn và cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Em học được điều gì qua cậu bé Đất nung?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tết trung chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh
+ Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết.
- HS đọc.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời.
- Lắng nghe 
+ Đ1 giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc. Lớp đọc thầm. Thảo luận cặp đôi và trả lời.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.
+ Đ2: Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột 
- Một học sinh nhắc lại.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. .... chú gặp ông Hòn Rấm.
- Ông chê chú nhát.
- Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích 
- Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ, xin được nung trong bếp lửa. 
+ Lắng nghe.
- Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
- Lắng nghe.
+ Đ3: Đoạn này kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất nung.
- 1 HS nhắc lại.
- Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 2 em nhắc lại ý chính của bài.
- 4 em phân vai và tìm cách đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm HS.
- 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài.
HS trả lời
Rút kinh nghiệm bài dạy:.
.
Tiết 3 Môn:Toán 
 Bài: MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
 - Biết chia một tổng cho một số (Bài tập 1).
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính (Bài tập 2, không yêu cầu học sinh phải học thuộc các tính chất này).
 - GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động củ trò
 1. Ổn định :
GV nhận xét đánh giá
 2. KTBC :
GV nhận xét đánh giá.
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) So sánh giá trị của biểu thức 
 - Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 
 - HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
 - S2 giá trị (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7?
 - Vậy ta có thể viết : 
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 
 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
 - GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên 
 + Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ? 
 + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 
 35 : 7 + 21 : 7 ? 
 Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau 
 d) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1a 
 - Bài tập yêu cầu làm gì ? 
 - GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5 
 - Hãy nêu cách tính biểu thức trên. 
 GV: Vì biểu thức có dạng là tổng chia cho một số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện theo 2 cách như trên 
 - Nhận xét và cho điểm HS 
 Bài 1b :
 - Ghi biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4 
 - Vì sao có thể viết là :
 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 
 - GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận xét và cho điểm HS 
 Bài 2 
 - GV viết ( 35 – 21 ) : 7 
 - Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách. 
 - GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số .
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 - HS đọc yêu cầu đề bài 
 - HS tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. 
 - GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét cách làm thuận tiện. 
 - Nhận xét cho điểm HS. 
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu. 
- HS đọc biểu thức 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- Bằng nhau. 
- HS đọc biểu thức. 
- Có dạng một tổng chia cho một số.
- Biểu thức là tổng của hai thương 
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại.
- Tính giá trị của b/ thức theo 2 cách
- Có 2 cách 
 * Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia.
 * Lấp từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các quả với nhau. 
- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách. 
- HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu 
- Vì áp dụng tính chất một tổng chia cho một số ta có thể viết :
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, đổi chéo để kiểm tra bài.
- HS đọc biểu thức. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách, cả lớp nhận xét. 
- Lần lượt từng HS nêu và lên bảng làm bài 
+ Cách I : 
+ Cách 2 : 
- Rút ra kết luận. 
- HS đọc đề bài. 
1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở. 
- HS cả lớp.
 Rút kinh nghiệm bài dạy:
.
Tiết 4 Môn: Đạo đức
 GV bộ môn dạy
 .
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Nghỉ GV bộ môn dạy
 .
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 Môn: Thể dục
 GV bộ môn dạy
Tiết 2 Môn: Toán
: Bài: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (Bài 1, bài 2(a)).
 - Biết vận dụng chia một tổng, hiệu cho một số (bài 4(a)).
 - GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC:
GV nhận xét đánh giá.
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - HS làm bài.
 - GV chữa bài, yêu cầu các em nêu các phép chia hết, phép chia có dư trong bài 
 - GV nhận xét cho điểm HS. 
 Bài 2 
 - HS đọc yêu cầu bài toán. 
 - HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Cho HS làm bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 - HS đọc đề bài. 
 - HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số.
 - Chúng ta tính trung bình cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe? 
 - Phải tính tổng số tấn hàng của bao nhiêu toa xe ? 
 - Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta làm như thế nào ? 
 - Cho HS làm bài.
 Bài 4
 - HS tự làm bài. 
 - HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán. 
 - Vậy các em hãy phát biểu 2 tính chất trên ? 
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Đặt tính rồi tính. 
- HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính. 
- HS trả lời. 
- HS đọc đề toán. 
 + Số bé = ( Tổng _ Hiệu ) : 2
 + Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) :2 
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc đề :
-  ta lấy tổng của chúng chia cho số các số hạng.
 3 + 6 = 9 toa xe. 
- của 9 toa xe. 
- Tính số kg hàng của 3 toa đầu, tính số kg hàng của 6 toa xe sau, rồi cộng các kết quả với nhau. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Phần a: Áp dụng tính chất 1 tổng chia cho một số.
- Phần b: Áp dụng tính chất một hiệu chia cho một số.
- 2 HS phát biểu, lớp theo dõi và nhận xét. 
- HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
.
Tiết 3 Môn: Tập đọc 
 Bài: CHÚ ĐẤT NUNG ( TT)
MỤC TIÊU: 
Đọc thành tiếng:
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). (Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 SGK)
Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung: Chú Đất Nung dám nung mình trong lữa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.(trả lời được các câu  ... ? 
 - Vậy ngoài cách giải trên bạn nào có cách giải khác. 
 - GV nhận xét và yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở.
 - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, GV chấm VBT của một số HS. 
 4. Củng cố, dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài. 
- HS đọc các biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. 
- Bằng nhau và cùng bằng 24
- Có dạng là một số chia cho một tích.
- Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4 
- Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 ( Lấy 24 chia chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3 ). 
- Là các thừa số của tích ( 3x 2). 
- HS nghe và nhắc lại kết luận. 
- Tính giá trị của biểu thức. 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
- HS đọc yêu cầu đề bài. 
- HS thực hiện yêu cầu. 
 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 ) 
- HS nghe giảng. 
- HS tính: 
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4 
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 
- Bằng 4. 
- HS làm bài.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. 
- 1 HS đọc đề toán. 
- 1 HS tóm tắt trước lớp. 
- 3 x 2 = 6 quyển vở 
- 7200 : 6 = 1200 đồng 
- HS phát biểu ý kiến. 
HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
- HS về nhà thực hiện.
 -------------------- ------------------ 
 -------------------- ------------------ 
KHOA HỌC: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
 + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
 + Làm nhà tiểu tự hoại xa nguồn nước.
 + Xử lý nước thải, bảo vệ hệ thống thoát nước thải,...
 + Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng:
- Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước
- Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước
- GD HS: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện).
 - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27).
 - HS chuẩn bị giấy, bút màu.
HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. 
Cách tiến hành:
 - HS thảo luận nhóm theo định hướng, đảm bảo một hình vẽ có 2 nhóm thảo luận.
 - Các nhóm quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời.
 - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội dung bổ sung.
 - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm.
 - HS đọc mục Bạn cần biết.
 * Hoạt động 2: Liên hệ.
 Cách tiến hành:
 - Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, ..... để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước.
 - HS phát biểu.
 - GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt.
 * Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. 
Cách tiến hành:
 - Chia nhóm HS đóng vai.
 - GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
 - GV nhận xét và cho điểm từng nhóm.
 3. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS quan sát, thảo luận và trả lời
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu.
- Thảo luận tìm đề tài.
- HS cả lớp thực hiện.
 -------------------- ------------------ 
KỸ THUẬT: THÊU MÓC XÍCH ( T2 )
I. MỤC TIÊU :
- HS thêu được mũi thêu móc xích đúng quy trình.
- Trình bày sản phẩm đúng yêu cầu
- GD HS tính cẩn thận khi làm thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bộ cắt khâu thêu
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra dụng cụ của HS.
 2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Thêu móc xích.
 b) HS thực hành thêu móc xích:
 * Hoạt động 3:
HS thực hành thêu móc xích
 - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích.
 - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở T1. 
 - GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành.
 - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng.
 * Hoạt động 4:
Đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: sgv
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 
 3. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét kết quả thực hành của HS.
 - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài sau.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS nêu ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành thêu cá nhân.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
- Cả lớp.
--------------------------------------------------- --------------------------------------------- 
Thứ Sáu, ngày 3 tháng 12 năm 2010
 -------------------- ------------------ 
 -------------------- ------------------ 
ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
 CỦA NGƯÒI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
MỤC TIÊU :
 - Nêu được một số hoạt đông jsản xuất chủ yêu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
 + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai cả nước. (Học sinh khá, giỏi giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai cả nước): Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa; Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo).
 + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lơn và gia cầm.
 + Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: Tháng lạnh, thắng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục HS:
- Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng
 + Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu
 + Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở ĐBBB
 + Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB
 + Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch
 + Trồng phi lao để ngăn gió
 + Trồng lúa, trồng trái cây
 + Đánh bắt nuôi trồng thủy sản
CHUẨN BỊ :
 - BĐ nông nghiệp VN .
 - Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm).
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC :
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Phát triển bài :
 1/.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước :
 *Hoạt động cá nhân :
 - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau:
 + Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
 + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ?
 - GV giải thích về đặc điểm của cây lúa nước; về công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ ĐB Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo.
 *Hoạt động cả lớp :
 - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ.
 - GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. 
 2/.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
 *Họat động theo nhóm:
 - HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý sau :
 + Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
 + Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 200C? Đó là những tháng nào?
 + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
 + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ.
 - Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở ĐB Bắc Bộ không ?
 - GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của ĐB Bắc Bộ.
 4. Củng cố :
 - HS đọc bài trong khung.
 - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở ĐB Bắc Bộ .
 - Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc Bộ?
 5. Tổng kết - Dặn dò:
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 
- HS trả lời. lớp nhận xét,bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả phần làm việc của nhóm mình.
- HS nêu.
- HS thảo luận theo câu hỏi .
 + Từø 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc tràn về.
 + Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200C Đó là những tháng :1,2,12 .
 + Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông; khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết.
 + Bắp cải, su hào, cà rốt 
- HS các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
 -------------------- ------------------ 
 HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI
Tiết 4 Môn: Hoạt động ngoài giờ
Bài: SINH HOẠT LỚP VỚI CHỦ ĐỀ UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
- GDBVMT trong hoạt động ngoài giờ lên lớp: Tìm hiểu quê hương đất nước Việt Nam; Tìm hiểu những người anh hùng của đất nước của quê hương; kỉ niệm ngày Quốc phòng toàn dân.
II. CHUẨN BỊ :
 - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần.
 - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
* GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá:
 - Chuyên cần, đi học đúng giờ
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng.
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
 - Tiến bộ
 - Chưa tiến bộ
- Tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam; những người con anh hùng đất nước, của quê hương.
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày Thành lập QĐNDVN 22 /12
- Vệ sinh lớp, sân trường.
- Hs ngồi theo tổ
* Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình
* Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ:
Lớp phó học tập
Lớp phó lao động
Lớp phó V-T - M
Lớp trưởng
HS nêu tên, tiểu sử anh hung mình biết.
Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương
 - Theo dõi tiếp thu

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T14ckt bvmt t HCM.doc