Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài .

- Hiểu dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ . ( trà lời được các Ch trong SGk).

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 Thể hiện sự cảm thông .

-xác định giá trị.

-Tự nhận thức về bản thân.

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ

SỬ DỤNG

-Xử lí tình huống.

-Đóng vai(đọc theo vai).

IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 47 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4
 Tuần:15
Từ ngày đến ngày 
Thứ 
Ngày
Môn
Tiết 
Tên bài dạy
HAI
Đạo đức
15
Biết ơn thầy giáó , cô giáo 
Tóan
71
Chia hai số có tận cùng là chữ số o
Tập đọc
29
Cánh diều tuổi thơ
Lịch sử
15
Nhàø Trần và việc đắp đê
CC
BA
Chính tả
15
Cánh diều tuổi thơ (NV)
LTVC
29
Mở rộng vốn từ , đồ chơi, trò chơi
Tóan
72
Chia cho số có hai chữ số 
Khoa học
29
Tiết kiệm nước
TƯ
Tập đọc
30
Tuổi ngựa 
TLV
29
Luyện tập miêu tả đồ vật 
Tóan
73
Chia cho số có hai chữ số (TT)
Địa lí
15
Hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB(tt)
NĂM
Kể chuyện
15
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
LTVC
30
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
Tóan	
74
Luyện tập
Kĩ thuật
15
Cắt khâu ,thêu sản phẩm tự chọn
SÁU
TLV
30
Quan sát đồ vật 
Tóan
75
Chia cho số có hai chữ số 
Khoa học
30
Làm thế nào để biết có không khi
SHTT
Thứ hai
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Biết được công lao của thầy giáo , cô giáo .
-Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo .
-Lể phép , vâng lời thầy giáo , cô giáo .
- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng , biết ơn đối với các thầy giáo , cô giáo đã và đang dạy mình .
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng lăng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
-Kĩ năng thể hiện sự kính trong ,biết ơn với thầy cô.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ 
SỬ DỤNG 
-Trình bày 1 phút
-Đóng vai
-Dự án.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
SGK
Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Biết ơn thầy giáo, cô giáo(tiết 1)
Yêu cầu HS nêu ghi nhớ.
GV nhận xét
Bài mới: 
a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.
b/Kết nối:
Hoạt động1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài tập 4-5)
Yêu cầu HS tiếp nối nhau trình bày, giới thiệu sưu tầm, sáng tác của mình theo nội dung BT 4,5 SGK
GV nhận xét – tuyên dương HS giới thiệu hay nhất.
Hoạt động 2: Kể chuyện
GV yêu cầu HS nêu tên câu chuyện, đoạn truyện mình sẽ kể.
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
Yêu cầu HS kể chuyện trước lớp.
GV theo dõi nhận xét - tuyên dương 
Thực hành
Hoạt động 3: Sắm vai
GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận,sắm vai các tình huống sau:
 Tình huống 1: Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt, không thể dạy tiếp được. Em sẽ làm gì?
Tình huống 2: Trên đường đi học về, em gặp thầy giáo chưa dạy em bao giờ. Em sẽ làm gì?
GV nhận xét - tuyên dương
Vận dụng
GV kết luận chung
Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
5. Dặn dò: 
Thực hiện các việc làm để thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Chuẩn bị bài: Yêu lao động.
HS nêu
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS tiếp nối nhau trình bày, giới thiệu sưu tầm, sáng tác của mình.
Lớp nhận xét, bình luận
- HS tiếp nối nhau nêu tên câu chuyện, đoạn truyện mình sẽ kể.
HS thảo luận theo nhóm cặp.
HS kể chuyện trước lớp.
HS cả lớp theo dõi, nêu câu hỏi chất vấn và biểu hiện sự đồng tình của mình bằng cờ xanh, đỏ.
HS các nhóm thảo luận cử đại diện lên bảng sắm vai.
+ Em sẽ nhắc các bạn giữ trật tự, báo cáo với cô giáo gần bên, xoa dầu, cạo gió cho cô.
+ Em sẽ nói với các bạn đó là thầy giáo,và cùng các bạn lễ phép chào thầy.
HS theo dõi – nhận xét phần trình bày của nhóm bạn.
 2 HS nhắc lại ghi nhớ bài.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
TIẾT 29 : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài .
Hiểu dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ . ( trà lời được các Ch trong SGk).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 Thể hiện sự cảm thông .
-xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ 
SỬ DỤNG 
-Xử lí tình huống.
-Đóng vai(đọc theo vai).
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Chú Đất Nung (tt) 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
a/Khám phá
GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ & 
nêu những hình ảnh có trong tranh
GV giới thiệu: Bài đọc Cánh diều tuổi 
thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. 
b/Kết nối
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc trơn
 GV chia đoạn 
 GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo 
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
GV đọc giọng vui, tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của những cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng & khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV chia lớp thành 3 nhóm để các em đọc thầmvà trả lời câu hỏi.
N1: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
N2:Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? 
Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
GV hỏi thêm: Khi miêu tả cánh diều tác giả sử dụng những giác quan nào?
N3: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
Qua các câu mở bài & kết bài,tác giả muốn nói lên điều gìvề cánh diều tuổi thơ?
Đoạn 2 muốn nói về điều gì?
Bài văn muốn nói về điều gì?
c/Thực hành
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm 
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi  những vì sao sớm) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
4. Vận dụng
Em hãy nêu nội dung bài văn?
Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ gì cho đám trẻ mục đồng?
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa 
Hát 
HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu
HS tiếp nối đọc đoạn trong bài ( 2 lượt
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu 
+ Đoạn 2: phần còn lại 
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
+ Những ngôi sao nhấp nhánh trên bầu trời huyền ảo.
HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
Các nhóm đọc thầm bài, thảo luận trong nhóm - đại diện nhóm trả lời câu hỏi 
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè,Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời 
Ý đoạn 1: Giới thiệu về con diều và niềm vui khi chơi thả diều.
+ Khi miêu tả cánh diều tác giả sử dụng những giác quan : mắt, tai.
+ Nhìn lên bầu trời đem huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng( Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên ... m chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết , chia có dư).
II.Đồ dùng dạy học 
Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS lên bảng làm lại BT2
Nêu cách tính giá trị biểu thức 
- Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
- Số dư so với số chia như thế nào?
GV nhận xét
Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động1: Trường hợp chia hết 
 GV ghi VD1-> 10 105 : 43 = ?
+ Số chia có mấy chữ số?
+ Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
Yêu cầu cả lớp làm bảng con + 1HS lên bảng lớp
GV theo dõi nhận xét – nêu kết quả đúng
Đây là phép chia hết hay có dư?
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư
 GV ghi VD1-> 26 345 : 35 = ?
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
- Đây là phép chia hết hay có dư?
- Số dư so với số chia như thế nào?
- GV hướng dẫn HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu cả lớp làm bảng con + 1HS lên bảng lớp
GV theo dõi nhận xét – nêu kết quả đúng
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
- Số dư so với số chia như thế nào?
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Nhận xét tiết học 
Hát 
2HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi.
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
+ Số chia có 2 chữ số
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
1HS lên bảng đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 10105 43 .
 150 235
 215
 0 
+ Đây là phép chia hết 
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 26345 35 .
 184 752
 95
 25
+ Đây là phép chia có dư
+ Số dư luôn luôn bé hơn số chia.
HS đọc yêu cầu bài, làm vào bảng con + 1HS lên bảng lớp
a. 421 b. 1234
 658( dư 44) 1149( dư 33)
HS nhận xét bài bạn.
HS nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
TIẾT 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ
I.Mục tiêu:
-Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí .
* Tích hợp : Không khí là nguồn tài nguyên vô tận đối với cuộc sống con người ,HS phải có ý thức bảo vệ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 62, 63 SGK
Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động
Bài cũ: Tiết kiệm nước
Vì sao ta phải tiết kiệm nước?
GV nhận xét - ghi điểm 
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật
Mục tiêu: HS phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật
Cách tiến hành:
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm
GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm
GV đi tới các nhóm để giúp đỡ 
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta
Lưu ý: HS có thể làm thí nghiệm khác để chứng minh không khí có ở quanh mọi vật
Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật 
Cách tiến hành:
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này
GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm
GV theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm trên
GV kết luận chung( cho hoạt động 1 và 2)
Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí 
Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí 
Mục tiêu: HS có thể:
Phát biểu định nghĩa về khí quyển
Kể những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí 
Cách tiến hành:
GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận
Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì?
Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
Củng cố – Dặn dò:
* Tích hợp :Giáo dục HS Bầu không khí nơi em sống có trong sạch hay không ? Làm thế nào em thấy ra điều đó ?
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì?
Hát 
HS trả lời
HS nhận xét
HS lặp lại tựa
Nhóm trưởng báo cáo
HS đọc mục Thực hành 
HS làm thí nghiệm theo nhóm
Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết “xung quanh ta có không khí”
Làm thí nghiệm chứng minh - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Hai bạn trong nhóm có thể đi ra sân để chạy sao cho túi ni lông căng phồng hoặc có thể sử dụng túi ni lông nhỏ và làm cho không khí vào đầy túi ni lông rồi buộc chun lại ngay tại lớp
Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xảy ra ở chỗ bị kim đâm và để tay lên đó xem có cảm giác gì?
Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên
Nhóm trưởng báo cáo
HS đọc mục Thực hành 
HS làm thí nghiệm theo nhóm
Cả nhóm cùng thảo luận đặt ra câu hỏi:
Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì?
Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì?
Làm thí nghiệm như gợi ý trong SGK: quan sát và mô tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển khô vào nước
Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí quyển.
+ HS tiếp nối nhau nêu ví dụ – HS khác nhận xét.
HS trả lời .
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc